Quyết định 4474/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Tỉnh lộ 14, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 4474/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Tỉnh lộ 14, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 4474/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 20/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4474/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 20/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4474/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 4764/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Tỉnh lộ 14, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2604/TTr-SQHKT ngày 8 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Tỉnh lộ 14, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Tỉnh lộ 14, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc: giáp đường Phan Văn Hớn.
+ Phía Đông - Nam: giáp đường hiện hữu.
+ Phía Tây - Bắc: giáp kênh thủy lợi.
+ Phía Nam: giáp đường song hành với đường Phan Văn Hớn.
- Quy mô, diện tích khu đất: 66,85 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị bao gồm các khu chức năng:
+ Khu ở: khu dân cư hiện hữu cải tạo và khu dân cư xây dựng mới.
+ Khu công cộng: giáo dục, hành chính, y tế.
+ Khu công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc môn).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Xây dựng Kiến trúc Miền Nam (ACSA).
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 7.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
95,50 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
89,57 |
|
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|||
|
Đất nhóm nhà ở |
m2/người |
62,46 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
m2/người |
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây mới (thấp tầng) |
m2/người |
|
|
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
m2/người |
5,09 |
|
|
+ Đất công trình giáo dục |
m2/người |
3,71 |
|
|
+ Đất y tế |
m2/người |
0,5 |
|
|
+ Đất hành chính |
m2 |
6.100 |
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
5,34 |
|
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
m2/người |
16,69 |
|
km/km2 |
10 |
|||
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|||
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực |
% |
18,63 |
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
Lít/người/ngày |
180 |
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
Lít/người/ngày |
180 |
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
1.500 |
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,0 |
|
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
Mật độ xây dựng chung |
% |
32 |
|
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu |
lần |
1,55 |
|
|
Tầng cao xây dựng |
+ Tối đa |
tầng |
5 |
+ Tối thiểu |
tầng |
1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực được quy hoạch thành 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Đơn vị ở: giới hạn được xác định như sau:
+ Phía Đông - Bắc: giáp đường Phan Văn Hớn.
+ Phía Đông - Nam: giáp đường hiện hữu.
+ Phía Tây - Bắc: giáp kênh thủy lợi.
+ Phía Nam: giáp đường song song với đường Phan Văn Hớn.
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (tổng diện tích đơn vị ở: 62,70 ha):
a1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): diện tích 43,72 ha, trong đó:
- Các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: diện tích 23,51 ha.
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: diện tích 20,21 ha.
a2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở:diện tích 3,56 ha, gồm có:
- Khu chức năng giáo dục: diện tích 2,60 ha, trong đó:
+ Trường mầm non (dự kiến xây dựng mới 02 trường): 1,51 ha.
+ Trường tiểu học (dự kiến xây dựng mới 01 trường): 1,09 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính: diện tích 0,61 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế xây dựng mới): diện tích 0,35 ha.
a3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 3,74 ha.
a4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 11,68 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở:
- Đất giao thông đối ngoại: diện tích 4,15 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất đơn vị ở |
62,70 |
100,00 |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
43,72 |
69,73 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
23,51 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) |
20,21 |
|
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
3,56 |
5,68 |
|
- Đất giáo dục |
2,60 |
|
|
+ Trường mầm non |
1,51 |
|
|
+ Trường tiểu học |
1,09 |
|
|
- Đất hành chính |
0,61 |
|
|
- Đất y tế |
0,35 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
3,74 |
5,96 |
4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
11,68 |
18,63 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
4,15 |
|
|
Đất giao thông đối ngoại |
4,15 |
|
|
Tổng cộng |
66,85 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Đơn vị ở |
Cơ cấu sử dụng đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
|||||||
Loại đất |
Ký hiệu khu đất hoặc ô phố |
Diện tích |
Dân số |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mật độ xây dựng tối đa |
Tầng cao |
Hệ số sử dụng đất tối đa |
||
Tối thiểu |
Tối đa |
||||||||
(ha) |
(người) |
(m2/người) |
(%) |
(tầng) |
(lần) |
||||
Đơn vị ở (diện tích 66,85ha; dân số dự kiến 7.000 người) |
1. Đất đơn vị ở |
|
62,70 |
|
89,57 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
|
43,72 |
7.000 |
62,46 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
|
23,51 |
4.150 |
56,65 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
I. 01 |
2,41 |
430 |
56,05 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
I. 03 |
0,69 |
120 |
57,50 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
I. 05 |
0,52 |
90 |
57,78 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
I. 06 |
1,93 |
340 |
56,76 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
I. 08 |
1,14 |
200 |
57,00 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
I. 10 |
0,50 |
90 |
55,56 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
I. 11 |
2,10 |
370 |
56,76 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
I. 13 |
2,52 |
440 |
57,27 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
I. 15 |
0,52 |
90 |
57,78 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
I. 18 |
3,69 |
650 |
56,77 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
I. 21 |
1,45 |
260 |
55,77 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
I. 23 |
1,42 |
250 |
56,80 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
I. 29 |
2,02 |
360 |
56,11 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
I. 30 |
2,60 |
460 |
56,52 |
60 |
2 |
5 |
3 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) |
|
20,21 |
2.850 |
70,91 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) |
I. 09 |
0,67 |
90 |
74,44 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) |
I. 14 |
0,66 |
90 |
73,33 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) |
I. 19 |
2,11 |
300 |
70,33 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) |
I. 20 |
1,74 |
250 |
69,60 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) |
I. 22 |
3,30 |
470 |
70,21 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) |
I. 25 |
2,88 |
410 |
70,24 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) |
I. 31 |
1,70 |
240 |
70,83 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) |
I. 32 |
2,43 |
340 |
71,47 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) |
I. 33 |
3,41 |
480 |
71,04 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) |
I. 35 |
1,31 |
180 |
72,78 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
3,56 |
|
5,09 |
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
2,60 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới) |
I. 07 |
0,76 |
|
|
40 |
|
2 |
0,8 |
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới) |
I. 28 |
0,75 |
|
|
40 |
|
2 |
0,8 |
|
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) |
I. 27 |
1,09 |
|
|
40 |
|
2 |
0,8 |
|
- Đất hành chính |
I. 17 |
0,61 |
|
|
30 |
|
2 |
0,6 |
|
- Đất y tế |
I. 16 |
0,35 |
|
|
30 |
|
2 |
0,6 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
3,74 |
|
5,34 |
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I. 02 |
0,50 |
|
|
10 |
|
1 |
0,1 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I. 04 |
0,32 |
|
|
10 |
|
1 |
0,1 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I. 12 |
0,17 |
|
|
10 |
|
1 |
0,1 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I. 24 |
0,18 |
|
|
10 |
|
1 |
0,1 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I. 26 |
0,90 |
|
|
10 |
|
1 |
0,1 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I. 34 |
1,67 |
|
|
10 |
|
1 |
0,1 |
|
1.4. Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
11,68 |
|
16,69 |
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
4,15 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất giao thông đối ngoại |
|
4,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
66,85 |
7.000 |
95,50 |
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung chủ yếu ở khu vực đường Phan Văn Hớn và khu vực phía Tây - Bắc đường Phạm Văn Sáng, mở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu vực lân cận xây dựng trong từng ô phố.
- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm khu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, trụ sở hành chính, trạm y tế, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của các đồ án.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các công trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan kiến trúc cho khu vực. Một số các công trình dịch vụ đô thị bố trí tiếp giáp với trục đường chính, tạo điều kiện đi lại và tiếp cận giao thông thuận tiện.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa, nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.
- Các mảng công viên cây xanh kết hợp sân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các khu chức năng.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Việc tổ chức giao thông bám theo mạng lưới đường hiện hữu kết hợp với việc dự phóng quy hoạch một số đoạn, tuyến đường để đảm bảo kết nối thông suốt.
- Về giao thông đối ngoại: Trong khu vực quy hoạch có các tuyến đường đối ngoại là đường Phan Văn Hớn (lộ giới 40m), đường song hành Phan Văn Hớn (lộ giới 30m) và đường Phạm Văn Sáng (lộ giới 30m) sẽ nối kết khu vực quy hoạch với các khu vực chung quanh.
- Về giao thông đối nội: Trên cơ sở các tuyến đường hiện hữu và các dự án đang triển khai, dự kiến xây dựng một số tuyến đường nội bộ khu vực, bổ sung kết nối với các trục chính.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT |
Tên đường |
Ký kiệu mặt cắt |
Lộ giới (mét) |
Chiều rộng (mét) |
||
Lề trái |
Mặt đường và giải phân cách |
Lề phải |
||||
Giao thông đối ngoại |
||||||
1 |
Đường Phan Văn Hớn |
1-1 |
40 |
3,0 |
11,0 (12,0) 11,0 |
3,0 |
2 |
Đường song hành Phan Văn Hớn |
3-3 |
30 |
6,0 |
18,0 |
6,0 |
3 |
Đường Phạm Văn Sáng |
3-3 |
30 |
6,0 |
18,0 |
6,0 |
Giao thông đối nội |
||||||
4 |
Đường N1 |
5-5 |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
5 |
Đường N2 |
4-4 |
20 |
4,5 |
11,0 |
4,5 |
6 |
Dường N3 |
5-5 |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
7 |
Đường D1 |
2-2 |
40 |
3,0 |
11,0 (12,0) 11,0 |
3,0 |
8 |
Đường D2 |
4-4 |
20 |
4,5 |
11,0 |
4,5 |
9 |
Đường D3 |
4-4 |
20 |
4,5 |
11,0 |
4,5 |
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ, mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Mạng đường giao thông.
- Trường mầm non, trường tiểu học.
- Công trình hành chính;
- Trạm y tế.
- Các công viên cây xanh.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Tỉnh lộ 14, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Tỉnh lộ 14, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Xuân Thới Thượng, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung Chánh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây