Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm COVID-19 tại các Cơ sở thu dung người nhiễm COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm COVID-19 tại các Cơ sở thu dung người nhiễm COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 452/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 19/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 452/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 19/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 452/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 19 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ Y tế việc ban hành “Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà”;
Căn cứ Quyết định số 3646/QĐ-BYT ngày 31/7/2021 của Bộ Y tế về việc Ban hành Tiêu chí phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2;
Căn cứ Quyết định số 4689/QĐ-SYT ngày 06/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng chuyên môn ngành y tế Bắc Ninh ngày 18/11/2021.
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 3777/TTr-SYT ngày /11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại các Cơ sở thu dung người nhiễm COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 các địa phương triển khai thực hiện Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại các Cơ sở thu dung người nhiễm COVID - 19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI CÁC CƠ SỞ THU DUNG NGƯỜI
NHIỄM COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 452/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND
tỉnh Bắc Ninh)
- Trước mắt người nhiễm COVID-19 được quản lý tại các cơ sở thu dung tập trung, nhằm phát hiện sớm các dấu hiệu chuyển nặng trong những ngày đầu dưới sự hỗ trợ trực tiếp của nhân viên y tế. Đồng thời, khi xét nghiệm âm sẽ đưa về cách ly tại nhà dưới sự giám sát của địa phương (sau thời gian cách ly phù hợp)
- Giảm việc lây nhiễm trong cộng đồng.
- Nâng cao ý thức của người dân, là tiền đề để từng bước triển khai cách ly, điều trị người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng.
2.1. Đối tượng và tiêu chí lâm sàng đối với người nhiễm COVID-19
- Là người nhiễm COVID-19 (được khẳng định dương tính bằng xét nghiệm Realtime RT-PCR) không có triệu chứng lâm sàng hoặc hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ.
- Không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu ô xy, nhịp thở ≤ 20 lần/phút, SpO2 ≥ 96% khi thở khí trời.
- Người không mắc bệnh nền, không đang mang thai.
(Danh mục các bệnh lý nền quy định tại Phụ lục 01)
2.2. Khả năng người nhiễm COVID-19 tự chăm sóc
- Có thể tự chăm sóc bản thân như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh…
- Có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu: Có khả năng giao tiếp và sẵn có phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính,…
3. Địa điểm quản lý người nhiễm
Tại các Cơ sở thu dung người nhiễm COVID-19 trên địa bàn tỉnh(nhóm bệnh nhân ở tầng 1 của tháp 3 tầng).
4. Nhiệm vụ cụ thể của Cơ sở thu dung người nhiễm COVID-19
4.1. Hướng dẫn người nhiễm COVID-19 theo dõi sức khỏe
4.1.1. Theo dõi sức khỏe:
a) Hướng dẫn người nhiễm COVID-19 thực hiện tự theo dõi sức khỏe và điền thông tin vào phiếu theo dõi sức khỏe (theo mẫu tại Phụ lục 03), 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều hoặc khi có các dấu hiệu, triệu chứng cần chuyển viện cấp cứu.
b) Nội dung theo dõi sức khỏe hàng ngày
- Chỉ số: Nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 (nếu có thể) và huyết áp (nếu có thể).
- Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,…
c) Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải báo cáo ngay với Cơ sở thu dung người nhiễm COVID-19,… để được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời:
- Sốt > 38.50 C
- Khó thở Nhịp thở: nhịp thở ≥ 21 lần/phút
- SpO2 ≤ 95% (nếu có thể đo),
- Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.
- Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
- Đau tức ngực.
4.1.2. Hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt
Người nhiễm COVID-19 nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày; Uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước; Tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả… và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.
4.1.3. Hướng dẫn thực hiện các quy định tại nơi cách ly
- Tuyệt đối không ra khỏi khu vực cách ly trong suốt thời gian cách ly.
- Được bố trí suất ăn riêng.
- Luôn thực hiện Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định. Cài đặt, bật bluetooth hàng ngày trên ứng dụng PC- Covid, Sổ sức khỏe điện tử trong suốt thời gian cách ly.
- Tự đo thân nhiệt và tự theo dõi sức khỏe hàng ngày. Ghi lại kết quả đo và tình trạng sức khỏe chung vào phiếu theo dõi sức khỏe hàng ngày. Thông báo hàng ngày cho nhân viên y tế tại cơ sở cách ly về kết quả đo nhiệt độ và tình hình sức khỏe của bản thân. Khi có biểu hiện ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.
- Tự thực hiện các biện pháp vệ sinh khử khuẩn hàng ngày theo hướng dẫn tại Phụ lục 2. Rác thải thông thường được bỏ vào thùng đựng rác thải sinh hoạt, buộc chặt miệng túi và đặt ra trước cửa phòng để thu gom hàng ngày.
- Hàng ngày bỏ khẩu trang, khăn, giấy lau mũi, miệng vào túi đựng chất thải, sau đó xịt cồn 70 độ để khử trùng và buộc chặt miệng túi, sau đó bỏ vào thùng đựng chất thải lây nhiễm ở trong phòng của người cách ly.
4.2. Khám bệnh và theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19
4.2.1. Theo dõi sức khỏe hàng ngày
a) Ghi chép, cập nhật thông tin về tình trạng sức khỏe người nhiễm COVID-19 hàng ngày vào Sổ theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19 (Phụ lục 03); hoặc phần mềm quản lý sức khoẻ người nhiễm COVID-19.
b) Tiếp nhận các cuộc gọi điện thoại và tư vấn cho người nhiễm COVID-19.
c) Nhân viên của Cơ sở thu dung người nhiễm COVID-19 có nhiệm vụ đến phòng người nhiễm COVID-19 để hỗ trợ trực tiếp, trong các trường hợp:
- Người nhiễm COVID-19 có tình trạng cấp cứu cần xác định mức độ để có hướng xử trí phù hợp.
- Không nhận được báo cáo về tình trạng sức khoẻ của người nhiễm COVID-19 và không liên lạc được với người nhiễm COVID-19.
4.2.2. Khám bệnh, kê đơn điều trị đối với người nhiễm COVID - 19
a) Điều trị triệu chứng: Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị triệu chứng
- Sốt: Đối với người lớn: > 38.50 C: uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5g, uống oresol nếu uống kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước và chuyển viện.
- Ho: dùng thuốc giảm ho.
4.3. Lấy mẫu xét nghiệm và tiêu chuẩn kết thúc thời gian cách ly tại cơ sở thu dung người nhiễm COVID - 19
a/ Nhóm người nhiễm xét nghiệm ngày thứ 5
Đối tượng đã tiêm đủ 2 mũi vắc xin phòng COVID - 19, mũi 2 tối thiểu qua 14 ngày, không có triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm vào ngày thứ 5, có kết quả âm tính.
- Đối tượng dùng thuốc kháng vi rút Molnupiravir 200mg được 05 ngày, không có triệu chứng lâm sàng,xét nghiệm có kết quả âm tính.
- Đối tượng có xét nghiệm Dương tính (CT > 30 khi vào cơ sở thu dung), xét nghiệm vào ngày thứ 5 âm tính.
b/ Những người nhiễm còn lại tiếp tục xét nghiệm ngày thứ 9, có kết quả âm tính.
4.4. Theo dõi sau khi kết thúc cách ly tại Cơ sở thu dung người nhiễm COVID-19 về quản lý, theo dõi tại nhà:
- Người bệnh sau khi kết thúc thời gian cách ly tập trung tại Cơ sở thu dung người nhiễm COVID-19,tiếp tục quản lý, cách ly, theo dõi sức khỏe tại nhà 09 ngày tiếp theo. Người bệnh cần tuân thủ thông điệp 5K, đo thân nhiệt 2 lần/ngày. Nếu thân nhiệt cao hơn 38°C ở hai lần đo liên tiếp hoặc có bất kỳ dấu hiệu lâm sàng bất thường nào thì cần báo cho trạm y tế trên địa bàn hoặc trạm y tế lưu động phụ trách để thăm khám và xử trí kịp thời.
- Các cơ sở thu dung điều trị người nhiễm COVID-19 thực hiện bàn giao, quản lý đối tượng theo hướng dẫn tại Công văn cố 425/CV-BCĐ ngày 19/1/2021 của Ban chỉ đạo quốc gia phòng chống dịch COVID-19 về việc hướng dẫn bàn giao, quản lý sau khi hoàn thành cách ly tập trung.
4.5. Xử trí cấp cứu, chuyển viện
- Cơ sở thu dung người nhiễm COVID - 19 theo dõi, hướng dẫn, người nhiễm khi có các dấu hiệu, triệu chứng cấp cứu, Cơ sở thu dung liên hệ ngay tới cơ sở điều trị COVID -19 theo phân tầng điều trị để được hỗ trợ xử trí cấp cứu, chuyển viện.
- Trong thời gian chờ đợi chuyển tuyến, Cơ sở thu dung người nhiễm COVID - 19 hướng dẫn, xử trí cấp cứu cho bệnh nhân.
Trên đây là Hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm COVID-19 tại Cơ sở thu dung người nhiễm COVID - 19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai có khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Y tế (Cơ quan thường trực phòng, chống dịch tỉnh) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
DANH MỤC CÁC BỆNH NỀN (CÓ NGUY CƠ GIA TĂNG MỨC ĐỘ NẶNG KHI MẮC COVID-19)
1. Đái tháo đường
2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác
3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).
4. Bệnh thận mạn tính
5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu
6. Béo phì, thừa cân
7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)
8. Bệnh lý mạch máu não
9. Hội chứng Down
10. HIV/AIDS
11. Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ)
12. Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mạn tính khác
13. Hen phế quản
14. Tăng huyết áp
15. Thiếu hụt miễn dịch
16. Bệnh gan
17. Rối loạn do sử dụng chất gây nghiện
18. Đang điều trị bằng thuốc corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.
19. Các bệnh hệ thống.
20. Bệnh lý khác đối với trẻ em: Tăng áp phổi nguyên hoặc thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh-mắc phải.
VỆ SINH KHỬ KHUẨN, QUẢN LÝ CHẤT THẢI
1. Vệ sinh khử khuẩn môi trường
- Thực hiện vệ sinh môi trường, khử khuẩn tối thiểu 2 lần/ngày tại các vị trí: Sàn nhà, sàn khu vệ sinh và bề mặt thường xuyên tiếp xúc như bàn, ghế, thành giường, tủ quần áo, tủ lạnh, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo, vòi nước,...
- Phải làm sạch bề mặt, đồ dùng, vật dụng trước khi tiến hành khử khuẩn. Người chăm sóc trẻ phải được hướng dẫn thực hiện và đeo khẩu trang, găng tay khi thực hiện làm sạch, khử khuẩn bề mặt môi trường.
- Dung dịch làm sạch và khử trùng bằng chất tẩy rửa thông thường và cồn 70 độ. Thường xuyên sử dụng cồn 70 độ để lau các bề mặt các thiết bị điện, điện tử như công tắc đèn, điều khiển ti vi, điện thoại,... Trước khi lau phải tắt nguồn điện.
2. Khử khuẩn quần áo, đồ dùng của người cách ly
- Giặt riêng quần áo của người cách ly. Tốt nhất giặt ngay trong phòng cách ly.
- Trước khi giặt, phải ngâm đồ vải với xà phòng giặt trong tối thiểu 20 phút.
- Phơi quần áo tại nơi riêng, có nhiều ánh nắng.
3. Quản lý chất thải
3.1. Đối với chất thải có nguy cơ chứa SARS-CoV-2:
- Chất thải phát sinh từ phòng cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú bao gồm khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng thải bỏ của người cách ly phải được bỏ vào túi đựng chất thải, sau đó xịt cồn 70 độ để khử trùng và buộc chặt miệng túi, sau đó bỏ vào thùng đựng chất thải có lót túi, có nắp đậy kín đặt ở trong phòng của người cách ly.
- Trong thời gian cách ly, nếu người cách ly xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc COVID-19 phải thực hiện khử trùng và xử lý môi trường theo hướng dẫn của Bộ Y tế và thu gom tất cả các loại chất thải phát sinh từ phòng cách ly của người mắc hoặc nghi mắc COVID-19 để vận chuyển, xử lý như đối với chất thải lây nhiễm.
- Hết thời gian cách ly, nếu người cách ly không xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc COVID-19 hoặc có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 thì thu gom túi đựng chất thải và xử lý như chất thải thông thường.
3.2. Đối với chất thải thông thường: Thu gom xử lý hàng ngày theo quy định.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây