Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức hành chính sự nghiệp tỉnh Bắc Giang
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức hành chính sự nghiệp tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 46/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Thân Văn Mưu |
Ngày ban hành: | 05/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 46/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Thân Văn Mưu |
Ngày ban hành: | 05/07/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2006/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 05 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn; Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quy định số 01-QĐ/TU ngày 24/05/2006 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Bắc Giang về việc thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Công văn số 335/SNV ngày 20 tháng 6 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức hành chính sự nghiệp tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46 /2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2006
của UBND tỉnh)
Điều 1. Đối tượng áp dụng:
1. Cán bộ bầu cử trong các cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là HCNN) từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn được xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
2. Cán bộ, công chức, viên chức xếp lương theo bảng lương chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ làm việc trong các cơ quan HCNN, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, bao gồm cả cán bộ trong biên chế làm việc tại các Hội, Ban Quản lý dự án, Văn phòng các Ban Chỉ đạo (có biên chế nhà nước).
3. Công chức cấp xã, phường, thị trấn.
4. Đối tượng không áp dụng: Cán bộ giữ chức danh lãnh đạo hưởng lương theo bảng lương chức vụ đã được xếp lương theo nhiệm kỳ.
Điều 2. Tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức được xét nâng bậc lương trước thời hạn:
1. Cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền công nhận bằng văn bản. Việc xét nâng bậc lương trước thời hạn căn cứ vào thành tích xuất sắc cao nhất mà cán bộ, công chức, viên chức đạt được trong suốt thời gian giữ bậc lương. Tỷ lệ người được nâng bậc lương trước thời hạn một năm không quá 5% tổng biên chế của cơ quan, đơn vị.
2. Trong thời gian giữ bậc lương không vi phạm khuyết điểm phải xử lý bằng các hình thức kỷ luật.
3. Chưa xếp bậc cuối cùng trong ngạch.
4. Cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu chưa xếp bậc cuối cùng trong ngạch, trong thời gian giữ bậc lương hoàn thành nhiệm vụ, không bị kỷ luật, tại thời điểm thông báo nghỉ hưu còn thiếu từ 01 đến 12 tháng thì được nâng một bậc lương trước thời hạn bằng thời gian thiếu (không tính vào tỷ lệ 5% của cơ quan, đơn vị).
5. Không xét nâng bậc lương sớm đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu trong các cơ quan, đơn vị: Không hoàn thành nhiệm vụ; nội bộ mất đoàn kết kéo dài; có cán bộ, công chức, viên chức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 3. Cấp độ về thành tích xuất sắc và thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn:
1. Được nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng đối với người lập thành tích xuất sắc một trong các hình thức sau:
- Được tặng danh hiệu chiến sỹ thi đua toàn quốc;
- Được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen.
2. Được nâng bậc lương trước thời hạn 9 tháng đối với người lập thành tích xuất sắc một trong các hình thức sau:
- Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Bằng khen của Bộ trưởng và cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, cấp bộ;
- Có 2 năm liên tục đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
3. Được nâng bậc lương trước thời hạn 6 tháng đối với người lập thành tích xuất sắc một trong các hình thức sau:
- Được tặng Giấy khen của Giám đốc sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
- Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
Điều 4. Thứ tự ưu tiên xét nâng lương trước thời hạn:
1. Người lập thành tích cao hơn từ trên xuống, hết người được nâng lương trước thời hạn 12 tháng, đến người 9 tháng sau đó đến người 6 tháng.
2. Khi cán bộ, công chức, viên chức có thành tích như nhau thì thứ tự ưu tiên như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức có tuổi đời cao, chuẩn bị nghỉ hưu;
- Cán bộ, công chức, viên chức có thêm những thành tích được khen thưởng, phong tặng, công nhận ở hình thức khác;
- Cán bộ, công chức, viên chức đã chủ trì thực hiện các đề tài, đề án cấp tỉnh trở lên đã được nghiệm thu đưa vào áp dụng trong thực tiễn có hiệu quả.
- Cán bộ, công chức, viên chức chưa được nâng bậc lương sớm trong quá trình công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức có nhiều năm công tác hơn.
- Cán bộ, công chức, viên chức có mức lương hệ số thấp hơn.
- Cán bộ, công chức, viên chức kiêm công tác Đảng, đoàn thể.
Điều 5. Tổ chức thực hiện:
1. Thời gian xét nâng lương sớm mỗi năm 01 lần, vào quý IV hàng năm và quý I năm sau liền kề; nếu đến hết quý I năm sau liền kề cơ quan, đơn vị không thực hiện hết chỉ tiêu nâng lương sớm thì không được tính vào chỉ tiêu năm sau. Người lập thành tích xuất sắc tính đến thời điểm xét nâng lương sớm còn thiếu từ 01 đến 12 tháng so với quy định nâng lương thường xuyên.
2. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xét nâng lương sớm là:
- Đối với đơn vị sự nghiệp có quỹ lương riêng do Thủ trưởng đơn vị trao đổi với cấp uỷ và Ban Chấp hành Công đoàn cùng cấp để xét và đề nghị Giám đốc sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố xem xét quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền.
- Đối với cơ quan HCNN do Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét quyết định.
- Đối với các cơ quan, đơn vị có dưới 20 biên chế hoặc có số dư khi chia cho 20 biên chế, thì Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố giao thêm chỉ tiêu nâng lương trước thời hạn cho cơ quan đơn vị trong năm sau liền kề.
- Hàng năm, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch số người được nâng lương sớm của cơ quan, đơn vị trực thuộc gửi Sở Nội vụ để theo dõi.
3. Việc quyết định nâng lương sớm thực hiện theo phân cấp hiện hành./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây