Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 452/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 25/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 452/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên |
Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 25/05/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 452/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 25 tháng 5 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 636/TTr-SYT, ngày 17/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Bãi bỏ 12 thủ tục hành chính ban hành tại Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên tại mục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo quyết định số:452 /QĐ-UBND
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
Phần I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
TT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
|
||||
1 |
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II |
Y tế dự phòng |
Sở Y tế tỉnh Điện Biên |
Thủ tục hành chính công bố theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP |
2 |
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng |
Y tế dự phòng |
Sở Y tế tỉnh Điện Biên |
Thủ tục hành chính công bố theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP |
3 |
Xác định trưởng hợp được bồi thường khi xảy ra tai biến trong tiêm chủng |
Y tế dự phòng |
Sở Y tế tỉnh Điện Biên |
Thủ tục hành chính công bố theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP |
4 |
Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư trú tại cộng đồng |
Y tế dự phòng |
Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện |
Thủ tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP |
5 |
Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện đối với người có tiền sử nghiện chất dạng thuốc phiện trong các cơ sở trại giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng |
Y tế dự phòng |
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện |
Thủ tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP |
6 |
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện ngoài cộng đồng |
Y tế dự phòng |
Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện |
Thủ tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP |
7 |
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ sở quản lý |
Y tế dự phòng |
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện |
Thủ tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP |
8 |
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho người nghiện chất dạng thuốc phiện được trở về cộng đồng từ cơ sở quản lý |
Y tế dự phòng |
Cơ sở điều trị và cơ sở quản lý thực hiện việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện |
Thủ tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP |
9 |
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện |
Y tế dự phòng |
Sở Y tế tỉnh Điện Biên |
Thủ tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP |
10 |
Công bố lại đối với cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện khi có thay đổi về tên, địa chỉ, về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự |
Y tế dự phòng |
Sở Y tế tỉnh Điện Biên |
Thủ tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP |
11 |
Công bố lại đối với cơ sở công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử khi hồ sơ công bố bị hư hỏng hoặc bị mất |
Y tế dự phòng |
Sở Y tế tỉnh Điện Biên |
Thủ tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP |
12 |
Công bố lại đối với cơ sở điều trị sau khi hết thời hạn bị tạm đình chỉ |
Y tế dự phòng |
Sở Y tế tỉnh Điện Biên |
Thủ tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP |
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
Lĩnh vực |
1 |
T-DBI-285350-TT |
Cấp phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
Y tế dự phòng |
2 |
T-DBI-285351-TT |
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện khi cơ sở thay đổi địa điểm hoạt động hoặc bị thu hồi giấy phép hoạt động |
Y tế dự phòng |
|
3 |
T-DBI-285352-TT |
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế bị mất giấy phép hoạt động hoặc có giấy phép hoạt động bị hư hỏng |
Y tế dự phòng |
|
4 |
T-DBI-285353-TT |
Cho phép hoạt động lại sau khi bị đình chỉ hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
Y tế dự phòng |
|
5 |
T-DBI-285354-TT |
Chuyển tiếp điều trị bệnh nhân nghiện chất dạng thuốc phiện |
Y tế dự phòng |
|
6 |
T-DBI-285355-TT |
Thay đổi cơ sở điều trị cho bệnh nhân nghiện chất dạng thuốc phiện |
Y tế dự phòng |
|
7 |
T-DBI-285356-TT |
Đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
Y tế dự phòng |
|
8 |
T-DBI-285553-TT |
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo điểm a, c, d Khoản 1 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT |
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về hoạt động tiêm chủng |
Y tế dự phòng |
9 |
T-DBI-285554-TT |
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo Điểm b Khoản 1 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT |
Y tế dự phòng |
|
10 |
T-DBI-285555-TT |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo Điểm a, Khoản 2, Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT |
Y tế dự phòng |
|
11 |
T-DBI-285556-TT |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo Điểm b Khoản 2 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT |
Y tế dự phòng |
|
12 |
T-DBI-285557-TT |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo Điểm c Khoản 2 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT |
Y tế dự phòng |
1. Thủ tục công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1.Người đại diện theo pháp luật của cơ sở xét nghiệm gửi bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên để tổng hợp, quản lý.
Bước 2. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học, Sở Y tế phải đăng tải danh sách cơ sở đã tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm: Bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
-Số lượng hồ sơ: Không quy định
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Các cơ sở xét nghiệm được tiến hành xét nghiệm trong phạm vi chuyên môn sau khi tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở xét nghiệm thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Điện Biên
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Danh sách các cơ sở tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học đã đăng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 1: Bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Điều 5 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I
Khu vực phòng xét nghiệm làm việc với vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người và các mẫu bệnh phẩm có khả năng chứa vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người (sau đây gọi tắt là khu vực xét nghiệm) phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Sàn, tường, bàn xét nghiệm phải bằng phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn và dễ cọ rửa vệ sinh;
b) Có bồn nước rửa tay, dụng cụ rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu;
c) Có điện với hệ thống điện tiếp đất và có nguồn điện dự phòng;
đ) Có nước sạch, đường ống cấp nước trực tiếp cho khu vực xét nghiệm phải có thiết bị chống chảy ngược để bảo vệ hệ thống nước công cộng;
đ) Có các thiết bị phòng, chống cháy nổ;
e) Có đủ ánh sáng để thực hiện xét nghiệm.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các thiết bị xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm;
b) Có các bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế theo quy định;
c) Có thiết bị để khử trùng dụng cụ và bệnh phẩm;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Số lượng nhân viên: Có ít nhất 02 nhân viên xét nghiệm. Nhân viên trực tiếp thực hiện xét nghiệm vi sinh vật (sau đây gọi tắt là nhân viên xét nghiệm) phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm mà cơ sở đó thực hiện;
b) Cơ sở có phòng xét nghiệm phải phân công người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học;
c) Nhân viên xét nghiệm, người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học từ cấp I trở lên;
d) Những người khác làm việc trong khu vực xét nghiệm phải được hướng dẫn về an toàn sinh học phù hợp với công việc.
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Có quy định ra vào khu vực xét nghiệm;
b) Có quy định chế độ báo cáo;
c) Có quy trình lưu trữ hồ sơ;
d) Có quy trình xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm;
đ) Có hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị phục vụ hoạt động xét nghiệm;
e) Có quy trình về khử nhiễm và xử lý chất thải;
g) Có quy định giám sát sức khỏe và y tế.
Điều 6 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II
Khu vực xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
b) Có hệ thống thu gom, xử lý hoặc trang thiết bị xử lý nước thải. Đối với cơ sở xét nghiệm đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải có kết quả xét nghiệm nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trước khi thải vào nơi chứa nước thải chung;
c) Phải riêng biệt với các phòng khác của cơ sở xét nghiệm;
d) Có biển báo nguy hiểm sinh học trên cửa ra vào của khu vực xét nghiệm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết bị quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
b) Có tủ an toàn sinh học;
c) Có thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm hoặc thiết bị khử khuẩn;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 3 Điều 5 của Nghị định này;
b) Nhân viên xét nghiệm, người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học từ cấp II trở lên.
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Các quy định theo khoản 4 Điều 5 Nghị định này;
b) Có kế hoạch đào tạo, tập huấn nhân viên làm việc tại khu vực xét nghiệm;
c) Có quy định lưu giữ, bảo quản mẫu bệnh phẩm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm tại cơ sở xét nghiệm;
d) Có kế hoạch đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố an toàn sinh học tại cơ sở xét nghiệm và xây dựng kế hoạch phòng ngừa, xử lý sự cố an toàn sinh học.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm.
MẪU BẢN TỰ CÔNG BỐ CƠ SỞ XÉT NGHIỆM ĐẠT TIÊU CHUẨN AN TOÀN SINH HỌC
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /.....[3].... |
.......[4]......, ngày... tháng... năm 20..... |
BẢN TỰ CÔNG BỐ
Cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
Kính gửi: ......................................[5].........................................
Tên cơ sở: .....................................................................
Địa chỉ:......................................[6]..................................................
Người đứng đầu cơ sở : .....................................................................................
Điện thoại liên hệ: ....................................... Email ( nếu có): ..........................
Căn cứ quy định tại Điều...[7]...Nghị định số/2016/TT-BYT ngày....tháng... năm 20... của Chính phủ, chúng tôi đáp ứng Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và quy định thực hành an toàn sinh học trong phòng xét nghiệm đối với an toàn sinh học cấp...[8]...
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, đăng tải thông tin theo quy định.
Chúng tôi cam kết thực hiện xét nghiệm trong phạm vi chuyên môn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị./.
|
Thủ trưởng đơn vị |
__________________________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
2 Tên cơ sở đề nghị thông báo đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
3 Chữ viết tắt tên cơ sở đề nghị tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
4 Địa danh.
5 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
6 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
7 Phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp I theo Điều 5, cấp II theo Điều 6.
8 Cấp độ an toàn sinh học.
2. Thủ tục Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1.Trước khi thực hiện hoạt động tiêm chủng, cơ sở tiêm chủng phải gửi văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên nơi cơ sở tiêm chủng đặt trụ sở.
Bước 2.Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo đủ điều kiện tiêm chủng, Sở Y tế phải đăng tải thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế (thời điểm tính ngày phải công bố thông tin được xác định theo dấu công văn đến của Sở Y tế).
2.2. Cách thức thực hiện
Gửi qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
-Số lượng hồ sơ: Không quy định
2.4. Thời hạn giải quyết: Cơ sở được thực hiện hoạt động tiêm chủng sau khi đã thực hiện việc công bố đủ điều kiện tiêm chủng.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tiêm chủng thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Điện Biên
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
2.8. Phí, Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 1: Mẫu văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
- Điều 9 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP. Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng cố định
1. Cơ sở vật chất:
a) Khu vực chờ trước khi tiêm chủng phải bố trí đủ chỗ ngồi trong một buổi tiêm chủng, bảo đảm che được mưa, nắng, kín gió và thông thoáng;
b) Khu vực thực hiện tư vấn, khám sàng lọc có diện tích tối thiểu là 8 m2;
c) Khu vực thực hiện tiêm chủng có diện tích tối thiểu là 8 m2;
d) Khu vực theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng có diện tích tối thiểu là 15 m2;
đ) Riêng đối với điểm tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phòng sinh thì không thực hiện theo các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d Khoản này mà thực hiện theo quy định sau đây: Bố trí phòng tiêm hoặc bàn tiêm vắc xin riêng, nơi tiêm chủng bảo đảm đủ ấm cho trẻ, có nơi khám sàng lọc cho trẻ, tư vấn cho các bà mẹ hoặc người giám hộ của trẻ;
e) Bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, đủ ánh sáng và bố trí theo nguyên tắc một chiều tại các khu vực quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d Khoản này.
2. Trang thiết bị:
a) Có tủ lạnh, phích vắc xin hoặc hòm lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá trình vận chuyển vắc xin;
b) Có đủ thiết bị tiêm, các dụng cụ, hóa chất để sát khuẩn và các vật tư cần thiết khác;
c) Có hộp chống sốc, phác đồ chống sốc treo tại nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
d) Có dụng cụ chứa chất thải y tế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Nhân sự:
a) Số lượng: Có tối thiểu 03 nhân viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên có trình độ từ trung cấp chuyên ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên;
b) Nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên trực tiếp thực hiện khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; nhân viên thực hành tiêm chủng có trình độ từ điều dưỡng trung học trở lên.
- Điều 10 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP. Điều kiện đối với điểm tiêm chủng lưu động
1. Việc tiêm chủng tại nhà chỉ được thực hiện tại các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Chỉ áp dụng đối với hoạt động tiêm chủng thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch;
b) Phải do cơ sở tiêm chủng đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định này thực hiện;
c) Có phích vắc xin, có đủ dụng cụ tiêm chủng và đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
d) Nhân sự bảo đảm điều kiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện đối với điểm tiêm chủng lưu động khác:
a) Phải do cơ sở tiêm chủng đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định này thực hiện;
b) Cơ sở vật chất: Có bàn tư vấn, khám sàng lọc, bàn tiêm chủng, nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng và phải bố trí theo nguyên tắc một chiều. Điểm tiêm chủng phải bảo đảm đủ điều kiện về vệ sinh, che được mưa, nắng, kín gió, thông thoáng, đủ ánh sáng;
c) Trang thiết bị: Có phích vắc xin hoặc hòm lạnh, đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
d) Nhân sự: Có tối thiểu 02 nhân viên chuyên ngành y, trong đó nhân viên trực tiếp thực hiện khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định này.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
MẪU THÔNG BÁO CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIÊM CHỦNG
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /...[3]...., |
.......[4]......, ngày... tháng... năm 20..... |
THÔNG BÁO
Cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng
Kính gửi: ......................................[5].........................................
Tên cơ sở thông báo:............................................................
Địa chỉ:...................................................................................
Người đứng đầu cơ sở:..........................................[6]..............
Điện thoại liên hệ: .......................................... Email ( nếu có): ......................
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chínhphủ quy định về hoạt động tiêm chủng, kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, đăng tải thông tin theo quy định.
|
Thủ trưởng đơn vị |
__________________________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
2 Tên cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
3 Chữ viết tắt tên cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
4 Địa danh
5 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
6 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
3. Thủ tục Xác định trường hợp được bồi thường do xảy ra tai biến trong tiêm chủng
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Trường hợp người được tiêm chủng hoặc thân nhân của người được tiêm chủng cho rằng mình hoặc thân nhân của mình thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 104/2016/NĐ-CP thì phải chuẩn bị và gửi hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ hợp lệ, nếu xác định yêu cầu thuộc trách nhiệm giải quyết của mình thì Sở Y tế tỉnh Điện Biên phải thụ lý và thông báo bằng văn bản về việc thụ lý đơn cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại (sau đây gọi tắt là người bị thiệt hại). Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì Sở Y tế tỉnh Điện Biên có văn bản hướng dẫn người bị thiệt hại bổ sung.
- Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu của người bị thiệt hại, Sở Y tế phải hoàn thành việc xác định nguyên nhân gây tai biến, mức độ tổn thương và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu đồng thời báo cáo Bộ Y tế.
3.2. Cách thức thực hiện
Gửi qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ Sơ:
- Đơn yêu cầu xác định nguyên nhân gây tai biến và mức độ tổn thương;
- Phiếu, sổ xác nhận tiêm chủng loại vắc xin có liên quan;
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, vận chuyển bệnh nhân (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng tử (trong trường hợp bị tử vong);
- Các giấy tờ khác có liên quan chứng minh tai biến hoặc thiệt hại khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không có quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người được tiêm chủng hoặc thân nhân của người được tiêm chủng.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Điện Biên
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo
3.8. Phí, Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người nghiện chất dạng thuốc phiện nộp hồ sơ đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo quy định cho cơ sở điều trị nơi người đó có nhu cầu được điều trị.
Bước 2: Ngay sau khi nhận được hồ sơ đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện hợp lệ, người đứng đầu cơ sở điều trị có trách nhiệm:
- Tổ chức khám đánh giá cho người đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện;
- Tiếp nhận trường hợp đủ điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định. Trường hợp không đồng ý tiếp nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Giấy tiếp nhận trường hợp đủ điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được lập thành 02 bản: 01 bản gửi người được điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện hoặc người đại diện theo pháp luật của người được điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện trong trường hợp người đó từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi; 01 bản lưu hồ sơ điều trị của người được điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại cơ sở điều trị
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ sở điều trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ Sơ:
1. Đơn đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định.
2. Bản sao của một trong những giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai sinh hoặc hộ khẩu, giấy phép lái xe.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết
Ngay sau khi nhận được Đơn đăng ký của đối tượng đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định tiếp nhận trường hợp đủ điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
4.8. Phí, Lệ phí: Không quy định lệ phí
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 01: Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
4.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Yêu cầu đối với người nghiện đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện (Khoản 1 Điều 6 Nghị định)
Người nghiện chất dạng thuốc phiện tự nguyện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện và cam kết tuân thủ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện. Đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi, chỉ được điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện sau khi
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 01
Ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính gửi: ……………………1………………
Tên tôi là:…………………………………………………… Giới tính:.......................................
Sinh ngày:………………………………, tại ...........................................................................
Nơi đăng ký thường trú/nơi ở hiện tại:………………… 2.....................................................
..........................................................................................................................................
Số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy phép lái xe……, cấp ngày: …/…/…
tại......................................................................................................................................
Qua tìm hiểu các điều kiện và quy định liên quan, tôi làm đơn này xin tự nguyện đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Tôi cam kết nghiêm túc tuân thủ phác đồ điều trị và nội quy của cơ sở điều trị.
Trân trọng cảm ơn./.
Đại diện của người làm đơn Tôi tên là ………3……… số CMND/hộ chiếu/ hộ khẩu/giấy phép lái xe, cấp ngày....tháng… năm…… tại ……4……. là người đại diện theo pháp luật của…… 5…… đồng ý cho ……6…… tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại …………7………… (Ký và ghi rõ họ tên) |
……8……, ngày.... tháng…… năm 20…… |
__________________________
1 Tên cơ sở điều trị hoặc cơ sở quản lý
2 Ghi rõ nơi đăng ký thường trú hoặc nơi ở hiện tại của người làm đơn
3 Ghi rõ họ, tên của người đại diện theo pháp luật của người làm đơn từ đủ 6 tuổi trở lên đến chưa đủ 15 tuổi
4 Ghi rõ địa danh nơi cấp số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy phép lái xe
5 Ghi rõ họ, tên của người đăng ký tham gia điều trị
6 Như mục 5
7 Như mục 1
8Địa danh
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Học viên, phạm nhân, trại viên, học sinh trường giáo dưỡng (sau đây gọi tắt là đối tượng quản lý) nghiện chất dạng thuốc phiện trước khi được đưa vào quản lý trong các cơ sở cai nghiện bắt buộc, trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (sau đây gọi tắt là cơ sở quản lý) nộp hồ sơ đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo quy định cho cơ sở quản lý nơi người đó có nhu cầu được điều trị.
Bước 2: Ngay sau khi nhận được hồ sơ đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện hợp lệ, người đứng đầu cơ sở quản lý có trách nhiệm:
- Tổ chức hoặc phối hợp với cơ sở y tế ngoài cộng đồng khám đánh giá cho người đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện;
- Tiếp nhận trường hợp đủ điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định. Trường hợp không đồng ý tiếp nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Giấy tiếp nhận trường hợp đủ điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được lập thành 02 bản: 01 bản gửi người được điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện hoặc người đại diện theo pháp luật của người được điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện trong trường hợp người đó từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi; 01 bản lưu hồ sơ điều trị của người được điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại cơ sở quản lý.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ sở quản lý.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ Sơ:
Đơn đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết:
Ngay sau khi nhận được Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện của đối tượng quản lý
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở quản lý thực hiện việc nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định tiếp nhận trường hợp đủ điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
5.8. Phí, Lệ phí: Không quy định lệ phí
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 01: Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
5.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Yêu cầu đối với người nghiện đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện (Khoản 2 Điều 6 Nghị định)
Học viên, phạm nhân, trại viên, học sinh trường giáo dưỡng nghiện chất dạng thuốc phiện trước khi được đưa vào quản lý trong các cơ sở cai nghiện bắt buộc, trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng tự nguyện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện và cam kết tuân thủ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện. Đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi, chỉ được điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó. Phạm nhân tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được hưởng đầy đủ quyền như những phạm nhân khác.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 01
Ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính gửi: ……………………9………………
Tên tôi là:……………………………………………… Giới tính:..........................................
Sinh ngày:………………………………, tại ...........................................................................
Nơi đăng ký thường trú/nơi ở hiện tại:………………… 10 .....................................................
.......................................................................................................................................... ……
Số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy phép lái xe……, cấp ngày: …/…/… tại............................
Qua tìm hiểu các điều kiện và quy định liên quan, tôi làm đơn này xin tự nguyện đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Tôi cam kết nghiêm túc tuân thủ phác đồ điều trị và nội quy của cơ sở điều trị.
Trân trọng cảm ơn./.
Đại diện của người làm đơn Tôi tên là ………11……… số CMND/hộ chiếu/ hộ khẩu/giấy phép lái xe, cấp ngày....tháng… năm…… tại ……12……. là người đại diện theo pháp luật của…… 13…… đồng ý cho ……14…… tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại …………15………… (Ký và ghi rõ họ tên) |
……16……, ngày.... tháng…… năm 20…… |
__________________________
9 Tên cơ sở điều trị hoặc cơ sở quản lý
10 Ghi rõ nơi đăng ký thường trú hoặc nơi ở hiện tại của người làm đơn
11 Ghi rõ họ, tên của người đại diện theo pháp luật của người làm đơn từ đủ 6 tuổi trở lên đến chưa đủ 15 tuổi
12Ghi rõ địa danh nơi cấp số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy phép lái xe
13Ghi rõ họ, tên của người đăng ký tham gia điều trị
14Như mục 5
15Như mục 1
16Địa danh
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người bệnh nộp đơn chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định cho người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người bệnh đang điều trị;
Bước 2: Người đứng đầu cơ sở điều trị có trách nhiệm lập bản tóm tắt bệnh án điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (sau đây gọi tắt là bản tóm tắt bệnh án) theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP để cấp cho người bệnh khi người bệnh chuyển đi;
Bước 3: Người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người bệnh chuyển đến có trách nhiệm tiếp nhận điều trị cho người bệnh. Trường hợp không đồng ý tiếp nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ Sơ:
- Đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
- Bản tóm tắt bệnh án điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết:Ngay sau khi nhận được hồ sơ
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có
6.8. Phí, Lệ phí:Không quy định lệ phí
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 03: Đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 04: Bản tóm tắt bệnh án điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
6.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/ND-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 03
Ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính gửi: …………………………1………………………..
1. Họ và tên: ....................................................................................................................
2. Ngày sinh: ....................................................................................................................
3. Số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy phép lái xe............... , cấp ngày: ………/………/……
tại: ......................................................................................................................................
4. Tên cơ sở điều trị chuyển đến: ………………………………2.........................................
5. Thời gian chuyển: ……………………………………………..3.........................................
6. Địa chỉ của cơ sở điều trị chuyển đến: ……………………..4.........................................
.........................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị cơ sở điều trị giới thiệu và làm các thủ tục cần thiết để giúp tôi được tiếp tục điều trị tại cơ sở điều trị có tên và địa chỉ trên đây.
Trân trọng cảm ơn./.
|
……5……, ngày.... tháng…. năm 20..... |
__________________________
1Tên của cơ sở điều trị nơi người bệnh đang điều trị
2Tên của cơ sở điều trị nơi người bệnh muốn chuyển đến
3Ghi rõ thời gian chuyển tiếp điều trị tại cơ sở điều trị nơi đến
4Ghi rõ địa chỉ của cơ sở điều trị người bệnh muốn chuyển đến
5Địa danh
Mẫu số 04
………1……… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PC |
……2……, ngày … tháng … năm 20...… |
BẢN TÓM TẮT BỆNH ÁN
Điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính gửi: ………………………3………………………
Tên cơ sở giới thiệu: …………………………………1...........................................................
Địa chỉ: …………………………………………………4...........................................................
Điện thoại:……………………………… Email (nếu có): .......................................................
Giới thiệu cho:
1. Họ và tên:………………………………………..5................................................................
2. Ngày sinh: ………………………………………6................................................................
3. Số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy phép lái xe...................... , cấp ngày: ……/……/………
tại:.....................................................................................................................................
4. Địa chỉ: …………………………………………..7................................................................
5. Thông tin về tình hình điều trị của người bệnh:
- Ngày bắt đầu điều trị: ……/……/…………………. Ngày kết thúc:……/……/.....................
- Liều điều trị hiện tại: …………mg/ngày.
6. ……………………………………………………8...............................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_________________________
1 Tên cơ sở điều trị hoặc cơ sở quản lý giới thiệu người bệnh chuyển tiếp điều trị
2 Địa danh
3 Tên cơ sở điều trị, cơ sở quản lý nơi người bệnh chuyển đến
4 Ghi rõ địa chỉ của cơ sở điều trị, cơ sở quản lý giới thiệu người bệnh chuyển tiếp điều trị
5 Ghi rõ họ và tên của người bệnh được chuyển tiếp điều trị
6 Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người bệnh được chuyển tiếp điều trị
7 Ghi rõ địa chỉ nơi ở thường trú/nơi ở hiện tại của của người bệnh trong hồ sơ đăng ký điều trị, trong hồ sơ quản lý
8 Tóm tắt về quá trình điều trị của người bệnh và những thông tin cần thiết để cơ sở điều trị, cơ sở quản lý nơi người bệnh chuyển đến có thể sử dụng để tiếp tục điều trị cho người bệnh (nếu có)
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người bệnh nộp đơn chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định cho người đứng đầu cơ sở quản lý nơi người bệnh đang điều trị;
Bước 2: Người đứng đầu cơ sở quản lý có trách nhiệm lập bản tóm tắt bệnh án theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP để cấp cho người bệnh khi người bệnh chuyển đi;
Bước 3: Cơ sở quản lý nơi người bệnh chuyển đến có trách nhiệm tiếp nhận điều trị cho người bệnh. Trường hợp không đồng ý tiếp nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại cơ sở quản lý thực hiện việc điều trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ Sơ:
Bản tóm tắt bệnh án điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết:
Ngay sau khi nhận được hồ sơ
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có
7.8. Phí, Lệ phí:Không quy định lệ phí
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 04: Bản tóm tắt bệnh án điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
7.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 04
………1……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PC |
……2……, ngày … tháng … năm 20...… |
BẢN TÓM TẮT BỆNH ÁN
Điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính gửi: ………………………3………………………
Tên cơ sở giới thiệu: …………………………………1...........................................................
Địa chỉ: …………………………………………………4...........................................................
Điện thoại:……………………………… Email (nếu có): .......................................................
Giới thiệu cho:
1. Họ và tên:………………………………………..5................................................................
2. Ngày sinh: ………………………………………6...............................................................
3. Số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy phép lái xe....................... , cấp ngày: ……/……/……
tại:.....................................................................................................................................
4. Địa chỉ: …………………………………………..7...............................................................
5. Thông tin về tình hình điều trị của người bệnh:
- Ngày bắt đầu điều trị: ……/……/…………………. Ngày kết thúc:……/……/.....................
- Liều điều trị hiện tại: …………mg/ngày.
6. ……………………………………………………8...............................................................
.........................................................................................................................................…
………………………………………………………………………………………………….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
__________________________
1 Tên cơ sở điều trị hoặc cơ sở quản lý giới thiệu người bệnh chuyển tiếp điều trị
2 Địa danh
3 Tên cơ sở điều trị, cơ sở quản lý nơi người bệnh chuyển đến
4 Ghi rõ địa chỉ của cơ sở điều trị, cơ sở quản lý giới thiệu người bệnh chuyển tiếp điều trị
5 Ghi rõ họ và tên của người bệnh được chuyển tiếp điều trị
6 Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người bệnh được chuyển tiếp điều trị
7 Ghi rõ địa chỉ nơi ở thường trú/nơi ở hiện tại của của người bệnh trong hồ sơ đăng ký điều trị, trong hồ sơ quản lý
8 Tóm tắt về quá trình điều trị của người bệnh và những thông tin cần thiết để cơ sở điều trị, cơ sở quản lý nơi người bệnh chuyển đến có thể sử dụng để tiếp tục điều trị cho người bệnh (nếu có)
8.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người bệnh nộp đơn chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định cho người đứng đầu cơ sở quản lý nơi người bệnh đang điều trị;
Bước 2: Người đứng đầu cơ sở quản lý có trách nhiệm lập bản tóm tắt bệnh án theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP để cấp cho người bệnh khi người đó trở về cộng đồng;
Bước 3: Người đứng đầu cơ sở điều trị ngoài cộng đồng nơi người bệnh đăng ký điều trị có trách nhiệm tiếp nhận điều trị cho người bệnh. Trường hợp không đồng ý tiếp nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại cơ sở quản lý thực hiện việc điều trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ Sơ:
Bản tóm tắt bệnh án điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết
Ngay sau khi nhận được hồ sơ
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có
8.8. Phí, Lệ phí:Không quy định lệ phí
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 04: Bản tóm tắt bệnh án điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
8.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 04
………1……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PC |
……2……, ngày … tháng … năm 20...… |
BẢN TÓM TẮT BỆNH ÁN
Điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính gửi: ………………………3………………………
Tên cơ sở giới thiệu: …………………………………1.........................................................
Địa chỉ: …………………………………………………4.........................................................
Điện thoại:……………………………… Email (nếu có): .....................................................
Giới thiệu cho:
1. Họ và tên:………………………………………..5..............................................................
2. Ngày sinh: ………………………………………6..............................................................
3. Số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy phép lái xe.................. , cấp ngày: ……/……/………
tại:......................................................................................................................................
4. Địa chỉ: …………………………………………..7.............................................................
5. Thông tin về tình hình điều trị của người bệnh:
- Ngày bắt đầu điều trị: ……/……/…………………. Ngày kết thúc:……/……/..................
- Liều điều trị hiện tại: …………mg/ngày.
6. ……………………………………………………8.............................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_________________________
1 Tên cơ sở điều trị hoặc cơ sở quản lý giới thiệu người bệnh chuyển tiếp điều trị
2 Địa danh
3 Tên cơ sở điều trị, cơ sở quản lý nơi người bệnh chuyển đến
4 Ghi rõ địa chỉ của cơ sở điều trị, cơ sở quản lý giới thiệu người bệnh chuyển tiếp điều trị
5 Ghi rõ họ và tên của người bệnh được chuyển tiếp điều trị
6 Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người bệnh được chuyển tiếp điều trị
7 Ghi rõ địa chỉ nơi ở thường trú/nơi ở hiện tại của của người bệnh trong hồ sơ đăng ký điều trị, trong hồ sơ quản lý
8 Tóm tắt về quá trình điều trị của người bệnh và những thông tin cần thiết để cơ sở điều trị, cơ sở quản lý nơi người bệnh chuyển đến có thể sử dụng để tiếp tục điều trị cho người bệnh (nếu có)
9. Thủ tục Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
9.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở điều trị thực hiện việc công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện gửi hồ sơ theo một trong hai phương thức sau:
a) Gửi bản gốc hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên để công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Điện Biên;
b) Gửi hồ sơ công bố về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên để công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế. Trường hợp gửi hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử, cơ sở điều trị có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ công bố của cơ sở điều trị, Sở Y tế tỉnh Điện Biên có trách nhiệm cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho cơ sở điều trị theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các quy định, Sở Y tế tỉnh Điện Biên có văn bản gửi cho cơ sở điều trị đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ công bố.
Bước 3:Trường hợp hồ sơ công bố đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ (thời điểm tiếp nhận hồ sơ được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế tỉnh Điện biên có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin sau: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ và toàn văn hồ sơ công bố của cơ sở điều trị
9.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ công bố (theo định dạng PDF) về hòm thư điện tử của Sở Y tế tỉnh Điện Biên nơi cơ sở điều trị đặt trụ sở.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ Sơ:
+ Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP;
+ Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở;
+ Danh sách nhân sự theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP và kèm theo bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên;
+ Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP;
+ Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế
9.8. Phí, Lệ phí: Không quy định lệ phí
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 05: Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
- Mẫu số 06: Danh sách nhân sự làm việc tại cơ sở điều trị
- Mẫu số 07: Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị
9.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
a) Điều 12. Điều kiện hoạt động của cơ sở điều trị thay thế
- Điều kiện về cơ sở vật chất:
+ Có nơi tiếp đón, phòng hành chính, phòng cấp phát và bảo quản thuốc, phòng tư vấn, phòng khám bệnh và phòng xét nghiệm. Các phòng trong cơ sở điều trị thay thế phải có diện tích từ 10m2 trở lên;
+ Các phòng của cơ sở điều trị thay thế phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh, có cửa sổ chắc chắn, cửa ra vào có khóa;
+ Khu vực thực hiện xét nghiệm sử dụng các vật liệu không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn; có bồn nước rửa tay, vòi rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu;
+ Bảo đảm đủ điện, nước và đáp ứng các điều kiện về quản lý chất thải y tế, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện về trang thiết bị:
+ Phòng cấp phát và bảo quản thuốc:
Ẩm kế;
Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng;
Điều hòa nhiệt độ;
02 tủ chắc chắn có khóa để đựng thuốc, trong đó: 01 tủ để đựng thuốc cấp phát hàng ngày và 01 tủ để bảo quản thuốc;
Dụng cụ cấp phát thuốc;
Tủ hoặc giá đựng hồ sơ, sổ sách, phiếu theo dõi điều trị;
Thiết bị khử trùng dụng cụ và bệnh phẩm;
Thiết bị giám sát việc thực hiện điều trị.
- Phòng khám bệnh:
Nhiệt kế đo thân nhiệt;
Ống nghe;
Tủ thuốc cấp cứu (trong đó có thuốc giải độc);
Máy đo huyết áp;
Bộ trang thiết bị cấp cứu;
Giường khám bệnh;
Cân đo sức khỏe - chiều cao;
Thiết bị khử trùng dụng cụ và bệnh phẩm.
- Phòng xét nghiệm:
Bộ dụng cụ xét nghiệm nước tiểu và lấy máu;
Tủ lạnh bảo quản sinh phẩm, bệnh phẩm.
- Nơi lấy nước tiểu của người bệnh:
Bộ bàn cầu (với đường cấp nước có van đặt ở bên ngoài nơi lấy nước tiểu);
Vách ngăn dán kính màu một chiều từ bên ngoài để nhân viên của cơ sở điều trị quan sát được quá trình tự lấy mẫu nước tiểu của người bệnh.
- Điều kiện về nhân sự:
+ Có ít nhất 01 người phụ trách chuyên môn là bác sỹ có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện và là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở điều trị thay thế;
+ Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm vụ hỗ trợ công tác khám bệnh, chữa bệnh có trình độ trung cấp chuyên ngành y trở lên;
+ Có ít nhất 02 nhân viên làm nhiệm vụ cấp phát thuốc có trình độ trung cấp chuyên ngành y, dược trở lên. Nhân viên phụ trách kho thuốc phải đáp ứng các điều kiện về chuyên môn theo quy định của pháp luật về dược;
+ Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm vụ xét nghiệm có trình độ trung cấp thuộc một trong các chuyên ngành y, dược, sinh học hoặc hóa học trở lên;
+ Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm vụ tư vấn có trình độ trung cấp thuộc một trong các chuyên ngành y, dược hoặc xã hội trở lên;
+ Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm vụ hành chính có trình độ trung cấp trở lên;
+ Căn cứ tình hình thực tế, cơ sở điều trị thay thế bố trí nhân viên bảo vệ tại cơ sở nơi đặt cơ sở điều trị hoặc phối hợp với công an nơi cơ sở điều trị đặt trụ sở để bảo đảm công tác an ninh cho cơ sở điều trị; trường hợp cần thiết, có thể bố trí tối đa 02 nhân viên bảo vệ riêng cho cơ sở điều trị;
+ Số lượng nhân viên làm việc toàn thời gian phải đạt tỷ lệ từ 75% trở lên trên tổng số nhân viên của cơ sở điều trị thay thế. Việc bố trí nhân lực thực hiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại cơ sở được thực hiện theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, bảo đảm phù hợp về yêu cầu chuyên môn quy định tại khoản 3 Điều này và quy mô của cơ sở điều trị thay thế.
b) Điều 13. Điều kiện hoạt động của cơ sở cấp phát thuốc
- Điều kiện về cơ sở vật chất:
+ Có nơi tiếp đón, phòng cấp phát và bảo quản thuốc. Phòng cấp phát và bảo quản thuốc phải có diện tích từ 10m2trở lên;
+ Phòng cấp phát và bảo quản thuốc được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh, có cửa sổ chắc chắn, cửa ra vào có khóa;
+ Bảo đảm đủ điện, nước và đáp ứng các điều kiện về quản lý chất thải y tế, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện về trang thiết bị:
Cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứng các điều kiện về trang thiết bị quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định này.
- Điều kiện về nhân sự:
+ Cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứng các điều kiện về nhân sự quy định tại các điểm c và điểm g khoản 3 Điều 12 Nghị định này;
+ Việc bố trí nhân lực thực hiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại cơ sở cấp phát thuốc thực hiện theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, bảo đảm phù hợp về yêu cầu chuyên môn quy định tại điểm a khoản 3 Điều này và quy mô của cơ sở cấp phát thuốc.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……… 1………, ngày…… tháng…… năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính gửi: Sở Y tế ……2……
Tên: …………………………………………………3……………………………………………
Địa điểm: ……………………4…………………………; Điện thoại/fax: ……………………..
Căn cứ Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, chúng tôi đề nghị Sở Y tế công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với cơ sở ……….. 3………
Chúng tôi xin gửi kèm theo Đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1 |
Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác |
□ |
2 |
Danh sách nhân sự của cơ sở điều trị kèm theo bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên thuộc cơ sở điều trị |
□ |
3 |
Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị |
□ |
4 |
Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị |
□ |
Cơ sở công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện xin cam kết:
1. Đã kiểm tra, ký đóng dấu vào những phần liên quan ở tất cả các giấy tờ nộp trong hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện này và xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
2. Đáp ứng đủ yêu cầu, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự thực hiện việc điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo quy định.
3. Thông báo cho Sở Y tế …..2….. khi có bất cứ thay đổi nào đối với hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_________________________
1 Địa danh
2 Tên Sở Y tế tỉnh
3 Ghi rõ tên của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
4 Ghi rõ địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.........1........., ngày…… tháng…… năm 20……
DANH SÁCH NHÂN SỰ LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
TT |
Họ và tên |
Vị trí việc làm |
Chế độ làm việc (2) |
Các giấy tờ kèm theo |
Ghi chú |
1. |
………… |
Bác sỹ phụ trách chuyên môn kỹ thuật |
|
1. Bản sao bằng tốt nghiệp bác sỹ. 2. Bản sao chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện. |
|
2. |
………… |
Nhân viên hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành y trở lên. |
|
3. |
………… |
Nhân viên tư vấn |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp y hoặc trung cấp dược hoặc trung cấp xã hội trở lên. |
|
4. |
………… |
Nhân viên cấp phát thuốc |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp y hoặc trung cấp dược trở lên. |
|
5. |
………… |
Nhân viên bảo quản thuốc |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp dược trở lên. |
|
6. |
………… |
Nhân viên xét nghiệm |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp y, dược, sinh học, hóa học trở lên. |
|
7. |
………… |
Nhân viên hành chính |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên. |
|
8. |
………… |
Nhân viên bảo vệ |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên. |
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
__________________________
1 Địa danh
2 Ghi rõ làm việc toàn thời gian hay kiêm nhiệm
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………, ngày…… tháng…… năm 20……
BẢN KÊ KHAI TRANG THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_________________________
1 Địa danh
10.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có một trong các thay đổi về tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự, cơ sở điều trị có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên nơi đã tiếp nhận và công bố hồ sơ của cơ sở điều trị trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của cơ sở điều trị (thời điểm tiếp nhận văn bản được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế tỉnh Điện Biên có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi trong hồ sơ công bố của cơ sở điều trị đã đăng trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
10.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ Sơ:
Văn bản thông báo về sự thay đổi về tên, địa chỉ, về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế
10.8. Phí, Lệ phí: Không quy định lệ phí
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
10.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
11.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trong thời gian 24 giờ kể từ khi phát hiện hồ sơ công bố bị mất hoặc bị hư hỏng, cơ sở điều trị có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và gửi hồ sơ công bố lại về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên nơi đã đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Điện Biên hồ sơ công bố của cơ sở điều trị về việc hồ sơ công bố bị mất hoặc bị hư hỏng.
Bước 2. Cơ sở điều trị gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh Điện Biên để kiểm tra, đối chiếu trong thời gian 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo cho Sở Y tế.
Bước 3. Khi tiếp nhận hồ sơ công bố của cơ sở điều trị, Sở Y tế tỉnh ĐiệnBiên có trách nhiệm cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố (theo định dạng PDF) cho cơ sở điều trị qua hòm thư điện tử theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định, Sở Y tế có văn bản (theo định dạng PDF) gửi qua hòm thư điện tử cho cơ sở điều trị đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ công bố;
Bước 4. Trường hợp hồ sơ công bố đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố của cơ sở điều trị, Sở Y tế tỉnh Điện Biên có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Điện Biên các thông tin sau: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ và toàn văn hồ sơ công bố của cơ sở điều trị.
11.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ Sơ:
+ Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP;
+ Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở;
+ Danh sách nhân sự theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP và kèm theo bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên;
+ Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP;
+ Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
11.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế
11.8. Phí, Lệ phí: Không quy định
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 05: Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
- Mẫu số 06: Danh sách nhân sự làm việc tại cơ sở điều trị
- Mẫu số 07: Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị
11.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……… 1………, ngày…… tháng…… năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính gửi: Sở Y tế ……2……
Tên: …………………………………………………3…………………………………………..
Địa điểm: ……………………4…………………………; Điện thoại/fax: ……………………
Căn cứ Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, chúng tôi đề nghị Sở Y tế công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với cơ sở ……….. 3………
Chúng tôi xin gửi kèm theo Đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1 |
Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác |
□ |
2 |
Danh sách nhân sự của cơ sở điều trị kèm theo bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên thuộc cơ sở điều trị |
□ |
3 |
Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị |
□ |
4 |
Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị |
□ |
Cơ sở công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện xin cam kết:
1. Đã kiểm tra, ký đóng dấu vào những phần liên quan ở tất cả các giấy tờ nộp trong hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện này và xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
2. Đáp ứng đủ yêu cầu, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự thực hiện việc điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo quy định.
3. Thông báo cho Sở Y tế …..2….. khi có bất cứ thay đổi nào đối với hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_________________________
1 Địa danh
2 Tên Sở Y tế tỉnh
3 Ghi rõ tên của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
4 Ghi rõ địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.........1........., ngày…… tháng…… năm 20……
DANH SÁCH NHÂN SỰ LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
TT |
Họ và tên |
Vị trí việc làm |
Chế độ làm việc (2) |
Các giấy tờ kèm theo |
Ghi chú |
1. |
………… |
Bác sỹ phụ trách chuyên môn kỹ thuật |
|
1. Bản sao bằng tốt nghiệp bác sỹ. 2. Bản sao chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện. |
|
2. |
………… |
Nhân viên hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành y trở lên. |
|
3. |
………… |
Nhân viên tư vấn |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp y hoặc trung cấp dược hoặc trung cấp xã hội trở lên. |
|
4. |
………… |
Nhân viên cấp phát thuốc |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp y hoặc trung cấp dược trở lên. |
|
5. |
………… |
Nhân viên bảo quản thuốc |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp dược trở lên. |
|
6. |
………… |
Nhân viên xét nghiệm |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp y, dược, sinh học, hóa học trở lên. |
|
7. |
………… |
Nhân viên hành chính |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên. |
|
8. |
………… |
Nhân viên bảo vệ |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên. |
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
__________________________
1 Địa danh
2 Ghi rõ làm việc toàn thời gian hay kiêm nhiệm
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………, ngày…… tháng…… năm 20……
BẢN KÊ KHAI TRANG THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
__________________________
1 Địa danh
12. Thủ tục Công bố lại đối với cơ sở điều trị sau khi hết thời hạn bị tạm đình chỉ
12.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cơ sở điều trị bị đình chỉ gửi tài liệu về việc chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Bước 2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ khắc phục vi phạm của cơ sở điều trị, Sở Y tế tỉnh Điện Biên có trách nhiệm:
- Trường hợp đồng ý với hồ sơ khắc phục vi phạm của cơ sở điều trị, Sở Y tế tỉnh Điện Biên ra Quyết định hủy bỏ đình chỉ đối với cơ sở điều trị.
- Trường hợp không đồng ý với hồ sơ khắc phục vi phạm của cơ sở điều trị, Sở Y tế tỉnh Điện Biên có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở điều trị. Văn bản phải nêu rõ lý do không đồng ý.
Bước 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo không đồng ý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên, cơ sở điều trị bị đình chỉ phải khắc phục các vi phạm và gửi hồ sơ khắc phục vi phạm về Sở Y tế.
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định đình chỉ hết hiệu lực, trường hợp cơ sở điều trị bị đình chỉ không khắc phục các vi phạm hoặc việc khắc phục các vi phạm không đáp ứng các quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP, Sở Y tế tỉnh Điện Biên thực hiện việc hủy hồ sơ công bố của cơ sở điều trị trên trang thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Điện Biên theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP.
12.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ Sơ: Hồ sơ khắc phục vi phạm
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế
12.8. Phí, Lệ phí: Không quy định lệ phí
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
12.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây