Quyết định 4587/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý nội dung thông tin của Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 4587/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý nội dung thông tin của Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: | 4587/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Nguyễn Doãn Khánh |
Ngày ban hành: | 22/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4587/2009/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký: | Nguyễn Doãn Khánh |
Ngày ban hành: | 22/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4587/2009/QĐ-UBND |
Việt Trì, ngày 22 tháng 12 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm, 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 30/TTr-STTTT, ngày 16 tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý nội dung thông tin của Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thực hiện.
Nơi nhân: |
TM. ỦY BAN
NHẤN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ NỘI DUNG THÔNG TIN CỦA ĐÀI TRUYỀN
THANH CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành theo Quyết định số 4587/2009/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2009 của
UBND tỉnh Phú Thọ)
Quy định này áp dụng đối với Đài Truyền thanh các huyện, thành, thị (sau đây gọi tắt là Đài Truyền thanh cấp huyện) và Đài Truyền thanh các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Đài Truyền thanh cấp xã); cơ quan quản lý Nhà nước về báo chí; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn và các cá nhân liên quan đến hoạt động của hệ thống Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã.
Quy định này nhằm quản lý nội dung thông tin mang tính báo chí của Đài Truyền thanh, bao gồm:
- Nội dung thông tin;
- Tổ chức tiếp âm, tiếp sóng và phát lại chương trình phát thanh, truyền hình;
- Sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình;
- Kiểm duyệt thông tin, lưu trữ thông tin;
- Xử lý vi phạm.
1. Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã chịu sự quản lý toàn diện của UBND cùng cấp; chịu sự quản lý về nội dung thông tin, truyền dẫn phát sóng và vô tuyến điện của Sở Thông tin và Truyền thông; chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, đầu tư trang thiết bị kỹ thuật của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
2. Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã khi thực hiện các nội dung hoạt động mang tính chất báo chí phải thực hiện theo các quy định tại bản Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan về báo chí; bưu chính viễn thông, tần số vô tuyến điện.
Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã hoạt động phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Quyết định thành lập Đài Truyền thanh của cấp có thẩm quyền.
2. Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện do cơ quan quản lý Nhà nước về tần số cấp phép.
3. Người chịu trách nhiệm về nội dung thông tin.
4. Phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin.
1. Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, của tỉnh và các nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Thông tin trung thực về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng của tỉnh, địa phương; các văn bản, chương trình hoạt động phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp.
3. Phát hiện, biểu dương gương tốt, nhân tố mới; đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật và các hiện tượng tiêu cực xã hội khác.
1. Tổ chức tiếp âm, tiếp sóng và phát lại các chương trình Phát thanh - Truyền hình:
a) Đài Truyền thanh cấp huyện:
- Tổ chức tiếp âm, tiếp sóng các chương trình thời sự của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Thời gian tiếp âm, tiếp sóng, phát lại các chương trình phát thanh - truyền hình trên sóng Đài Truyền thanh cấp huyện được thực hiện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
b) Đài Truyền thanh cấp xã:
- Tổ chức tiếp âm các chương trình phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Tổ chức phát lại các chương trình phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh trên sóng Đài Truyền thanh cấp xã theo hướng dẫn của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
2. Sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình
a) Đài Truyền thanh cấp huyện:
- Tổ chức sản xuất các chương trình phát thanh để phát trên sóng Đài Truyền thanh cấp huyện.
- Tổ chức sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình cộng tác với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
b) Đài Truyền thanh cấp xã:
- Tổ chức sản xuất bản tin phát thanh để phát trên sóng Đài Truyền thanh cấp xã và cộng tác với Đài Truyền thanh cấp huyện.
c) Quy trình tổ chức sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình được thực hiện theo các quy định của Luật Báo chí, các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động báo chí và hướng dẫn của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
1. Đối với Đài Truyền thanh cấp huyện: Trưởng Đài Truyền thanh cấp huyện (hoặc người được Trưởng Đài Truyền thanh cấp huyện ủy quyền) thực hiện việc kiểm duyệt thông tin trước khi phát sóng đối với chương trình phát thanh do Đài sản xuất và phải chịu trách nhiệm trước cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp về nội dung thông tin đó.
2. Đối với Đài Truyền thanh cấp xã: Lãnh đạo UBND cấp xã phân công cán bộ thực hiện việc kiểm duyệt thông tin đối với các bản tin của địa phương trước khi phát trên sóng Đài Truyền thanh cấp xã và phải chịu trách nhiệm trước cấp ủy cùng cấp về nội dung thông tin đó.
3. Nội dung các chương trình phát thanh do Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã sản xuất được thực hiện theo Điều 5 tại Quy định này và phải được kiểm duyệt thông tin trước khi phát sóng. Người chịu trách nhiệm về nội dung thông tin phải ký xác nhận trên văn bản hoặc băng, đĩa ghi âm về nội dung chương trình trước khi phát sóng.
Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã phải thực hiện lưu trữ thông tin bằng văn bản trong thời gian sáu (06) tháng; bằng băng, đĩa ghi âm đã được niêm phong trong thời gian ba mươi (30) ngày kể từ ngày phát sóng chương trình phát thanh do địa phương sản xuất. Văn bản hoặc băng, đĩa ghi âm phải có chữ ký xác nhận của người kiểm duyệt mới đảm bảo tính hợp pháp.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông:
1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về các nội dung thông tin mang tính báo chí và tần số vô tuyến điện đối với các Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với UBND cấp huyện chỉ đạo, định hướng các hoạt động tuyên truyền của Đài Truyền thanh đảm bảo để các thông tin đăng tải trên Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã theo đúng chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của Luật Báo chí.
3. Hướng dẫn các thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã.
4. Chủ trì, phối hợp tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về nội dung thông tin mang tính báo chí và tần số vô tuyến điện theo Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí và Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông.
Điều 10. Trách nhiệm của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
1. Tổ chức hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ phát thanh, truyền hình cho Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã để đổi mới và nâng cao chất lượng các chương trình phát thanh, truyền hình.
2. Hướng dẫn Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã xây dựng khung chương trình; lịch tiếp âm, tiếp sóng và phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình đảm bảo theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện tham mưu, đề xuất báo cáo UBND tỉnh về đầu tư trang thiết bị kỹ thuật theo chương trình phát triển phát thanh - truyền hình, truyền thanh của tỉnh; khai thác có hiệu quả các thiết bị kỹ thuật của hệ thống Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã.
Điều 11. Trách nhiệm của UBND cấp huyện:
1. Quản lý trực tiếp và toàn diện hoạt động của Đài Truyền thanh cấp huyện. Rà soát, ban hành quyết định thành lập; quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức và chế độ chính sách đối với Đài Truyền thanh cấp huyện.
2. Chỉ đạo, định hướng nội dung thông tin, tuyên truyền trên hệ thống Đài Truyền thanh các cấp; chỉ đạo Phòng Văn hóa - Thông tin thực hiện chức năng tham mưu, quản lý Nhà nước đối với hệ thống Đài Truyền thanh trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị; đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tiến tới chuẩn hóa đội ngũ cán bộ Đài Truyền thanh cấp huyện đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Điều 12. Trách nhiệm của UBND cấp xã:
1. Quản lý trực tiếp và toàn diện hoạt động của Đài Truyền thanh cấp xã. Rà soát, ban hành quyết định thành lập; quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức và chế độ chính sách đối với Đài Truyền thanh cấp xã.
2. Chỉ đạo, định hướng nội dung thông tin trên Đài Truyền thanh cấp xã. Bố trí cán bộ có đủ phẩm chất, năng lực để quản lý, điều hành hoạt động và các trang thiết bị kỹ thuật của Đài Truyền thanh theo Quy định này và các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 13. Trách nhiệm của Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã:
1. Thực hiện nghiêm túc các nội dung thông tin mang tính báo chí theo Quy định này và các nội dung khác theo quy định của Luật Báo chí.
2. Tổ chức quản lý đội ngũ cán bộ, phóng viên, biên tập viên, kỹ thuật viên; đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong quá trình hoạt động của Đài Truyền thanh.
3. Phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh về công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên; công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động của Đài Truyền thanh.
1. Đài Truyền thanh cấp huyện và cấp xã vi phạm quy định về nội dung thông tin mang tính báo chí tại Quy định này và Điều 10 của Luật Báo chí thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Người chịu trách nhiệm chính về những hành vi quy định tại Khoản 1, Điều này thì tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây