Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2011 về công bố thay thế bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở xây dựng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2011 về công bố thay thế bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở xây dựng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 451/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Võ Văn Một |
Ngày ban hành: | 25/02/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 451/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Võ Văn Một |
Ngày ban hành: | 25/02/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 451/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 25 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THAY THẾ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính
trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện Văn bản số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các
sở, ban, ngành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 176/TTr-SXD ngày 22 tháng
10 năm 2010 và của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh tại Tờ trình
số 79/TTr-TCT30 ngày 25 tháng 01 năm 2011,
Điều 1. Công bố thay thế bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại Khoản 1, Điều 1, Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại Khoản 2, Điều 1, Quyết định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh cập nhật trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức niêm yết công khai bộ thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc hoặc Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh có trách nhiệm thực hiện cập nhật vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2384/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ, KỸ SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư.
Bước 2:
- Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng.
- Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Chuyển hồ sơ đến Thư ký Hội đồng Tư vấn. Bước 3:
- Thư ký Hội đồng Tư vấn kiểm tra, sắp xếp hồ sơ; Đề nghị bổ sung khi hồ sơ sai lệch (Nếu có) bằng văn bản hoặc điện thoại trực tiếp (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ).
- Trình hồ sơ đến Hội đồng Tư vấn xem xét, có ý kiến.
- Tổng hợp ý kiến trình Giám đốc Sở Xây dựng ký quyết định, chứng chỉ. (Trường hợp không cấp có văn bản trả lời cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do).
Bước 4:
Đến thời gian hẹn, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Nộp lại biên nhận, nộp lệ phí cấp chứng chỉ, ký nhận vào sổ cấp chứng chỉ và nhận chứng chỉ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu (Phụ lục 01, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng);
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong năm xin đăng ký;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu (Phụ lục 02, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội Nghề nghiệp (Nếu là hội viên của Hội Nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Kế hoạch và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Tư vấn.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề.
8. Phí, lệ phí: Mức thu là 200.000 đồng/01 chứng chỉ (Theo Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (Phụ lục 01, Thông tư số 12/2009/TT- BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng (Phụ lục 02, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
+ Điều kiện chung:
Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật; Có đạo đức nghề nghiệp; Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định và nộp lệ phí theo quy định (Theo Khoản 1, Điều 6, Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
+ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
- Có kinh nghiệm trong công tác thiết kế ít nhất 05 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế kiến trúc ít nhất 05 công trình hoặc 05 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt; (Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
+ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư:
- Có các điều kiện quy định tại Khoản 1, điều này;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
- Có kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng ký hành nghề ít nhất 05 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 05 công trình.
(Khoản 3, Điều 6, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Quyết định số 338/QĐ-SXD ngày 03/9/2009 của Sở Xây dựng Đồng Nai về việc thành lập Hội đồng Tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng./.
THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.
Bước 2:
- Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng.
- Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Chuyển hồ sơ đến Thư ký Hội đồng Tư vấn.
Bước 3:
- Thư ký Hội đồng Tư vấn kiểm tra, sắp xếp hồ sơ; Đề nghị bổ sung khi hồ sơ sai lệch (Nếu có) bằng văn bản hoặc điện thoại trực tiếp (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ).
- Trình hồ sơ đến Hội đồng Tư vấn xem xét, có ý kiến.
- Tổng hợp ý kiến trình Giám đốc Sở Xây dựng ký quyết định, chứng chỉ. (Trường hợp không cấp có văn bản trả lời cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ biết rõ lý do).
Bước 4:
Đến thời gian hẹn, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Nộp lại biên nhận, nộp lệ phí cấp chứng chỉ, ký nhận vào sổ cấp chứng chỉ và nhận chứng chỉ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu (Phụ lục 01, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng);
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong năm xin đăng ký;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
- Bản sao chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu (Phụ lục 02, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội Nghề nghiệp (Nếu là hội viên của Hội Nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Kế hoạch và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Tư vấn.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng: 200.000 đồng/01 chứng chỉ (Theo Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (Phụ lục 01, Thông tư số 12/2009/TT- BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng (Phụ lục 02, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
+ Điều kiện chung:
- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định.
(Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
+ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên (Đối với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (Đối với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng) thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung xin đăng ký hành nghề, do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 03 năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 05 công trình được nghiệm thu bàn giao.
- Đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình từ 03 năm trở lên (Áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành).
- Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp.
(Khoản 4, Điều 6, Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
- Quyết định số 338/QĐ-SXD ngày 03/9/2009 của Sở Xây dựng Đồng Nai về việc thành lập Hội đồng Tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng./.
THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG HẠNG 02
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
Bước 2:
- Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
- Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
Đến thời gian hẹn, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Nộp lệ phí cấp chứng chỉ, nộp lại giấy biên nhận; Ký nhận vào sổ cấp chứng chỉ và nhận chứng chỉ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Phụ lục 05, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng), có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực (Hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu (Phụ lục số 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng), có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư. b) Số lượng hồ sơ: 01 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Kế hoạch và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng: 200.000 đồng/01 chứng chỉ (Theo Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục 05, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế
- kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;
- Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 05 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm;
- Đã tham gia thực hiện ít nhất 05 công việc theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng./.
THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG HẠNG 01
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
Bước 2:
- Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng.
- Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
Đến thời gian hẹn, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Nộp lệ phí cấp chứng chỉ, nộp lại giấy biên nhận; Ký nhận vào sổ cấp chứng chỉ và nhận chứng chỉ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Trường hợp nâng hạng kỹ sư định giá từ hạng 02 lên hạng 01
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Phụ lục 07, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng);
- 02 ảnh màu 3 x 4 chụp trong vòng sáu tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
- Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02;
- Chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 02 theo mẫu (Phụ lục 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng) có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
+ Trường hợp khi chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 02
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Phụ lục 05, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng), có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã (Xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực (Hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu (Phụ lục số 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng), có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Kế hoạch và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng: 200.000 đồng/01 chứng chỉ (Theo Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (Phụ lục 05, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục 06, Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02;
- Có ít nhất 05 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02;
- Đã tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
- Đã chủ trì thực hiện ít nhất 05 công việc nêu tại Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 01 khi chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02 thì người đề nghị cấp chứng chỉ phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 05 công việc quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng./.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C.
Bước 2:
- Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
- Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
Đến thời gian hẹn, tổ chức đề nghị cấp giấy phép thầu xây dựng đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Nộp lại giấy biên nhận; Ký nhận vào sổ cấp giấy phép thầu và nhận giấy phép thầu xây dựng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép thầu theo mẫu (Phụ lục 01, Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng);
- Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;
- Bản sao giấy phép thành lập và điều lệ công ty (Hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức, giấy phép hoạt động tư vấn đối với cá nhân) và chứng chỉ hành nghề của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
- Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và báo cáo kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (Đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam);
- Hợp đồng liên doanh với nhà thầu Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chào thầu;
- Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
Lưu ý: Đơn xin cấp giấy phép thầu phải được viết bằng tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (Trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép thầu phát sinh trong 03 năm liền kề thì hồ sơ chỉ bao gồm các tài liệu sau:
+ Đơn xin cấp giấy phép thầu theo mẫu (Phụ lục 01, Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng);
+ Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;
+ Hợp đồng liên doanh với nhà thầu Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chào thầu.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ gốc và 02 bộ sao).
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Kế hoạch và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Chờ ý kiến của Bộ Tài chính theo Công văn số 1774/BXD- HĐXD ngày 16/9/2010 của Bộ Xây dựng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giấy phép thầu (Phụ lục 01, Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam./.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn xây dựng.
Bước 2:
- Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở
Xây dựng.
- Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
Đến thời gian hẹn, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thầu đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Nộp lại giấy biên nhận, ký nhận vào sổ cấp giấy phép thầu cá nhân và nhận giấy phép thầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp giấy phép thầu theo mẫu (Phụ lục 03, Thông tư số
05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng);
+ Bản sao văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;
+ Bản sao giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân;
+ Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (Tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 03 năm gần nhất;
Lưu ý: Đơn xin cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với trường hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu (Trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước Quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép thầu phát sinh trong 03 năm liền kề thì hồ sơ chỉ bao gồm:
+ Đơn xin cấp giấy phép thầu theo mẫu (Phụ lục 03, Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng);
+ Bản sao văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ gốc và 02 bộ sao).
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Kế hoạch và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Chờ ý kiến của Bộ Tài chính theo Công văn số 1774/BXD- HĐXD ngày 16/9/2010 của Bộ Xây dựng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giấy phép thầu (Phụ lục 03, Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam./.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ đăng ký văn phòng điều hành công trình của nhà thầu nước ngoài.
Bước 2:
- Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
- Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
Đến thời gian hẹn, tổ chức xin đăng ký văn phòng điều hành đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Nộp lại giấy biên nhận và nhận giấy xác nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin đăng ký văn phòng điều hành theo mẫu (Phụ lục 01, Công văn số 438/BXD-XL ngày 17/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
+ Bản sao có chứng thực giấy phép thầu. b) Số lượng hồ sơ: 01 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Kế hoạch và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác nhận.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin đăng ký văn phòng điều hành (Phụ lục số 01, Công văn số 438/BXD-XL ngày 17/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Công văn số 438/BXD-XL ngày 17/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc đăng ký văn phòng điều hành công trình của nhà thầu nước ngoài./.
THỦ TỤC THAM GIA Ý KIẾN VỀ THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục.
Bước 2:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả:
+ Kiểm tra thủ tục hồ sơ (Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ).
Bước 3:
Xem xét hồ sơ để tham gia ý kiến thiết kế cơ sở.
Bước 4:
Đến thời gian hẹn, chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng:
- Nộp lại giấy biên nhận;
- Nhận văn bản tham gia ý kiến thiết kế cơ sở. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị có ý kiến về thiết kế cơ sở của chủ đầu tư hoặc của cơ quan đầu mối thẩm định dự án đầu tư (01 bản chính);
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình
(Kế hoạch đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư…) (01 bản công chứng);
+ Thuyết minh dự án (01 bản chính);
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở và các bản vẽ thiết kế cơ sở theo Điều 8, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ (01 bản chính);
+ Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình trong bước thiết kế cơ sở (Nếu có) (01 bản chính hoặc công chứng);
+ Văn bản của các cấp có thẩm quyền về sử dụng đất (01 bản công chứng);
+ Chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế; Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế (Mỗi loại 01 bản công chứng);
+ Chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát xây dựng; Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng (Nếu có) (Mỗi loại 01 bản công chứng);
+ Kết quả thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình (Nếu có) (01 bản công chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: Tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm B: Tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm C: Tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Phòng Quản lý hoạt động xây dựng (Có ý kiến TKCS đối với công trình dân dụng, công nghiệp, khu đô thị mới, khu dân cư).
+ Phòng Kinh tế - Kế hoạch và Vật liệu xây dựng (Có ý kiến TKCS đối với công trình khai thác, chế biến khoáng sản làm VLXD, nguyên liệu sản xuất xi măng).
+ Phòng Quản lý Hạ tầng kỹ thuật (Có ý kiến TKCS các công trình hạ tầng kỹ thuật).
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình.
8. Phí, lệ phí:
a) Phí tham gia ý kiến thiết kế cơ sở:
- Đối tượng áp dụng: Các công trình khi được Sở Xây dựng góp ý kiến thiết kế cơ sở.
- Mức thu bằng 25% phí thẩm định dự án. Phí thẩm định dự án bằng tổng mức đầu tư của dự án x mức thu (Mức thu được quy định tại mục 01 của biểu mức thu lệ phí thẩm định đầu tư ban hành kèm theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư).
b) Phí xây dựng:
- Đối tượng áp dụng: Các công trình nhà ở, công trình sản xuất, công trình kinh doanh. Đối tượng miễn thu phí: Công trình nhà ở công vụ, công trình do nhân dân góp vốn, vốn tài trợ, viện trợ của cá nhân, tổ chức (Không thuộc đối tượng sản xuất kinh doanh); Công trình dịch vụ công ích đô thị; Công trình nhà ở tái định cư, nhà ở tạm cư; Công trình nhà ở xã hội, nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo, nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; Các công trình xây dựng cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ngoài công lập; Các công trình tải điện phục vụ nông nghiệp, nông thôn.
- Mức thu phí xây dựng được tính theo tỷ lệ phần trăm trên chi phí xây dựng (Được quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Quyết định 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng công trình số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
- Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Văn bản 3345/UBND-KT ngày 04/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện thu lệ phí thẩm định đầu tư, chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng, chi phí quản lý lập đồ án quy hoạch xây dựng và việc quản lý, sử dụng phần trích để lại./.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng (Đã được niêm yết công khai tại cơ quan).
Bước 2:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
+ Viết biên nhận hồ sơ (Nếu hồ sơ hợp lệ);
+ Nhập tên hồ sơ vào sổ theo dõi và máy vi tính.
Bước 3:
- Kiểm tra hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng;
- Làm văn bản xin chủ trương UBND tỉnh (Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép tạm)
- Xin ý kiến các cơ quan chuyên ngành (Nếu có);
- Soạn thảo giấy phép xây dựng. Bước 4:
Đến thời gian hẹn: Chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để nộp lại biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng, nộp phí xây dựng (Nếu có), ký tên vào sổ theo dõi và nhận giấy phép.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ chiều thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu 01 (Phụ lục IV, Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009) hoặc đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (Trong đó có cam kết phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng, theo mẫu 02, Phụ lục IV, Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009), đơn xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại 01 (Theo mẫu tại Quyết định 838/QĐ- BXD ngày 12/8/2009 của Bộ Xây dựng, đối với trạm BTS loại 01);
- Giấy tờ đất theo quy định của Luật Đất đai (Một trong những giấy tờ sau: Giấy chứng nhận QSDĐ; Quyết định giao đất hoặc thuê đất kèm theo hồ sơ kỹ thuật thửa đất) có công chứng;
- Hồ sơ thiết kế gồm: Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng; Mặt cắt, các mặt đứng chính; Mặt bằng, mặt cắt móng công trình; Sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (Đối với công trình theo tuyến); Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình (Khổ 9 x 12);
(Đối với công trình tôn giáo: Bổ sung văn bản chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh; Đối với công trình trạm BTS loại 01: Bổ sung văn bản chấp thuận vị trí của Sở Thông tin và Truyền thông, hồ sơ thiết kế phải được thẩm định theo quy định tại Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009 của Bộ Xây dựng; Văn bản thỏa thuận độ cao của Bộ Quốc phòng theo Điều 14, Nghị định 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng hồ sơ thiết kế nộp 02 bộ bản chính.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với trạm BTS loại 01 thời gian là 15 ngày làm việc; Đối với hồ sơ cấp giấy phép xây dựng tạm không tính thời gian xin chủ trương của UBND tỉnh).
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Kiến trúc & Phát triển đô thị - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 100.000 đồng/01 giấy phép (Theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai).
- Phí xây dựng: Thu theo Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (Theo Phụ lục IV - mẫu 01, Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009);
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (Trong đó cam kết phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng, theo mẫu 02, Phụ lục IV, Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009);
- Đối với trạm BTS loại 01: Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại 01 (Theo Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009 của Bộ Xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
- Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; Thiết kế đô thị; Các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; Bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.
- Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường.
- Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
- Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh.
- Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuynen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; Cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị.
- Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 16/2006/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;
- Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư Liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin - Truyền thông;
- Quyết định số 4317/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Quy hoạch xây dựng được duyệt./.
THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng (Đã được niêm yết công khai tại cơ quan).
Bước 2:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
+ Viết biên nhận hồ sơ (Nếu hồ sơ hợp lệ);
+ Nhập tên hồ sơ vào sổ theo dõi và máy vi tính.
Bước 3:
Kiểm tra hồ sơ và soạn thảo giấy phép xây dựng.
Bước 4:
Đến thời gian hẹn: Chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để nộp lại biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí điều chỉnh giấy phép, nộp phí xây dựng (Nếu có) ký tên vào sổ theo dõi và nhận giấy phép điều chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ chiều thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Hồ sơ thiết kế điều chỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng hồ sơ thiết kế nộp 02 bộ bản chính.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Kiến trúc & Phát triển đô thị - SXD.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng: 100.000 đồng/01 giấy phép (Theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai).
- Phí xây dựng: Thu theo Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Do chủ đầu tư tự lập.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
- Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; Thiết kế đô thị; Các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; Bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.
- Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường.
- Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
- Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh.
- Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuynen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; Cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị.
- Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 16/2006/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư Liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Quyết định số 4317/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Quy hoạch xây dựng được duyệt./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU ĐÔ THỊ MỚI, KHU DÂN CƯ
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục.
Bước 2:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả:
+ Kiểm tra thủ tục hồ sơ (Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định).
Bước 3:
Xem xét hồ sơ để thẩm định dự án, sau khi thẩm định Sở Xây dựng báo cáo trình UBND tỉnh xem xét cho phép đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 200 ha hoặc báo cáo UBND tỉnh tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét cho phép đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 200 ha trở lên.
Bước 4:
Đến thời gian hẹn, chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng:
- Nộp lại giấy biên nhận;
- Nhận kết quả thẩm định dự án.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình xin phép đầu tư dự án khu đô thị mới, khu dân cư (Theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04, Thông tư 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng) bản chính.
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo về việc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở (Đối với dự án có quy mô từ 2500 căn trở lên), (Bản công chứng).
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án KĐTM của UBND tỉnh hoặc các văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (Bản công chứng).
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt kèm theo bản vẽ quy hoạch được duyệt (Quyết định: Bản công chứng, bản vẽ: Bản photo).
- Văn bản của cấp có thẩm quyền về sử dụng đất (Bản công chứng).
- Giấy đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư (Lưu ý doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh về đầu tư kinh doanh bất động sản, bản công chứng).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của nhà thầu thiết kế; Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế (Bản công chứng).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát xây dựng; Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng (Bản công chứng).
- Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình trong bước thiết kế cơ sở (Bản chính hoặc công chứng).
- Thuyết minh dự án (Bản chính).
Nội dung thuyết minh dự án: Nội dung được quy định tại mục III, Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ.
- Thiết kế cơ sở được lập cho hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt là cơ sở để lập thiết kế cơ sở của dự án (Bản chính).
Nội dung của thiết kế cơ sở bao gồm:
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở: Nội dung được quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Bản vẽ thiết kế cơ sở: Nội dung được quy định tại Khoản 3, Điều 8, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ, ngoại trừ các loại hồ sơ sau 02 bộ (Bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 được duyệt; Giấy đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của nhà thầu thiết kế, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát xây dựng, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng; Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình trong bước thiết kế cơ sở).
c) Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định thì chủ đầu tư cần phải nộp lại: 03 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 200 ha trở lên: Không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn thẩm định đối với dự án có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 200 ha: Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý hoạt động xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch & Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Giao thông Vận tải; UBND các huyện nơi đầu tư dự án.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo kết quả thẩm định dự án.
8. Phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định:
- Đối tượng áp dụng: Các công trình khi được UBND tỉnh quyết định cho phép đầu tư.
- Phí thẩm định dự án bằng tổng mức đầu tư của dự án x mức thu (Mức thu được quy định tại mục 01 của biểu mức thu lệ phí thẩm định đầu tư ban hành kèm theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư).
b) Phí xây dựng:
- Đối tượng áp dụng: Các công trình nhà ở, công trình kinh doanh. Đối tượng miễn thu phí: Công trình nhà ở công vụ, công trình do nhân dân góp vốn, vốn tài trợ, viện trợ của cá nhân, tổ chức (Không thuộc đối tượng sản xuất kinh doanh); Công trình dịch vụ công ích đô thị; Công trình nhà ở tái định cư, nhà ở tạm cư;
Công trình nhà ở xã hội, nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo, nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; Các công trình xây dựng cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ngoài công lập; Các công trình tải điện phục vụ nông nghiệp, nông thôn.
- Mức thu phí xây dựng được tính theo tỷ lệ phần trăm trên chi phí xây dựng (Được quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Quyết định 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình xin phép đầu tư (Đính kèm theo thủ
tục).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng công trình số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế khu đô thị mới;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ xây dựng về quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Văn bản số 1937/UBND-CNN ngày 22/3/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc lập hồ sơ thủ tục xin quyết định cho phép đầu tư khu đô thị mới;
- Văn bản 3345/UBND-KT ngày 04/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện thu lệ phí thẩm định đầu tư, chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng, chi phí quản lý lập đồ án quy hoạch xây dựng và việc quản lý, sử dụng phần trích để lại./.
THỦ TỤC THỎA THUẬN HỒ SƠ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện hoặc chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục thỏa thuận hồ sơ quy hoạch xây dựng (Đã được niêm yết công khai tại cơ quan).
Bước 2:
- Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện hoặc chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
+ Viết biên nhận hồ sơ (Nếu hồ sơ hợp lệ);
+ Nhập tên hồ sơ vào sổ theo dõi và máy vi tính.
Bước 3:
Kiểm tra, lập văn bản thỏa thuận hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng.
Bước 4:
Đến thời gian hẹn: Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện hoặc chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả (Văn bản thỏa thuận).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a1) Đối với nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng:
- Văn bản đề nghị thỏa thuận của UBND cấp huyện (Đính kèm kết quả thẩm định);
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng - đính kèm bản vẽ quy hoạch
cơ cấu sử dụng đất (In màu), sơ đồ vị trí khu đất đã được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm và các văn bản pháp lý khác có liên quan…;
- Giấy phép kinh doanh của đơn vị tư vấn (Bản sao);
- Chứng chỉ hành nghề của người chủ trì thiết kế (Bản sao).
a2) Đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng:
- Văn bản đề nghị thỏa thuận của UBND cấp huyện (Đính kèm kết quả thẩm định);
- Thuyết minh tổng hợp - đính kèm các bản vẽ in màu thu nhỏ khổ A3 đảm bảo đọc rõ các số liệu (Đủ theo quy định) và các văn bản pháp lý khác có liên quan…;
- Đĩa CD ROOM (Chép toàn bộ file bản vẽ quy hoạch và thuyết minh tổng hợp và scan các văn bản pháp lý có liên quan).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý quy hoạch - SXD.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản thỏa thuận.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Do chủ đầu tư tự lập.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Hồ sơ thể hiện phải phù hợp: Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành; Quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; Văn bản chấp thuận chủ trương của cấp có thẩm quyền; Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt; Các quy hoạch ngành khác có liên quan đến quy hoạch xây dựng./.
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
(Trừ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết các khu vực thuộc dự án đầu tư xây dựng được cấp giấy phép quy hoạch)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục thẩm định hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng (Đã được niêm yết công khai tại cơ quan).
Bước 2:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
+ Vào sổ nhận và theo dõi hồ sơ;
+ Viết biên nhận hồ sơ (Nếu hồ sơ hợp lệ).
Bước 3:
Thẩm định, lập tờ trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng và chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
Bước 4:
Đến thời gian hẹn: Chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả là tờ trình (Chấm dứt quy trình thực hiện).
Bước 5: (Không thuộc quy trình thực hiện).
Sau khi nhận quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch của UBND tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phát hành quyết định theo đường văn thư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình của chủ đầu tư;
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng;
- Giấy phép kinh doanh của đơn vị tư vấn (Bản sao);
- Chứng chỉ hành nghề của người chủ trì thiết kế (Bản sao).
(Đối với hồ sơ không thuộc vốn ngân sách phải bổ sung văn bản thỏa thuận của UBND cấp huyện về nội dung nhiệm vụ quy hoạch).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý quy hoạch - SXD.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Hồ sơ thể hiện phải phù hợp: Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành; Quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt.
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phải đính kèm: Bản vẽ quy hoạch cơ cấu sử dụng đất - in màu thu nhỏ khổ A3 với tỷ lệ đảm bảo đọc rõ các số liệu; Sơ đồ vị trí khu đất đã được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm, các văn bản pháp lý khác có liên quan (photocopy) và báo cáo tổng hợp về kết quả lấy ý kiến của người dân theo quy định tại Điều 20, 21 của Luật Quy hoạch đô thị và Điều 25, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ (Bản chính).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; Văn bản chấp thuận chủ trương của cấp có thẩm quyền; Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt; Các quy hoạch ngành khác có liên quan đến quy hoạch xây dựng./.
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục thẩm định hồ sơ quy hoạch xây dựng (Đã được niêm yết công khai tại cơ quan).
Bước 2:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
+ Vào sổ nhận và theo dõi hồ sơ;
+ Viết biên nhận hồ sơ (Nếu hồ sơ hợp lệ).
Bước 3:
Thẩm định, lập tờ trình phê duyệt quy hoạch xây dựng và chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
Bước 4:
Đến thời gian hẹn: Chủ đầu tư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả là tờ trình (Chấm dứt quy trình thực hiện).
Bước 5: (Không thuộc quy trình thực hiện)
Sau khi nhận quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng của UBND tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho chủ đầu tư đến nộp lệ phí thẩm định quy hoạch xây dựng theo quy định, ký vào sổ phát hành và nhận quyết định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ chiều thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình của chủ đầu tư;
- Thuyết minh tổng hợp quy hoạch xây dựng;
- Bản vẽ đủ thành phần và đúng tỷ lệ;
- Quy định quản lý XD;
- Đĩa CD ROOM (Chép toàn bộ file bản vẽ quy hoạch và thuyết minh tổng hợp, quy định quản lý XD và scan các văn bản pháp lý có liên quan);
- Giấy phép kinh doanh của đơn vị tư vấn (Bản sao);
- Chứng chỉ hành nghề của người chủ trì thiết kế (Bản sao).
(Đối với hồ sơ không thuộc vốn ngân sách phải bổ sung văn bản thỏa thuận của UBND cấp huyện về nội dung quy hoạch).
b) Số lượng hồ sơ: 03 (Bộ), trong đó 01 bộ màu, 02 bộ đen trắng.
4. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với quy hoạch xây dựng vùng);
- 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch chi tiết xây dựng).
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý quy hoạch - SXD.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Kiến trúc quy hoạch tỉnh.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình.
8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định quy hoạch xây dựng: Thu theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí lập quy hoạch xây dựng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Hồ sơ thể hiện phải phù hợp: Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành; Quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt.
- Thuyết minh tổng hợp quy hoạch xây dựng phải đính kèm: Các bản vẽ in màu thu nhỏ khổ A3 với tỷ lệ đảm bảo đọc rõ các số liệu;
- Văn bản pháp lý có liên quan (Photocopy) và báo cáo tổng hợp về kết quả lấy ý kiến của người dân theo quy định tại Điều 20, 21, Luật Quy hoạch đô thị và Điều 25, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ (Bản chính).
- Bản vẽ đủ thành phần và đúng tỷ lệ gồm 03 bộ: 01 bộ màu và 02 bộ đen trắng theo quy định tại Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng;
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân cấp, ủy quyền trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; Văn bản chấp thuận chủ trương của cấp có thẩm quyền; Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt; Các quy hoạch ngành khác có liên quan đến quy hoạch xây dựng./.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI, ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN CHO CÁ NHÂN
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân, cơ sở đào tạo liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng để được hướng dẫn thủ tục xin cấp chứng chỉ định giá, môi giới bất động sản.
Bước 2:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
+ Vào sổ nhận và theo dõi hồ sơ;
+ Viết biên nhận hồ sơ.
Bước 3:
Lập thủ tục cấp chứng chỉ.
Bước 4:
Đến thời gian hẹn: Cá nhân, cơ sở đào tạo đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nộp lại biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí cấp chứng chỉ, ký tên vào sổ cấp chứng chỉ và nhận chứng chỉ, quyết định cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ - Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đối với hồ sơ cấp chứng chỉ môi giới bất động sản:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ: Theo mẫu Phụ lục 06 (Theo Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 ).
+ 02 hình màu 3 x 4 chụp trong năm xin cấp chứng chỉ;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ;
+ Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Trường hợp cấp lại thì không phải nộp chứng minh nhân dân.
b) Đối với hồ sơ cấp chứng chỉ định giá bất động sản:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ theo mẫu Phụ lục 06 (Theo Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008).
+ 02 hình màu 3 x 4 chụp trong năm xin cấp chứng chỉ;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ;
+ Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản.
+ Bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Đối với cơ sở đào tạo ngoài những bộ hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ môi giới của các học viên còn bổ sung thêm:
+ Văn bản đề nghị (Theo mẫu Phụ lục 05-BĐS tại Thông báo số 12/TB- SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng);
+ Danh sách học viên đăng ký tham gia lớp học (Theo mẫu Phụ lục 06-BĐS tại Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng);
+ Danh sách học viên đăng ký cấp chứng chỉ (Theo mẫu Phụ lục 07-BĐS tại Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng);
Trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ thì bổ sung chứng chỉ cũ bị rách nát, nếu mất chứng chỉ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan đã cấp chứng chỉ khi xin cấp lại chứng chỉ ở cơ quan khác.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, cơ sở đào tạo.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Nhà ở và Công sở - Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ.
8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ (Cấp mới hoặc cấp lại theo Khoản 3, Điều 8 của Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 20/11/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản và quản lý hoạt động môi giới, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục 06, đơn đăng ký cấp chứng chỉ định giá Bất động sản, môi giới Bất động sản (Theo Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng).
+ Văn bản đề nghị (Theo mẫu Phụ lục 05-BĐS tại Thông báo số 12/TB- SXD ngày 27/02/2010 của Sở xây dựng);
+ Danh sách học viên đăng ký tham gia lớp học (Theo mẫu Phụ lục 06-BĐS tại Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở xây dựng);
+ Danh sách học viên đăng ký cấp chứng chỉ (Theo mẫu Phụ lục 07 – BĐS tại Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở xây dựng).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
a) Đối với chứng chỉ định giá:
+ Không phải là cán bộ, công chức Nhà nước;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
+ Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học;
+ Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ định giá bất động sản theo quy định.
(Theo Khoản 1, Điều 7 của Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai).
- Đối với chứng chỉ môi giới:
+ Không phải là cán bộ, công chức Nhà nước;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
+ Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản;
+ Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ môi giới bất động sản theo quy định.
(Theo Khoản 1, Điều 6 của Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức môi giới bất động sản, định giá bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
- Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 20/11/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai;
- Thông báo số 12/TB-SXD ngày 27/02/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện các quy định đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản./.
THỦ TỤC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân nộp đơn khiếu nại, tố cáo tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
Bước 2:
Xem xét, thu thập thông tin, tài liệu làm rõ nội dung khiếu nại, tố cáo. Ra văn bản trả lời nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết.
Bước 3:
Trả văn bản trả lời cho đương sự.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp đơn trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn khiếu nại, tố cáo hoặc bản ghi lời khiếu nại, tố cáo; Đơn khiếu nại, tố cáo phải có tên, địa chỉ người khiếu nại, tố cáo rõ ràng; Người khiếu nại, tố cáo phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại, tố cáo; Người khiếu nại, tố cáo phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo lần một (Nếu có); Việc khiếu nại, tố cáo chưa có quyết định giải quyết lần hai; Việc khiếu nại, tố cáo chưa được tòa án thụ lý, giải quyết;
Đơn khiếu nại, tố cáo phải thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Xây dựng.
- Các tài liệu có liên quan. Số lượng hồ sơ: 01 (Bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
+ Giải quyết khiếu nại 30 ngày làm việc (Nếu vụ việc phức tạp giải quyết 45 ngày, theo Điều 36 của Luật Khiếu nại, tố cáo).
+ Giải quyết tố cáo 60 ngày làm việc (Nếu vụ việc phức tạp giải quyết 90 ngày, theo Điều 67 của Luật Khiếu nại, tố cáo).
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Đồng Nai.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (Nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Sở xây dựng Đồng Nai.
d) Cơ quan phối hợp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định trả lời đơn khiếu nại (Theo Mẫu số 43, Quyết định số1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
- Thông báo giải quyết tố cáo (Theo Mẫu số 53, Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 32, Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
- Đơn tố cáo (Mẫu số 46, Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
- Giấy ủy quyền khiếu nại (Mẫu số 41, Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện: Không.
11. Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 16/8/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình giải quyết tố cáo;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 24/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về trình tự, thủ tục tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, giải quyết khiếu nại tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây