Quyết định 4565/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để tuyển chọn thực hiện từ năm 2022 thuộc 5 Chương trình Khoa học công nghệ Lĩnh vực Ứng dụng hệ nội khoa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 4565/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để tuyển chọn thực hiện từ năm 2022 thuộc 5 Chương trình Khoa học công nghệ Lĩnh vực Ứng dụng hệ nội khoa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 4565/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: | 27/09/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4565/QĐ-BYT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: | 27/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4565/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Xét kết quả làm việc và kiến nghị của Hội đồng khoa học tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện từ năm 2021 thuộc 5 Chương trình Khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025 lĩnh vực Ứng dụng hệ nội khoa được thành lập tại Phụ lục số 4 Quyết định số 4034/QĐ-BYT ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục đặt hàng 07 (Bảy) đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế lĩnh vực Ứng dụng hệ nội khoa để tuyển chọn thực hiện từ năm 2022 thuộc 5 Chương trình Khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025 tại phụ lục đính kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức quy trình tuyển chọn các đề tài khoa học và công nghệ nêu tại Điều 1 theo quy định hiện hành để tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện. Báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Ông/Bà: Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ Y TẾ ĐẶT HÀNG ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN
TỪ NĂM 2022 THUỘC 5 CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LĨNH VỰC ỨNG DỤNG HỆ NỘI
KHOA
(Kèm theo Quyết định số: 4565/QĐ-BYT ngày 27/09/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Tên đề tài/dự án |
Định hướng mục tiêu |
Yêu cầu đối với kết quả |
Phương thức tổ chức thực hiệu |
Ghi chú |
1 |
Đánh giá hiệu quả của phương pháp lọc máu hấp phụ phân tử kép (DPMAS) đơn độc hoặc kết hợp với thay huyết tương trong điều trị hỗ trợ bệnh nhân suy gan cấp |
1. Xây dựng quy trình, chỉ định, phác đồ điều trị hỗ trợ bệnh nhân suy gan cấp bằng phương pháp lọc máu hấp phụ phân tử kép (DPMAS) đơn độc hoặc kết hợp với thay huyết tương. 2. Đánh giá kết quả điều trị (tỷ lệ cải thiện lâm sàng, tỷ lệ tử vong trong thời gian nằm viện, tỷ lệ tử vong sau 30 ngày. 3. Đánh giá các tác dụng ngoại ý: biến chứng chảy máu, biến chứng tắc mảng, số lượng quả lọc. |
1. Quy trình kỹ thuật, chỉ định, phác đồ điều trị hỗ trợ bệnh nhân suy gan cấp bằng phương pháp lọc máu hấp phụ phân tử kép (DPMAS) đơn độc hoặc kết hợp với thay huyết tương. 2. Báo cáo kết quả điều trị (tỷ lệ cải thiện lâm sàng, tỷ lệ tử vong trong thời gian nằm viện, tỷ lệ tử vong sau 30 ngày). 3. Báo cáo các tác dụng ngoại ý: biến chứng chảy máu, biến chứng tắc mảng, số lượng quả lọc. 4. Công bố 02 bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành. 5. Tham gia đào tạo 01 học viên cao học. |
Tuyển chọn |
|
2 |
Nghiên cứu áp dụng biện pháp thay huyết tương thể tích cao trong điều trị bệnh do nguyên nhân độc tố thường gặp. |
1. Xây dựng quy trình, phác đồ thay huyết tương thể tích cao trong điều trị một số bệnh do nguyên nhân độc tố thường gặp. 2. Đánh giá hiệu quả của phương pháp thay huyết tương thể tích cao trong điều trị các bệnh do nguyên nhân độc tố thường gặp. |
1. Quy trình kỹ thuật, chỉ định thay huyết tương trong điều trị bệnh do độc tố (nội sinh và ngoại sinh). 2. Phác đồ điều trị một số bệnh do nguyên nhân độc tố có sử dụng phương pháp thay huyết tương. 3. Báo cáo hiệu quả của biện pháp thay huyết tương phối hợp các biện pháp khác trong điều trị bệnh do nguyên nhân độc tố, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. 4. Công bố 02 bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành. 5. Tham gia đào tạo 02 học viên cao học |
Tuyển chọn |
|
3 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả của liệu pháp lọc máu liên tục bằng màng lọc Oxiris trên bệnh nhân bỏng nặng có sốc nhiễm khuẩn |
1. Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bỏng nặng có sốc nhiễm khuẩn. 2. Xây dựng quy trình kỹ thuật, phác đồ điều trị bằng liệu pháp lọc máu liên tục bằng màng lọc Oxiris trên bệnh nhân bỏng nặng có sốc nhiễm khuẩn. 3. Đánh giá hiệu quả của liệu pháp lọc máu liên tục bằng màng lọc Oxiris trên bệnh nhân bỏng nặng có sốc nhiễm khuẩn. |
1. Báo cáo đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bỏng có sốc nhiễm khuẩn (gồm Interlekin - 6 và Endotoxin). 2. Quy trình kỹ thuật, chỉ định liệu pháp lọc máu liên tục bằng màng lọc Oxiris trên bệnh nhân bỏng nặng có sốc nhiễm khuẩn. 3. Phác đồ điều trị bằng liệu pháp lọc máu liên tục bằng màng lọc Oxiris trên bệnh nhân bỏng nặng có sốc nhiễm khuẩn. 4. Báo cáo đánh giá hiệu quả của liệu pháp lọc máu liên tục bằng màng lọc Oxiris trong điều trị bệnh nhân bỏng nặng có sốc nhiễm khuẩn. 5. Công bố 02 bài báo khoa học trên tạp chí quốc tế, 03 bài trên tạp chí chuyên ngành trong nước. 6. Tham gia đào tạo 01 nghiên cứu sinh. |
Tuyển chọn |
|
4 |
Nghiên cứu điều trị suy hô hấp cấp nặng ở trẻ sơ sinh bằng hỗ trợ trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể (ECMO) |
1. Xây dựng được quy trình kỹ thuật và phác đồ điều trị điều trị suy hô hấp cấp nặng ở trẻ sơ sinh bằng hỗ trợ trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể (ECMO). 2. Đánh giá kết quả điều trị suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh bằng hỗ trợ ECMO; 2. Tìm các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị hỗ trợ bằng ECMO; 3. Xác định chi phí điều trị trung bình cho mỗi ca hỗ trợ ECMO trong điều trị suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh. |
1. Quy trình kỹ thuật, chỉ định hỗ trợ trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể (ECMO). 2. Phác đồ điều trị điều trị suy hô hấp cấp nặng ở trẻ sơ sinh bằng hỗ trợ trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể (ECMO). 3. Báo cáo đánh giá kết quả điều trị suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh bằng hỗ trợ ECMO và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị hỗ trợ bằng ECMO. 4. Báo cáo chi phí điều trị trung bình cho mỗi ca hỗ trợ ECMO trong điều trị suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh. 5. Bản khuyến cáo các trung tâm và các bệnh viện, các nhà quản lý khi triển khai ECMO tại các cơ sở và cơ quan quản lý nhu Bảo hiểm y tế cho việc chi trả bảo hiểm đối với bệnh nhân sơ sinh hỗ trợ ECMO. 6. Công bố 02 bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành. 7. Tham gia đào tạo 01 học viên cao học. |
Tuyển chọn |
|
5 |
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp tiêu sợi huyết não thất trong điều trị chảy máu dưới nhện do vỡ phình động mạch não thuộc hệ tuần hoàn não trước sau can thiệp. |
1. Xây dựng được quy trình kỹ thuật tiêu sợi huyết não thất trong điều trị chảy máu dưới nhện do vỡ phình động mạch não thuộc hệ tuần hoàn não trước sau can thiệp. 2. Xây dựng được phác đồ, chỉ định tiêu sợi huyết não thất trong điều trị chảy máu dưới nhện do vỡ phình động mạch não thuộc hệ tuần hoàn não trước sau can thiệp 3. Đánh giá hiệu quả của tiêu sợi huyết não thất trong điều trị chảy máu dưới nhện do vỡ phình động mạch não thuộc hệ tuần hoàn não trước sau can thiệp. |
1. Quy trình kỹ thuật, chỉ định tiêu sợi huyết não thất trong điều trị chảy máu dưới nhện do vỡ phình động mạch não thuộc hệ tuần hoàn não trước sau can thiệp. 2. Phác đồ điều trị tiêu sợi huyết não thất trong điều trị chảy máu dưới nhện do vỡ phình động mạch não thuộc hệ tuần hoàn não trước sau can thiệp 3. Báo cáo đánh giá hiệu quả của tiêu sợi huyết não thất trong điều trị chảy máu dưới nhện do vỡ phình động mạch não thuộc hệ tuần hoàn não trước sau can thiệp 4. Hướng dẫn sử dụng thuốc tiêu sợi huyết não thất trong điều trị chảy máu dưới nhện do vỡ phình động mạch não thuộc hệ tuần hoàn não trước sau can thiệp. 5. Công bố 02 bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành. 6. Tham gia đào tạo 01 học viên cao học. |
Tuyển chọn |
|
6 |
Nghiên cứu sử dụng hệ thống tự động hóa trong lập bản đồ nội mạc và tối ưu hóa hiệu quả triệt đốt bằng catheter cảm ứng lực trong điều trị các rối loạn nhịp tim phức tạp |
1. Xác định được đặc điểm điện sinh lý học, cơ chế hình thành các rối loạn nhịp phức tạp (rung nhĩ, cuồng nhĩ, nhanh nhĩ, nhanh thất....). 2. Xây dựng quy trình kỹ thuật, phác đồ điều trị rối loạn nhịp tim phức tạp với sự hỗ trợ của hệ thống tự động hoá lập bản đồ và catheter cảm ứng lực. 3. Đánh giá kết quả điều trị triệt đốt rối loạn nhịp phức tạp qua đường ống thông với sự hỗ trợ của hệ thống tự động hóa lập bản đồ và catheler cảm ứng lực. |
1. Báo cáo đặc điểm điện sinh lý học, cơ chế hình thành các rối loạn nhịp phức tạp (rung nhĩ, cuồng nhĩ, nhanh nhĩ, nhanh thất....). 2. Quy trình kỹ thuật, chỉ định và phác đồ điều trị rối loạn nhịp tim phức tạp với sự hỗ trợ của hệ thống tự động hóa lập bản đồ và catheter cảm ứng lực. 3. Báo cáo đánh giá kết quả điều trị triệt đốt rối loạn nhịp phức tạp qua đường ống thông với sự hỗ trợ của hệ thống tự động hóa lập bản đồ và catheler cảm ứng lực sau 3 tháng, 6 tháng. 4. Công bố 02 bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành. 5. Tham gia đào tạo 01 học viên cao học |
Tuyển chọn |
|
7 |
Nghiên cứu hiệu quả một số gói can thiệp phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp tại khoa Hồi sức tích cực của một số bệnh viện tuyến Trung ương. |
1. Đánh giá thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp tại khoa Hồi sức tích cực của một số bệnh viện tuyến Trung ương 2. Đánh giá thực trạng công tác phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp tại khoa Hồi sức tích cực của một số bệnh viện tuyến Trung ương 3. Đánh giá hiệu quả một số gói can thiệp phòng ngừa một số nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp tại khoa Hồi sức tích cực của một số bệnh viện tuyến Trung ương. |
1. Báo cáo thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) thường gặp tại khoa Hồi sức tích cực của một số bệnh viện tuyến Trung ương tham gia nghiên cứu (Tỷ lệ NKBV; Mật độ NKBV; Tác nhân gây NKBV; Các yếu tố nguy cơ NKBV; Hậu quả NKBV) 2. Báo cáo thực trạng công tác phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp tại khoa Hồi sức tích cực của một số bệnh viện tuyến Trung ương tham gia nghiên cứu (vệ sinh tay và sử dụng gang; vệ sinh bề mặt môi trường; phòng ngừa viêm phổi bệnh viện ở bệnh nhân có thông khí hỗ trợ, bệnh nhân có đặt ống thông tiểu, bệnh nhân có đặt ống thông tĩnh mạch) 3. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện một số gói can thiệp phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp tại khoa Hồi sức tích cực của một số bệnh viện tuyến Trung ương tham gia nghiên cứu 4) Quy trình phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp tại khoa Hồi sức tích cực của một số bệnh viện tuyến Trung ương. 5) Công bố 02 bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành. 6) Tham gia đào tạo 01 học viên cao học |
Tuyển chọn |
|
Tổng số: 07 Đề tài
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây