430217

Quyết định 4427/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

430217
LawNet .vn

Quyết định 4427/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Số hiệu: 4427/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Nguyễn Xuân Quang
Ngày ban hành: 11/11/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 4427/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
Người ký: Nguyễn Xuân Quang
Ngày ban hành: 11/11/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4427/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 11 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRỰC THUỘC UBND TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 4505/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt Đ án Xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trn trên địa bàn tỉnh Qung Bình;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1485/SNV-CCHC ngày 01/11/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- CT, c
ác PCT UBND tnh;
- VPUBND t
nh;
- Báo QB, Đài PTTH QB;
- Cổng TTĐT t
nh;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Quang

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRỰC THUỘC UBND TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4427/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các s, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là cấp sở), UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) trên địa bàn tỉnh.

- Tạo điều kiện để các tổ chức và công dân tham gia giám sát việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) và chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức.

- Làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp; một trong những tiêu chí đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hàng năm cho tập th, cá nhân theo Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh.

- Xác định được những mặt còn hạn chế, đề ra giải pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu quả công tác CCHC trong thời gian tiếp theo.

2. Yêu cầu

- Đánh giá toàn diện, thc chất kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2019 của các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng tại cấp sở, cấp huyện và cấp xã, đảm bảo khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.

- Đảm bảo tiến độ kế hoạch để kịp thời bình xét thi đua, khen thưởng và đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, đề ra phương hướng nâng cao hiệu quả công tác CCHC trong năm 2020.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

Sở Nội vụ chủ trì việc triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC năm 2019 đối với cấp svà cấp huyện; UBND cấp huyện chủ trì việc triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC năm 2019 đối với cấp xã.

1. Tổ chức tự đánh giá, xác định Chỉ số

- Các cơ quan cấp sở, cấp huyện, cấp xã tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC theo các lĩnh vực tương ứng với tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong bộ Chỉ sCCHC của từng cp, ban hành kèm theo Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Đ án Xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; mỗi tiêu chí, tiêu chí thành phần được chấm điểm đều phải có tài liệu kiểm chứng kèm theo. Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm thì đơn vị phải có giải thích cụ thể về mức điểm tự chấm.

- Sau khi hoàn thành tự chấm điểm, các cơ quan gửi báo cáo kết quả về cơ quan chủ trì thực hiện theo đường Công văn và Thư điện tử; đối với tài liệu kiểm chứng, gửi bản photo theo đường Công văn hoặc scan gửi qua Thư điện tử, chia thành 07 tập tài liệu kiểm chứng, hoặc 07 file theo 07 nhóm lĩnh vực tương ứng để phục vụ công tác thẩm định.

+ Đối với cấp sở và cấp huyện: gửi báo cáo về Sở Nội vụ và gửi Thư điện tử về địa chỉ: haidt.snv@quangbinh.gov.vn trước ngày 20/12/2019;

+ Đối với cấp xã: gửi báo cáo về UBND cấp huyện (qua phòng Nội vụ) trước ngày 15/12/2019.

- Quá thời gian quy định trên, những cơ quan không gửi báo cáo và tài liệu kiểm chứng thì không có cơ sở để bình xét thi đua, khen thưởng năm theo quy định tại Quyết định s40/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Quảng Bình.

2. Điều tra xã hội học

a) Nội dung điều tra

Theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính các s, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

b) Phương pháp thu thập thông tin

Sử dụng mẫu phiếu điều tra xã hội học, các đối tượng điều tra trả lời bằng cách điền thông tin vào mẫu phiếu. Sau khi lấy ý kiến điều tra, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi phiếu về cơ quan chủ trì để tập hp.

c) Phạm vi, slượng, đối tượng và số lượng phiếu điều tra

- Cấp sở: lấy ý kiến điều tra của 05 nhóm đối tượng, tổng số 1.727 phiếu (Đính kèm phụ lục 1);

- Cấp huyện: lấy ý kiến điều tra của 05 nhóm đối tượng, tổng số 1.200 phiếu (Đính kèm phụ lục 2);

- Cấp xã: lấy ý kiến điều tra của 04 nhóm đối tượng, tổng s11.448 phiếu (Đính kèm phụ lục 3).

Đối với đối tượng Doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất có thực hiện giao dịch, các cơ quan, đơn vị, địa phương ưu tiên chọn doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, các công ty trách nhiệm hữu hạn trên địa bàn để điều tra. Trong trường hợp không có đủ số lượng thì chọn bổ sung các doanh nghiệp khác trên địa bàn. Riêng cấp xã, nếu trên địa bàn không có đủ số lượng doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất thì lấy bổ sung ý kiến của người dân.

d) Thời gian thực hiện

- Trước ngày 30/11/2019, hoàn thành in ấn phiếu điều tra, phân bổ phiếu, tiến hành điều tra xã hội học các cấp.

- Trước ngày 15/12/2019, hoàn thành việc điều tra, khảo sát, thu phiếu gửi cơ quan chủ trì tổng hợp phiếu.

- Trước ngày 30/12/2019, hoàn thành tổng hp phiếu điều tra các cấp.

e) Kinh phí

- Đối với cấp sở, cấp huyện: Kinh phí điều tra xã hội học do nguồn ngân sách của tỉnh chi trả trong nguồn kinh phí đã cấp cho Sở Nội vụ.

- Đối với cấp xã: Kinh phí điều tra do nguồn ngân sách cấp huyện chi trả.

Kinh phí điều tra thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.

3. Tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị, địa phương

- Sở Nội vụ chủ trì, phối hp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Tư pháp; Tài chính; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ thẩm định, thống nhất tham mưu UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC năm 2019 của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.

- UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định gồm các phòng, ban chuyên môn có liên quan; tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm công tác CCHC của UBND cấp xã; tham mưu UBND cấp huyện công bChỉ số CCHC năm 2019 của UBND cấp xã thuộc quyền quản lý.

- Thời gian hoàn thành công tác thẩm định, xếp hạng, công bố chỉ số CCHC các cấp: trước ngày 15/01/2020.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Tham mưu, trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC, chủ trì triển khai việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.

- Phối hợp với các cơ quan liên quan thiết kế mẫu phiếu điều tra các cấp; in ấn phiếu điều tra xã hội học đối với cấp sở và cấp huyện; cử cán bộ phối hợp điều tra, giám sát, phúc tra quá trình điu tra xã hội học tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Tổng hợp kết quả tự đánh giá, thẩm định, điều tra xã hội học của cấp sở và cấp huyện; thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc triển khai xác định chỉ số CCHC.

- Thực hiện thanh quyết toán tài chính phục vụ cho công tác điều tra xã hội học theo quy định.

- Trình UBND tỉnh công bố kết quả Chỉ số CCHC cấp sở và cấp huyện năm 2019.

2. Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh

- Tự đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC của đơn vị mình, gửi kết quả về Sở Nội vụ đúng nội dung theo quy định của Bộ Chỉ số và thời gian quy định.

- Thành lập Tổ điều tra xã hội học tại đơn vị; chỉ đạo Tổ điều tra phát phiếu, hướng dẫn điền thông tin, thu phiếu gửi về Sở Nội vụ đảm bảo trung thực, khách quan; lập danh sách người điu tra và được điều tra theo mẫu để thực hiện thanh quyết toán.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Tự đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC của đơn vị, gửi kết quả về Sở Nội vụ đúng nội dung và thời gian quy định.

- Thành lập Tổ điều tra xã hội học tại địa phương. Chỉ đạo Tổ điều tra phát phiếu, hướng dẫn điền thông tin, thu phiếu gửi về Sở Nội vụ đảm bảo trung thực, khách quan; lập danh sách người điều tra và được điều tra theo mẫu để thực hiện thanh quyết toán.

- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch xác định Chỉ số CCHC năm 2019 tại cấp xã trực thuộc; tổng hợp, thẩm định, công bố kết quả xếp hạng chỉ số CCHC cấp xã;

- In ấn phiếu điều tra xã hội học, triển khai công tác điều tra, khảo sát và tổng hợp kết quả điều tra xã hội học cấp xã.

4. Ủy ban nhân dân cấp xã

- Tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC của đơn vị mình, báo cáo kết quả về UBND cấp huyện.

- Thành lập Tổ điều tra xã hội học tại đơn vị; chỉ đạo Tổ điều tra phát phiếu, hướng dẫn điền thông tin, thu phiếu gửi về UBND cấp huyện (qua Phòng Nội vụ); lập danh sách người điều tra và người được điều tra theo mẫu để thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định./.

 

PHỤ LỤC 1

SỐ LƯỢNG PHIẾU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRỰC THUỘC UBND TỈNH
(Đínhm Quyết định số 4427/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh)

TT

Sở, ban, ngành

Tổng sphiếu khảo sát

Đối tượng điều tra, khảo sát

LĐ S, ngành (CS-01)

LĐ cấp Phòng, công chức thuộc Sở, ngành (CS-02)

LĐ UBND cấp huyện (CS-03)

LĐ, CC Phòng thuộc UBND cấp huyện (CS-04)

Doanh nghiệp, tchức có liên quan (CS-05)

Ngưi dân có liên quan giao dịch (CS-05)

I

Phiếu khảo sát chung

24

 

 

24

 

 

 

II

Phiếu khảo sát riêng

 

 

 

 

 

 

 

1

Văn phòng UBND tỉnh

85

3

20

 

32

30

 

2

Sở Nội vụ

85

3

20

 

32

5

25

3

Sở Tư pháp

85

3

20

 

32

5

25

4

Sở Kế hoạch và ĐT

85

3

20

 

32

25

5

5

Sở Tài chính

85

3

20

 

32

25

5

6

Sở Công Thương

85

3

20

 

32

25

5

7

Sở Nông nghiệp&PTNT

85

3

20

 

32

20

10

8

Sở Giao thông vận tải

85

3

20

 

32

10

20

9

Sở Xây dựng

85

3

20

 

32

25

5

10

Sở Tài nguyên&MT

85

3

20

 

32

25

5

11

Sở Thông tin&TT

85

3

20

 

32

20

10

12

Sở Lao đng-TB&XH

85

3

20

 

32

5

25

13

Sở Văn hóa và Ththao

85

3

20

 

32

25

5

14

Sở Khoa học&CN

85

3

20

 

32

20

10

15

Sở Du lịch

85

3

10

 

32

30

10

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

85

3

20

 

32

10

20

17

Sở Y tế

85

3

20

 

32

20

10

18

Sở Ngoại vụ

85

3

10

 

32

15

25

19

Thanh tra tỉnh

85

3

20

 

32

5

25

20

Ban Dân tộc

35

3

10

 

16

 

6

21

Ban QL Khu kinh tế

53

3

20

 

 

20

10

 

Cộng:

1.727

63

390

24

624

365

261

 

PHỤ LỤC 2

SỐ LƯỢNG PHIẾU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Đính kèm Quyết định số 4427/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh)

TT

Huyện/Thị xã/ Thành ph

Tổng số phiếu khảo sát

Đối tượng điều tra, khảo sát

Đại biểu HĐND cấp huyện

Lãnh đạo UBND cấp huyện

Lãnh đạo, công chức phòng, đơn vị trực thuộc cấp huyện

Lãnh đạo UBND cấp xã

Doanh nghiệp, hoặc CS sản xuất có giao dịch

Người dân có liên quan đến giao dịch

(CH-01)

(CH-01)

(CH-02)

(CH-03)

(CH-04)

(CH-04)

1

TP Đng Hới

150

25

4

25

30

30

36

2

Huyện Lệ Thủy

150

25

4

25

30

30

36

3

Huyện Quảng Ninh

150

25

4

25

30

30

36

4

Huyện Bố Trạch

150

25

4

25

30

30

36

5

Thị xã Ba Đồn

150

25

4

25

30

30

36

6

Huyện Quảng Trạch

150

25

4

25

30

30

36

7

Huyện Tuyên Hóa

150

25

4

25

30

30

36

8

Huyện Minh Hóa

150

25

4

25

30

30

36

 

Cộng:

1.200

200

32

200

240

240

288

 

PHỤ LỤC 3

SỐ LƯỢNG PHIẾU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đính kèm Quyết định số 4427/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh)

TT

Huyện/Thành phố

Tổng số đơn vị cấp xã

Tng số phiếu khảo sát

Đối tượng điu tra, khảo sát

Đại biểu HĐND cấp xã

Lãnh đạo các đoàn thể cp xã

Lãnh đạo UBND cấp xã

Công chức cấp xã

Doanh nghiệp, CS sản xuất, Người dân có liên quan đến giao dịch

(CX-01)

(CX-01)

(CX-02)

(CX-03)

(CX-04)

1

TP Đồng Hới

16

1.152

240

128

32

112

640

2

Huyện Lệ Thủy

28

2.016

420

224

56

196

1.120

3

Huyện Quảng Ninh

15

1.080

225

120

30

105

600

4

Huyện Bố Trạch

30

2.160

450

240

60

210

1.200

5

Thị xã Ba Đồn

16

1.152

240

128

32

112

640

6

Huyện Quảng Trạch

18

1.296

270

144

36

126

720

7

Huyện Tuyên Hóa

20

1.440

300

160

40

140

800

8

Huyện Minh Hóa

16

1.152

240

128

32

112

640

 

Cộng:

159

11.448

2.385

1.272

318

1.113

6.360

* Mỗi đơn vị cấp xã tổ chức điều tra, lấy ý kiến của:

- 15 Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.

- 08 Lãnh đạo các đoàn thể cấp xã.

- 02 Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã.

- 07 Công chức cấp xã.

- 40 Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hoặc người dân.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác