Quyết định 45/2004/QĐ-UBND về quy định đối tượng, hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch ngân sách Nhà nước giao hàng năm do tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 45/2004/QĐ-UBND về quy định đối tượng, hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch ngân sách Nhà nước giao hàng năm do tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 45/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Phạm Thị Bích Lựa |
Ngày ban hành: | 30/08/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 45/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Phạm Thị Bích Lựa |
Ngày ban hành: | 30/08/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2004/QĐ-UB |
Đồng Hới, ngày 30 tháng 8 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG HOÀN THÀNH VƯỢT MỨC KẾ HOẠCH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAO HÀNG NĂM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét quyết định dự toán và phân bổ Ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán Ngân sách địa phương;
- Căn cứ Nghị định số 56/CP ngày 30/7/1998 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn khen thưởng;
- Theo đề nghị của liên ngành Sở Tài chính, Cục thuế và Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh, tại phiên họp ngày 17/02/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành quy định về đối tượng, hình thức và tiêu chuẩn khen thưởng thành tích hoàn thành và vượt mức kế hoạch nộp ngân sách Nhà nước giao hàng năm.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ năm 2004 trở đi và thay thế quyết định số 05/2003/QĐ-UB ngày 22/2/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng thi đua - Khen thưởng tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH |
QUY ĐỊNH
ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC
TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG HOÀN THÀNH VƯỢT MỨC KẾ HOẠCH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAO
HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2004/QĐ-UB ngày 30/08/2004 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
A. Đối tượng và hình thức khen thưởng
Các địa phương huyện, thị xã, các DN thuộc các thành phần kinh tế, các HTX (được cấp thẩm quyền giao chỉ tiêu nộp thuế), các hộ SXKD đủ tiêu chuẩn quy định tại mục B dưới đây, đều được xét khen thưởng các hình thức sau:
1. Bằng khen của Uỷ ban nhân dân tỉnh và giấy khen của các ngành theo thẩm quyền về hoàn thành vượt mức nghĩa vụ ngân sách Nhà nước.
2. Thưởng tiền từ nguồn nộp vượt kế hoạch và được xem xét cấp bổ sung vốn SXKD từ nguồn ngân sách tỉnh bố trí hàng năm (đối với DNNN do địa phương quản lý); tuỳ theo mức độ hoàn thành, hình thức khen thưởng theo quy định tại mục C dưới đây.
B. Tiêu chuẩn xét khen thưởng:
1. Hoàn thành các chỉ tiêu SXKD và nghĩa vụ thuế Nhà nước giao cụ thể là: Hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch SXKD và kế hoạch ngân sách Nhà nước giao. Không có nợ tồn đọng thuế; nộp đúng, nộp đủ và kịp thời theo luật định và quy định của Tỉnh và với mức nộp như sau:
+ Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty TNHH phải có tổng số nộp từ 100 triệu đồng trở lên. Nộp đầy đủ BHXH, BHYT cho người lao động theo luật định.
+ Doanh nghiệp tư nhân, HTX phải có tổng số nộp từ 50 triệu đồng trở lên.
2. Không vi phạm các quy định của pháp luật về công tác kế toán, thống kê và các luật về thuế; kê khai nộp thuế kịp thời và đầy đủ.
3. Các huyện, thị xã nộp vượt dự toán ngân sách Nhà nước được tỉnh giao.
4. Các hộ SXKD nộp vượt nghĩa vụ thuế được giao.
C. Mức tiền thưởng:
1. Đối với doanh nghiệp, HTX, thuộc các thành phần kinh tế:
a) Thưởng hoàn thành kế hoặc bằng 1% số kế hoạch giao. Riêng phí xăng dầu 0,2%.
b) Những đơn vị có số nộp vượt kế hoạc tỉnh giao thì thưởng bằng 5% số vượt (kể cả phí xăng dầu) với điều kiện:
- Kế hoạch nộp ngân sách được xây dựng tiên tiến, có mức tăng trưởng cao hơn số nộp năm trước (Nếu kế hoạch xây dựng thấp hơn thực hiện năm trước thì tính số nộp vượt là so với thực hiện năm trước).
- Tổng số tiền thưởng (a+b) không vượt quá quỹ tiền lương cơ bản 1 tháng của đơn vị.
c) Các DNNN do địa phương quản lý được xem xét để bổ sung vốn SXKD trong dự toán ngân sách hàng năm.
2. Đối với các huyện, thị xã:
Để lại 50% tổng số vượt cho ngân sách tỉnh.
3. Đối với SXKD tuỳ vào kết quả hoàn thành vượt mức nghĩa vụ nộp thuế được giao hàng năm thưởng với mức từ 200.000đồng/hộ đến 300.000 đồng/hộ.
D. Nguồn tiền thưởng:
- Trích từ ngân sách tỉnh theo Luật ngân sách Nhà nước quy định.
Đ. Tổ chức thực hiện:
Kết thúc năm, Sở Tài chính chủ trì cùng Cục thuế có trách nhiệm tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch nộp ngân sách Nhà nước và các nội dung theo các tiêu chuẩn đã quy định gửi cho Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh để lấy ý kiến các ngành có liên quan tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25/01 của năm sau.
Hội đồng xét thưởng do UBND tỉnh chủ trì, mời Liên đoàn Lao động tỉnh và các Sở, ban ngành có liên quan tham gia.
Yêu cầu các Sở, Ban ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã phối hợp các đoàn thể cùng cấp triển khai thực hiện quy định này có hiệu quả, thiết thực, động viên phong trào thi đua lao động SXKD phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch SXKD, nộp ngân sách Nhà nước giao hành năm.
Quy định này được phổ biến tận cơ sở để thực hiện.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây