Quyết định 45/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 45/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 45/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Hoàng Xuân Tân |
Ngày ban hành: | 20/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 45/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Hoàng Xuân Tân |
Ngày ban hành: | 20/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2024/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 20 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ Quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 2060/TTr-SVHTT ngày 23 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này ban hành quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hộ gia đình; thôn, làng, bản và tương đương (gọi chung là thôn); tổ dân phố, khu phố, khối phố, tiểu khu và tương đương (gọi chung là tổ dân phố); xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
3. Quy định tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
a) Quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này;
b) Quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này;
c) Quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu thực hiện theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
4. Nguyên tắc, thời gian, thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ, mẫu hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu và công bố kết quả xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; các sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phổ biến những nội dung của Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị và Nhân dân trong tỉnh biết, tổ chức thực hiện.
2. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Chủ trì, phối hợp chỉ đạo, theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện các danh hiệu văn hóa theo Quy định này; thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định;
c) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tập huấn bồi dưỡng nâng cao chất lượng xét tặng các danh hiệu văn hóa gắn với Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tại cơ sở;
d) Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật.
3. Sở Nội vụ phối hợp theo dõi, thực hiện xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Quảng Bình; Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Bình
Chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quyết định này trên các phương tiện thông tin đại chúng để toàn thể Nhân dân được tiếp cận nội dung, thông tin để triển khai hiệu quả.
5. Các Sở, ban, ngành có liên quan
Phối hợp hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” gắn với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp chỉ đạo và giám sát việc thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp hỗ trợ các đơn vị trực thuộc thực hiện giám sát đánh giá các tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
7.1. Thực hiện quản lý nhà nước về quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương; hướng dẫn cách kiểm tra, các biện pháp đánh giá giám sát thực hiện theo các tiêu chuẩn trên.
7.2. Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
7.3. Thực hiện công tác thống kê tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2024.
2. Quyết định số 397/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn, cách chấm điểm để xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”; “Bản văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN
XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của UBND
tỉnh Quảng Bình)
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật |
- 100% các thành viên trong gia đình chấp hành tốt các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc, học tập và nơi cư trú. - Không tham gia các hoạt động tuyên truyền chống Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng - an ninh. - Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định. |
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định |
- Không trái với thuần phong mỹ tục của dân tộc; không để xảy ra các hoạt động mê tín dị đoan. - Không lợi dụng việc cưới, việc tang và lễ hội để hoạt động nhằm chia rẽ đoàn kết dân tộc, gây mất đoàn kết trong cộng đồng, dòng họ và gia đình. - Không làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông, trật tự, an toàn công cộng. - Không tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức. |
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy |
- Có cam kết giao ước thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT và PCCC”; thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về ANTT và PCCC; - Tích cực tham gia các mô hình Khu dân cư an toàn về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy do địa phương phát động. - Không chế tạo, sản xuất, mua bán, tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, vật nổ, công cụ hỗ trợ và pháo. |
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường |
Không có hoạt động sử dụng âm thanh quá quy định, không tổ chức ca hát, các hoạt động đông người gây bức xúc trong Nhân dân và bị phản ánh nằm trong khung giờ từ 22 giờ đêm đến 6 giờ sáng hôm sau. |
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương |
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương |
Các thành viên trong gia đình tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tại địa phương; bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương. |
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập |
- Tích cực tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài, học tập suốt đời... - Tham gia các Mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” tại địa phương phát động. |
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú |
- Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt các nội quy trong Hương ước, Quy ước của thôn, tổ dân phố. - Tích cực tham gia sinh hoạt các hội, nhóm, câu lạc bộ..., hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao; hội họp tại nơi cư trú; |
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
- Tích cực tham gia các phong trào thi đua: chung sức, chung lòng xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; sản xuất, kinh doanh giỏi; xây dựng mô hình kiểu mẫu “ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu thảo hiền”... - Nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; không bỏ hoang đất sản xuất. - Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. |
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng |
Các thành viên trong gia đình trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng (có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình), chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng; Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao. |
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được đến trường. |
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng |
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình |
- Có đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình. - Các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. |
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình |
- Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung. - Thực hiện tốt Luật hôn nhân và gia đình và chính sách dân số. |
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới |
- Thực hiện tốt các quy định trong Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan. - Các thành viên trong gia đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội. |
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh |
Các hộ gia đình thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh môi trường, phân loại rác thải, đổ rác và chất thải đúng nơi quy định, đúng giờ quy định; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và nhà tiêu hợp vệ sinh. |
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn |
Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa và các hoạt động từ thiện, nhân đạo khác ở cộng đồng khi gặp khó khăn, hoạn nạn. |
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN
XÉT TẶNG DANH HIỆU “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của UBND
tỉnh Quảng Bình)
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển |
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định |
Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm: từ 90% trở lên (đối với vùng đô thị, đồng bằng), 70% trở lên (đối với vùng dân tộc thiểu số, miền núi). |
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp |
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung của địa phương. |
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương |
- Có tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật, thu hút trên 80% người dân tham gia. - Có hoạt động cụ thể phát triển ngành nghề truyền thống địa phương. |
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
- Có từ 85% trở lên hộ gia đình tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. - Có từ 90% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng hoặc có đóng góp để phát triển cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội ở cộng đồng. - Có 70% hộ gia đình trở lên có nhà ở bền vững (03 cứng: nền cứng, khung cứng, mái cứng) hoặc nhà ở bằng cây gỗ địa phương sạch đẹp ngăn nắp gọn gàng; không có nhà ở tạm bợ, dột nát. - 50% đường trục thôn, bản, tổ dân phố được cứng hóa đảm bảo giao thông đường bộ thông suốt quanh năm; ngoài ra các đường xóm, đường hẻm, ngõ phải sạch đẹp và không lầy lội vào mùa mưa. |
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, bản, tổ dân phố |
- Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn được sửa chữa, cải tạo, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết bị hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của cộng đồng dân cư theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Có điểm đọc sách đảm bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật. |
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường. |
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh |
- Có phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục - thể thao. Duy trì hoạt động các loại hình Câu lạc bộ, nhóm sở thích; phát hiện bồi dưỡng năng khiếu văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao và các hoạt động vui chơi, giải trí. - Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 70% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng |
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
Có từ 90% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nếp sống văn minh đô thị; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan. |
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội |
- 100% các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được hòa giải thành công. - Không để phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng. |
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
- Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ. - Duy trì hoạt động các câu lạc bộ văn hóa, thể thao nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. - Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. |
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp |
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
- 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ gia đình trên địa bàn phải đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định. - Có hệ thống cấp, thoát nước; có điểm thu gom rác thải; có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom, xử lý rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định (đối với các thôn, bản không có tuyến dân cư tập trung, cần tổ chức tốt việc vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn lấp, xử lý rác thải hợp vệ sinh). |
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương |
- 100% cơ sở dịch vụ mai táng thực hiện nếp sống văn minh trong việc tang (nếu có). - 100% gia đình khi có người qua đời làm thủ tục khai tử theo quy định của pháp luật. - Việc tang được tổ chức theo quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc tang. - Việc mai táng phải được thực hiện trong các nghĩa trang và theo Quy chế quản lý nghĩa trang (nếu có); |
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ |
100% các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn thôn, bản, tổ dân phố thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. |
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh |
- Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường; duy trì và phát triển phong trào sáng - xanh - sạch - đẹp. - Tổ chức và tham gia phòng, chống dịch bệnh do địa phương tổ chức. - 100% hộ gia đình cam kết tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh. - Hộ gia đình tham gia trồng cây xanh công cộng tại trong khuôn viên gia đình. - 100% hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 03 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ); - Thường xuyên cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ. |
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương |
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
- Có đủ phương tiện, điều kiện và định kỳ có tổ chức hoạt động tuyên truyền, phổ biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. - 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. - Không có vụ việc làm mất an ninh trật tự, an toàn xã hội phải bị xử lý. |
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương |
- Có từ 80% trở lên người dân tham gia các hoạt động cộng đồng, cuộc vận động, phong trào thi đua, do địa phương, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể phát động. |
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả |
- 100% các tổ chức tự quản trên địa bàn thôn, bản, tổ dân phố hoạt động có hiệu quả. - Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở theo Luật thực hiện dân chủ cơ sở. - Có hương ước, quy ước của thôn, bản, tổ dân phố được UBND cấp xã phê duyệt; phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả. - Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và không có công dân của thôn, bản, tổ dân phố phạm tội nghiêm trọng trở lên. - Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của Nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không để có khiếu kiện đông người trái pháp luật. |
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa |
Có từ 85% hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”. |
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới |
- Không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình. - Thôn, bản, tổ dân phố có xây dựng Câu lạc bộ phát triển bền vững và mô hình, nhóm phòng, chống bạo lực gia đình. |
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng |
1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do Trung ương và địa phương phát động |
Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện Phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác. |
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn |
- Tổ chức phát động và thực hiện tốt hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn, gia đình gặp khó khăn, người cô đơn, trẻ em mồ côi, người khuyết tật và những người bất hạnh. - 100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ. - Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn, gia đình chính sách. |
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở |
Có tổ chức tuyên truyền, vận động, triển khai thực hiện phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” gắn với nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa” tại cơ sở mang lại hiệu quả thiết thực. |
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN
XÉT TẶNG DANH HIỆU “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”
(Kèm theo Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của UBND
tỉnh Quảng Bình)
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
I. Thực hiện tốt các Nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao |
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác |
- Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước về số lượng và tính chất. - Không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn. - Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng và trong sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có. - Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, cơi nới, làm mái che gây cản trở giao thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị. - Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia. - Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự. - Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống phá nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. |
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội |
Có ít nhất 01 hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã hiện hành, hoạt động có hiệu quả. Hợp tác, liên kết giữa các thành viên hợp tác xã, các hợp tác xã với nhau và với các doanh nghiệp tạo thành chuỗi giá trị ổn định. |
|
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương |
Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương; Đảm bảo số lượng công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định; Không có công dân không hoàn thành nghĩa vụ quân sự. |
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển |
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước |
Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước và băng hoặc cao hơn bình quân chung của cấp huyện. |
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương |
Tổ chức phát động và thực hiện tốt Cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các cuộc vận động khác, góp phần đưa tỷ lệ hộ nghèo đa chiêu thấp hơn so với mức trung bình của địa phương. |
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn |
- 100% hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh hoạt và sản xuất. - Triển khai thực hiện tốt các quy định về an toàn điện. |
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế |
100% các công trình công cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt. |
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
1. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong năm |
Có từ 85% trở lên thôn, bản, tổ dân phố được công nhận danh hiệu “thôn, bản, tổ dân phố văn hóa” trong năm. |
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
Xã, phường, thị trấn có Trung tâm Văn hóa - Thể thao đạt chuẩn theo quy định; 100% Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn, bản, tổ dân phố đạt chuẩn theo quy định, được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
- 100% số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của thôn, bản, tổ dân phố. |
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
- Di tích lịch sử-văn hóa, danh lam, thắng cảnh trên địa bàn xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa. - Có từ 80% trở lên người dân tham gia các hoạt động văn hóa, có hình thức bảo tồn và phát huy các giá trị sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. |
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp |
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ |
- Phát động phong trào trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư; - 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ gia đình trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định; - Thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về ANTT và PCCC; - Tổ chức phát động phong trào thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT và PCCC”; xây dựng các mô hình “Camera an ninh, “Bóng điện an ninh”... - Không để xảy ra hoạt động chế tạo, sản xuất, mua bán, tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, vật nổ, công cụ hỗ trợ và pháo |
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương |
Có quy hoạch nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có); Xã, phường, thị trấn được xây dựng thực hiện chôn cất phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, kế hoạch của địa phương, làng xóm, phù hợp với truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại đáp ứng các quy định của pháp luật. |
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
Có từ 90% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). |
|
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
- 100% các khu vui chơi, khu vực công cộng và đường phố, đường xã, liên thôn, liên xã có trồng cây xanh, cây bóng mát, có đường hoa kiểu mẫu, có kế hoạch vệ sinh môi trường thường xuyên, định kỳ, có phong trào sáng - xanh - sạch - đẹp. - 100% chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung và rác thải dưới kênh mương thoát nước. |
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
- 100% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. - Thực hiện tốt việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tố giác tội phạm và thực hiện các chính sách xã hội theo đúng quy định. - Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ. - Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại. |
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định |
- Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn. - Tổ chức triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định. - Có từ 80% trở lên thủ tục hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình. |
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương |
- 100% thôn, bản, tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt hương ước, quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết thành công tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật. - Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt công tác tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ. |
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
- Triển khai thực hiện hiệu quả các tiêu chí quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. - Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây