Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 434/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Trịnh Việt Hùng |
Ngày ban hành: | 24/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 434/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký: | Trịnh Việt Hùng |
Ngày ban hành: | 24/02/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 434/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 24 tháng 02 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo trong quá trình sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Căn cứ Đề án số 09-ĐA/TU ngày 29/01/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" và Kết luận số 08-KL/TU ngày 21/12/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành về việc thực hiện Đề án số 09-ĐA/TU;
Căn cứ Nghị quyết số 32-NQ/BCSĐ ngày 15/01/2021 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về công tác cán bộ và tổ chức bộ máy;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vị trí và chức năng của Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên
2. Sở Xây dựng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên
Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quy định cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên
1. Về tổ chức bộ máy:
a) Lãnh đạo Sở: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: 06 phòng, cụ thể:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Quy hoạch kiến trúc;
- Phòng Quản lý Nhà và Phát triển đô thị;
- Phòng Quản lý xây dựng;
- Phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng.
Phòng chuyên môn, nghiệp vụ có tối thiểu từ 05 biên chế trở lên. Phòng có dưới 08 biên chế công chức được bố trí Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng; phòng có từ 08 đến 14 biên chế công chức được bố trí Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng; phòng có từ 15 biên chế công chức trở lên được bố trí không quá 03 Phó Trưởng phòng.
Thanh tra sở có dưới 08 biên chế công chức được bố trí Chánh Thanh tra và 01 Phó Chánh Thanh tra và đảm bảo số công chức lãnh đạo ít hơn số công chức chuyên môn; Thanh tra sở có từ 08 biên chế công chức trở lên được bố trí không quá 02 Phó Chánh Thanh tra.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở: 02 đơn vị, gồm:
- Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng;
- Viện Quy hoạch xây dựng.
2. Về biên chế công chức, hợp đồng của Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên được UBND tỉnh giao theo kế hoạch biên chế hằng năm.
3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức lãnh đạo, quản lý thuộc Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên thực hiện theo quy định của Đảng, Nhà nước và quy định của UBND tỉnh Thái Nguyên về phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên có trách nhiệm:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và thẩm quyền được giao, tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Quy định nhiệm vụ quyền hạn cụ thể của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên; sắp xếp, bố trí biên chế công chức hợp đồng theo thẩm quyền được phân cấp.
2. Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Trong thời gian thực hiện sắp xếp lại, số lượng cấp phó (Phó Trưởng phòng) của Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên có thể cao hơn quy định, nhưng khi có cấp phó nghỉ hưu hoặc điều chuyển công tác thì không được bổ sung; đồng thời phải có giải pháp điều chuyển, sắp xếp lại số lượng cấp phó trong thời hạn tối đa 03 năm, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Các trường hợp đang là công chức lãnh đạo, quản lý của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ được sáp nhập, hợp nhất, sau khi sắp xếp tổ chức thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được bổ nhiệm vào chức vụ mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn so với phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũ thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũ cho đến hết thời gian giữ chức vụ đã được bổ nhiệm trước khi sắp xếp tổ chức.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2021, bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây