Quyết định 48/2004/QĐ-UB về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 48/2004/QĐ-UB về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 48/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 15/03/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 48/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 15/03/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ qui định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ qui định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2003/NQ-HĐ ngày 18/12/2003 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá 12 kỳ họp thứ 11;
Xét đề nghị của liên ngành Tài chính - Thuế - Kho bạc Nhà nước - Giao thông công chính tại Tờ trình số 95872 /TTr - LN ngày 31/12/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
1.1. Đối tượng nộp phí là các tổ chức, hộ gia đình có nước thải sinh hoạt theo quy định tại tiết b điểm 1 mục I Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT, gồm:
- Hộ gia đình;
- Cơ quan nhà nước;
- Đơn vị vũ trang nhân dân;
- Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân;
- Các cơ sở rửa ô tô xe máy;
- Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng; khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác;
- Các đối tượng khác có nước thải sinh hoạt không thuộc đối tượng nêu trên;
1.2. Các đối tượng không phải nộp phí, gồm:
- Các hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
- Các cơ sở phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
(Riêng trường hợp nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước tạm thời chưa quy định tại Quyết định này. UBND Thành phố giao Sở Tài nguyên Môi trường và nhà đất chủ trì phối hợp với Cục Thuế Hà Nội và các Sở: Tài chính, Giao thông công chính xây dựng chế độ thu phí bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước sạch báo cáo UBND Thành phố để trình HĐND Thành phố quyết định).
Điều 2. Mức thu phí được tính bằng 10% trên giá bán nước sạch chưa có thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp được cung cấp nước sạch.
Điều 3. Đơn vị thu phí :
Các đơn vị sản xuất và kinh doanh nước sạch được tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và có trách nhiệm xác định số lượng nước sạch sử dụng để tính phí theo hướng dẫn tại tiết b điểm 1 mục III Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT.
Các đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được:
Đơn vị thu phí được để lại 10% trên tổng số phí thu được và phải quản lý, sử dụng số tiền được để lại theo đúng hướng dẫn tại mục C phần III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính.
Tỷ lệ để lại quy định tại điều này chỉ thực hiện trong năm 2004. UBND Thành phố giao Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Giao thông công chính căn cứ thực tế tình hình sử dụng số phí để lại cho các đơn vị thu phí năm 2004, báo cáo UBND Thành phố để quy định bổ sung cho các năm sau.
Phần còn lại 90% nộp vào Ngân sách nhà nước và được phân chia như sau:
- Ngân sách Trung ương hưởng 50%;
- Ngân sách Thành phố hưởng 50% để sử dụng cho việc bảo vệ môi trường trên địa bàn ( phòng ngừa, khắc phục và xử lý ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường), đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương.
Điều 5. Chứng từ thu phí :
Đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt sử dụng chứng từ thu là hoá đơn bán hàng của đơn vị cung cấp nước sạch theo quy định tại tiết a điểm 1 mục VI Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày từ ngày ký và thay thế Quyết định số 5086/QĐ-UB ngày 28/09/2000 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc thực hiện khoản thu “Chi phí thoát nước” theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/1999/TTLT/BXD-BVGCP ngày 16/06/1999 của Liên Bộ Xây dựng - Ban Vật giá Chính phủ.
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính qui định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.
Điều 7. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông công chính, Tài nguyên môi trường và Nhà đất; Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Giám đốc các Công ty kinh doanh nước sạch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây