UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 433/QĐ-UBND |
Hoà Bình, ngày 11 tháng 3 năm 2025 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 609/QĐ-BCT ngày 03/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện lực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 628/TTr-SCT ngày 11/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: https://csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.hoabinh.gov.vn), Cổng Thông tin điện tử tỉnh (hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: https://socongthuong.hoabinh.gov.vn); Trang thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này, xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải công khai Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH, TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÒA
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 433/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2025 của Chủ
tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
I. DANH MỤC TTHC BAN HÀNH MỚI
STT |
Tên TTHC/Mã TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Mức độ DVCTT |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp Mã TTHC: 1.013394.H28 |
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình |
Không |
Toàn trình |
Nghị định số 56/2025/NĐ-CP ngày 03/3/2025 của Chính phủ quy định về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực; Quyết định số 609/QĐ-BCT ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương |
2 |
Điều chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp Mã TTHC: 1.013395.H28 |
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình |
Không |
Toàn trình |
Nghị định số 56/2025/NĐ-CP ngày 03/3/2025 của Chính phủ quy định về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực; Quyết định số 609/QĐ-BCT ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương |
II. DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Sửa đổi, bổ sung 03 TTHC cấp tỉnh công bố tại Quyết định số 2544/QĐ-UBND ngày 26/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình
STT |
Tên TTHC/Mã TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Mức độ DVCTT |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia Mã TTHC: 1.013004.H28 |
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình |
Không |
Toàn trình |
Nghị định số 58/2025/NĐ-CP ngày 03/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới; Quyết định số 609/QĐ-BCT ngày 03/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương |
2 |
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia Mã TTHC: 1.013005.H28 |
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình |
Không |
Toàn trình |
Nghị định số 58/2025/NĐ-CP ngày 03/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới; Quyết định số 609/QĐ-BCT ngày 03/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương |
3 |
Thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia Mã TTHC: 2.002676.H28 |
Không quy định |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình |
Không |
Toàn trình |
Nghị định số 58/2025/NĐ-CP ngày 03/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới; Quyết định số 609/QĐ-BCT ngày 03/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương |
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
Trình tự công việc |
Chức danh, vị trí |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Thủ tục 1: Phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp |
|||
Bước 1 |
Công chức Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nhập thông tin của hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện tử trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. |
0,5 ngày |
Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý năng lượng - Sở Công Thương. |
|||
Bước 2 |
Lãnh đạo phòng QLNL |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý |
0,5 ngày |
Bước 3 |
Chuyên viên được giao nhiệm vụ; Lãnh đạo Phòng QLNL; Lãnh đạo Sở |
Thẩm định hồ sơ: |
|
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Báo cáo thẩm định trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký. Văn thư đóng dấu, phát hành gửi UBND tỉnh phê duyệt. |
05 ngày |
||
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản gửi đơn vị điện lực/nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký. |
02 ngày |
||
- Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định. |
|
||
Bước 4 |
Công chức Một cửa Văn phòng UBND tỉnh |
Tiếp nhận hồ sơ do Sở Công Thương trình UBND tỉnh chuyển lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực |
0,5 ngày |
Bước 5 |
Phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực; Lãnh đạo UBND tỉnh |
- Xem xét hồ sơ của đơn vị điện lực/nhà đầu tư, báo cáo thẩm định của Sở Công Thương; Xem xét ban hành Quyết định phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp. - Trường hợp không phê duyệt: Trả lời đơn vị điện lực/nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
4,5 ngày |
Bước 6 |
Công chức một cửa Văn phòng UBND tỉnh |
Chuyển trả kết quả cho công chức Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
Bước 7 |
Công chức Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
Trả kết quả cho đơn vị điện lực/nhà đầu tư |
0,5 ngày |
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 12 ngày, trong đó: - Sở Công Thương: 07 ngày. - UBND tỉnh: 05 ngày. |
|||
Thủ tục 2: Điều chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp |
|
||
Bước 1 |
Công chức Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nhập thông tin của hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện tử trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. |
0,5 ngày |
Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý năng lượng - Sở Công Thương. |
|||
Bước 2 |
Lãnh đạo phòng QLNL |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý |
0,5 ngày |
Bước 3 |
Chuyên viên được giao nhiệm vụ; Lãnh đạo Phòng QLNL; Lãnh đạo Sở |
Thẩm định hồ sơ: |
|
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Báo cáo thẩm định trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký. Văn thư đóng dấu, phát hành gửi UBND tỉnh phê duyệt. |
05 ngày |
||
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản gửi đơn vị điện lực/nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký. |
02 ngày |
||
- Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định. |
|
||
Bước 4 |
Công chức Một cửa Văn phòng UBND tỉnh |
Tiếp nhận hồ sơ do Sở Công Thương trình UBND tỉnh chuyển lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực |
0,5 ngày |
Bước 5 |
Phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực; Lãnh đạo UBND tỉnh |
- Xem xét hồ sơ của đơn vị điện lực/nhà đầu tư, báo cáo thẩm định của Sở Công Thương; Xem xét ban hành Quyết định phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp. - Trường hợp không phê duyệt: Trả lời đơn vị điện lực/nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
4,5 ngày |
Bước 6 |
Công chức một cửa Văn phòng UBND tỉnh |
Chuyển trả kết quả cho công chức Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
Bước 7 |
Công chức Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
Trả kết quả cho đơn vị điện lực/nhà đầu tư |
0,5 ngày |
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 12 ngày, trong đó: - Sở Công Thương: 07 ngày. - UBND tỉnh: 05 ngày. |
|||
Bước 1 |
Công chức Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nhập thông tin của hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện tử trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. |
0,5 ngày |
Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý năng lượng - Sở Công Thương. |
|||
Bước 2 |
Lãnh đạo phòng QLNL |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý |
|
Bước 3 |
Chuyên viên được giao nhiệm vụ; Lãnh đạo Phòng QLNL; Lãnh đạo Sở |
Thẩm định hồ sơ: |
|
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Văn bản trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký. Văn thư đóng dấu, phát hành văn bản lấy ý kiến của Công ty Điện lực Hoà Bình. |
0,5 ngày |
||
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản gửi tổ chức/cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký. |
02 ngày |
||
- Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định. |
|
||
Bước 4 |
Công ty Điện lực Hoà Bình |
Tham gia ý kiến bằng văn bản về khả năng gây quá tải của nguồn điện đăng ký phát triển đối với trạm biến áp, lưới điện hạ áp, lưới điện phân phối tại khu vực đăng ký phát triển. |
03 ngày |
Bước 5 |
Chuyên viên được giao nhiệm vụ; Lãnh đạo Phòng QLNL; Lãnh đạo Sở |
Căn cứ Văn bản tham gia ý kiến của Công ty Điện lực Hoà Bình: - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký phát triển trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Văn bản gửi tổ chức/cá nhân trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký. |
03 ngày |
Bước 6 |
Văn thư Sở Công Thương |
Lấy số, vào sổ, phát hành văn bản |
0,5 ngày |
Bước 7 |
Công chức Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
0,5 ngày |
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 10 ngày, trong đó: - Sở Công Thương: 07 ngày. - Công ty Điện lực Hoà Bình: 03 ngày. |
|||
Trình tự công việc |
Chức danh, vị trí |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Công chức Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nhập thông tin của hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện tử trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. |
0,5 ngày |
Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý năng lượng - Sở Công Thương. |
|||
Bước 2 |
Lãnh đạo phòng QLNL |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý |
0,5 ngày |
Bước 3 |
Chuyên viên được giao nhiệm vụ; Lãnh đạo Phòng QLNL; Lãnh đạo Sở |
Thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Văn bản trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký. Văn thư đóng dấu, phát hành văn bản lấy ý kiến của Công ty Điện lực Hoà Bình. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản gửi tổ chức/cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký. - Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định. |
02 ngày |
Bước 4 |
Công ty Điện lực Hoà Bình |
Tham gia ý kiến bằng văn bản về khả năng gây quá tải của nguồn điện đăng ký phát triển đối với trạm biến áp, lưới điện hạ áp, lưới điện phân phối tại khu vực đăng ký phát triển. |
03 ngày |
Bước 5 |
Chuyên viên được giao nhiệm vụ; Lãnh đạo Phòng QLNL; Lãnh đạo Sở |
Căn cứ Văn bản tham gia ý kiến của Công ty Điện lực Hoà Bình: - Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký phát triển trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Dự thảo Văn bản gửi tổ chức/cá nhân trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Lãnh đạo Sở ký. |
03 ngày |
Bước 6 |
Văn thư Sở Công Thương |
Lấy số, vào sổ, phát hành văn bản |
0,5 ngày |
Bước 7 |
Công chức Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
0,5 ngày |
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 10 ngày, trong đó: - Sở Công Thương: 07 ngày. - Công ty Điện lực Hoà Bình: 03 ngày. |
|||
Thời hạn giải quyết: Không quy định. |
|||
Bước 1 |
Công chức Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Tiếp nhận, kiểm t0072a hồ sơ; nhập thông tin của hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện tử trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. |
0,5 ngày |
Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý năng lượng - Sở Công Thương. |
|||
Bước 2 |
Lãnh đạo phòng QLNL |
Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý |
0,5 ngày |
Bước 3 |
Chuyên viên được giao nhiệm vụ |
Kiểm tra hồ sơ, lưu hồ sơ để theo dõi |
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục 1: Phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp
1. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị điện lực, nhà đầu tư đề nghị đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp trong phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh nộp 01 bộ hồ sơ trình phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp trên Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu đơn vị điện lực, nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 56/2025/NĐ-CP, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2025/NĐ-CP. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời đơn vị điện lực, nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị điện lực, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ trên Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2025/NĐ-CP;
+ Tài liệu về tư cách pháp lý của đơn vị điện lực, nhà đầu tư, bao gồm: Thẻ Căn cước, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực, các giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với cá nhân; thông tin mã số doanh nghiệp đối với tổ chức.
+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của đơn vị điện lực, nhà đầu tư gồm một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của đơn vị điện lực, nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 56/2025/NĐ-CP;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị điện lực, nhà đầu tư đề nghị đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp trong phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2025/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị phê duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2025/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15;
- Nghị định số 56/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực.
Mẫu đơn/tờ khai đính kèm :
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị phê duyệt danh mục (hoặc phê duyệt điều chỉnh danh mục) đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........... |
……, ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ TRÌNH
Phê duyệt danh mục (hoặc phê duyệt điều chỉnh danh mục) đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
Căn cứ Luật Điện lực số 61/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 56/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực;
(Tên Đơn vị điện lực/Nhà đầu tư) trình Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình thẩm định đề nghị phê duyệt danh mục (hoặc phê duyệt điều chỉnh danh mục) đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp.
I. THÔNG TIN DANH MỤC DỰ ÁN
1. Danh mục dự án bao gồm các thông tin: tên dự án, quy mô dự kiến (công suất, cấp điện áp, chiều dài,…), dự kiến (vốn đầu tư, nguồn vốn, tiến độ, khu vực cấp điện, nhu cầu sử dụng đất) theo phụ lục đính kèm.
2. Tên đơn vị điện lực/nhà đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ):.........
3. Sự cần thiết đầu tư, mục tiêu đầu tư; sự phù hợp với phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh.
Trường hợp tờ trình phê duyệt điều chỉnh danh mục: bổ sung thông tin tình hình triển khai dự án thuộc danh mục, tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh (nếu có).
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Tài liệu về tư cách pháp lý của đơn vị điện lực, nhà đầu tư, bao gồm:
Thẻ Căn cước, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực, các giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với cá nhân; thông tin mã số doanh nghiệp đối với tổ chức.
2. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của đơn vị điện lực, nhà đầu tư gồm một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của đơn vị điện lực, nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
(Tên Đơn vị điện lực/Nhà đầu tư) trình Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình thẩm định danh mục (hoặc điều chỉnh danh mục) đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp theo các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Phụ lục: Danh mục (hoặc điều chỉnh danh mục) đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp
TT |
Tên dự án |
Quy mô dự kiến |
Sơ bộ vốn đầu tư |
Nguồn vốn đầu tư |
Dự kiến tiến độ |
Dự kiến khu vực cấp điện |
Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (ha) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
II. Thủ tục 2: Điều chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp
1. Trình tự thực hiện:
- Trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp theo danh mục đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, khi có nhu cầu bổ sung, thay thế hoặc loại bỏ dự án trong danh mục, đơn vị điện lực, nhà đầu tư thực hiện việc điều chỉnh danh mục dự án như sau: nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp trên Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu đơn vị điện lực, nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 56/2025/NĐ-CP, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt điều chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2025/NĐ-CP. Trường hợp không phê duyệt điều chỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời đơn vị điện lực, nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Đơn vị điện lực, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ trên Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị điều chỉnh danh mục dự án đầu tư theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2025/NĐ-CP và thông tin tình hình triển khai dự án thuộc danh mục.
+ Tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 56/2025/NĐ-CP;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt điều chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị điện lực, nhà đầu tư có nhu cầu điều chỉnh danh mục dự án đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp đã được phê duyệt.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2025/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2025/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 61/2024/QH15;
- Nghị định số 56/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực.
Mẫu đơn/tờ khai đính kèm:
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị phê duyệt danh mục (hoặc phê duyệt điều chỉnh danh mục) đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........... |
……., ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ TRÌNH
Phê duyệt danh mục (hoặc phê duyệt điều chỉnh danh mục) đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
Căn cứ Luật Điện lực số 61/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 56/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực;
(Tên Đơn vị điện lực/Nhà đầu tư) trình Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình thẩm định đề nghị phê duyệt danh mục (hoặc phê duyệt điều chỉnh danh mục) đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp.
I. THÔNG TIN DANH MỤC DỰ ÁN
1. Danh mục dự án bao gồm các thông tin: tên dự án, quy mô dự kiến (công suất, cấp điện áp, chiều dài,…), dự kiến (vốn đầu tư, nguồn vốn, tiến độ, khu vực cấp điện, nhu cầu sử dụng đất) theo phụ lục đính kèm.
2. Tên đơn vị điện lực/nhà đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ):.........
3. Sự cần thiết đầu tư, mục tiêu đầu tư; sự phù hợp với phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh.
Trường hợp tờ trình phê duyệt điều chỉnh danh mục: bổ sung thông tin tình hình triển khai dự án thuộc danh mục, tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh (nếu có).
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Tài liệu về tư cách pháp lý của đơn vị điện lực, nhà đầu tư, bao gồm:
Thẻ Căn cước, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực, các giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với cá nhân; thông tin mã số doanh nghiệp đối với tổ chức.
2. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của đơn vị điện lực, nhà đầu tư gồm một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của đơn vị điện lực, nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
(Tên Đơn vị điện lực/Nhà đầu tư) trình Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình thẩm định danh mục (hoặc điều chỉnh danh mục) đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp theo các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Phụ lục: Danh mục (hoặc điều chỉnh danh mục) đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp
TT |
Tên dự án |
Quy mô dự kiến |
Sơ bộ vốn đầu tư |
Nguồn vốn đầu tư |
Dự kiến tiến độ |
Dự kiến khu vực cấp điện |
Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (ha) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương ra thông báo trả toàn bộ hồ sơ để tổ chức, cá nhân bổ sung và nộp lại hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương tiếp nhận và gửi hồ sơ đến đơn vị điện lực cấp tỉnh đề nghị cho ý kiến về khả năng gây quá tải của nguồn điện đối với trạm biến áp, lưới điện hạ áp, lưới điện phân phối tại khu vực đăng ký phát triển. Đơn vị điện lực có trách nhiệm kiểm tra thực tế và gửi ý kiến cho Sở Công Thương trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 58/2025/NĐ-CP. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Công Thương ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. Bản sao tài liệu kèm theo chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu.
- Gửi hồ sơ qua bưu điện kèm theo các bản sao tài liệu được chứng thực.
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh (dichvucong.hoabinh.gov.vn)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 58/2025/NĐ-CP;
+ Đối với hộ gia đình sử dụng nhà ở riêng lẻ cung cấp tài liệu, gồm: Bản vẽ thiết kế lắp đặt nguồn điện; Bản sao tài liệu liên quan đến công trình có mái nhà theo quy định pháp luật (nếu có) như giấy phép xây dựng, văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy;
+ Đối với tổ chức, cá nhân không thuộc điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định số 58/2025/NĐ-CP cung cấp tài liệu, gồm: Bản vẽ thiết kế lắp đặt nguồn điện; Bản sao tài liệu liên quan đến công trình có mái nhà trong trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định như quyết định chủ trương đầu tư dự án, giấy phép xây dựng, văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, giấy phép hoặc đăng ký môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia, gồm:
- Tổ chức, cá nhân phát triển nguồn điện có công suất lắp đặt từ 1.000 kW trở lên;
- Tổ chức, cá nhân phát triển nguồn điện có công suất lắp đặt nhỏ hơn 1.000 kW không bán sản lượng điện dư nhưng có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển;
- Tổ chức, cá nhân phát triển nguồn điện có công suất lắp đặt nhỏ hơn 1.000 kW đăng ký bán sản lượng điện dư vào lưới điện của bên mua điện dư, trừ hộ gia đình phát triển nguồn điện có công suất nhỏ hơn 100 kW trên mái công trình nhà ở riêng lẻ và đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 14 Nghị định số 58/2025/NĐ-CP.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 58/2025/NĐ-CP).
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 58/2025/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có đủ hồ sơ đăng ký phát triển theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 58/2025/NĐ-CP;
- Có văn bản của đơn vị điện lực cấp tỉnh xác định nguồn điện dự kiến lắp đặt không gây quá tải đối với trạm biến áp, lưới điện hạ áp, lưới điện phân phối tại khu vực đăng ký phát triển.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 58/2025/NĐ- CP ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới.
Mẫu đơn/tờ khai đính kèm:
Mẫu số 03
TÊN TỔ CHỨC/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …… tháng …… năm …… |
GIẤY ĐĂNG KÝ
Phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hoà Bình
Căn cứ Nghị định số ………/2025/NĐ-CP ngày …… tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới;
Căn cứ Quy hoạch phát triển điện lực …… và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực ……;
Căn cứ Quy hoạch tỉnh ……
Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình đăng ký phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia gồm các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin tổ chức/cá nhân/hộ gia đình đăng ký:
a) Tên: ............................................................................................................
b) Địa chỉ: ......................................................................................................
c) Số điện thoại: .............................................................................................
d) Email: ........................................................................................................
đ) Mã số khách hàng sử dụng điện: ...............................................................
2. Vị trí lắp đặt: ..............................................................................................
3. Thông tin mô tả sơ bộ về công trình xây dựng:
a) Cấp công trình: ..........................................................................................
b) Kết cấu: Bê tông cốt thép/Khung thép/...; mái bê tông/mái tôn/................
c) Chiều cao công trình: ................................................................................
d) Diện tích mái: ............................................................................................
đ) Các hoạt động sản xuất, kinh doanh đang thực hiện: ................................
4. Công suất lắp đặt:
- Tổng công suất tấm quang điện (kWp): ......................................................
- Tổng sản lượng điện lưu trữ tại hệ thống lưu trữ điện (nếu có, kWh): .......
- Tổng công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter (kW):
........................................................................................................................
5. Công suất sử dụng lớn nhất ...... (kW) và công suất sử dụng trung bình …... (kW) của phụ tải tại thời điểm đăng ký.
6. Vị trí, điểm dự kiến đấu nối: (trước hay sau công tơ đo đếm điện hiện hữu)
7. Cấp điện áp đấu nối: ..................................................................................
8. Phương án bảo đảm an toàn hệ thống điện:................................................
9. Phương án xử lý sản lượng điện dư (đánh dấu x vào phương án chọn):
9.1. |
Đồng ý bán sản lượng điện dư vào lưới điện của bên mua và chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt công tơ điện có đo xa và kết nối với hệ thống thu thập dữ liệu từ xa của đơn vị điện lực, bảo đảm thiết bị phù hợp với quy định của pháp luật. |
|
9.2. |
Không bán sản lượng điện dư vào lưới điện của bên mua và chịu trách nhiệm đối với việc kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm thu an toàn theo quy định. |
|
10. Thời gian dự kiến lắp đặt và thời gian hoàn thành: .................................
II. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Đối với hộ gia đình sử dụng nhà ở riêng lẻ:
a) Bản vẽ thiết kế lắp đặt nguồn điện.
b) Bản sao tài liệu liên quan đến công trình có mái nhà theo quy định pháp luật (nếu có) như giấy phép xây dựng, văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy.
2. Đối với tổ chức, cá nhân khác:
a) Bản vẽ thiết kế lắp đặt nguồn điện.
b) Bản sao tài liệu liên quan đến công trình có mái nhà trong trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định như quyết định chủ trương đầu tư dự án, giấy phép xây dựng, văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, giấy phép hoặc đăng ký môi trường.
III. CAM KẾT
Nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển, [Tên tổ chức/cá nhân] cam kết thực hiện xây dựng, lắp đặt, vận hành nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ như sau:
- Bảo đảm an toàn công trình, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường trước và trong quá trình lắp đặt nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
- Mua sắm, xây dựng, lắp đặt các thiết bị phục vụ phát điện bảo đảm tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định pháp luật. Không nhập khẩu các tấm quang điện, thiết bị chuyển đổi điện một chiều thành điện xoay chiều đã qua sử dụng;
- Thực hiện đúng tiến độ đã đăng ký phát triển tại điểm 10 Mục I nêu trên;
- Bảo đảm an toàn xây dựng, an toàn môi trường, phòng cháy chữa cháy trong quá trình vận hành;
- Không vi phạm các quy định trong quá trình phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
IV. THÔNG TIN TRẢ KẾT QUẢ HỒ SƠ
1. Tên cơ quan, tổ chức/hộ gia đình đăng ký: ...............................................
2. Địa chỉ: ......................................................................................................
3. Đề nghị trả kết quả qua email: ...................................................................
Để có cơ sở triển khai thực hiện lắp đặt nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ, [Tên tổ chức/cá nhân] đề nghị Sở Công Thương tỉnh Hoà Bình tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký phát triển theo quy định./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN |
1. Trình tự thực hiện:
Khi có thay đổi thông tin về chủ sở hữu công trình, quy mô công suất, thời gian hoàn thành lắp đặt, hình thức lựa chọn phát, bán sản lượng điện dư của nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ được ghi trong Giấy chứng nhận thì được điều chỉnh, bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương tiếp nhận và gửi hồ sơ đến đơn vị điện lực cấp tỉnh đề nghị cho ý kiến về khả năng gây quá tải của nguồn điện đối với trạm biến áp, lưới điện hạ áp, lưới điện phân phối tại khu vực đăng ký phát triển. Đơn vị điện lực có trách nhiệm kiểm tra thực tế và gửi ý kiến cho Sở Công Thương trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 58/2025/NĐ-CP. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. Bản sao tài liệu kèm theo chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu.
- Gửi hồ sơ qua bưu điện kèm theo các bản sao tài liệu được chứng thực.
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh (dichvucong.hoabinh.gov.vn)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 58/2025/NĐ-CP;
+ Đối với hộ gia đình sử dụng nhà ở riêng lẻ cung cấp tài liệu, gồm: Bản vẽ thiết kế lắp đặt nguồn điện; Bản sao tài liệu liên quan đến công trình có mái nhà theo quy định pháp luật (nếu có) như giấy phép xây dựng, văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy;
+ Đối với tổ chức, cá nhân không thuộc điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định số 58/2025/NĐ-CP cung cấp tài liệu, gồm: Bản vẽ thiết kế lắp đặt nguồn điện; Bản sao tài liệu liên quan đến công trình có mái nhà trong trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định như quyết định chủ trương đầu tư dự án, giấy phép xây dựng, văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, giấy phép hoặc đăng ký môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia, gồm:
- Tổ chức, cá nhân phát triển nguồn điện có công suất lắp đặt từ 1.000 kW trở lên;
- Tổ chức, cá nhân phát triển nguồn điện có công suất lắp đặt nhỏ hơn 1.000 kW không bán sản lượng điện dư nhưng có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển;
- Tổ chức, cá nhân phát triển nguồn điện có công suất lắp đặt nhỏ hơn 1.000 kW đăng ký bán sản lượng điện dư vào lưới điện của bên mua điện dư, trừ hộ gia đình phát triển nguồn điện có công suất nhỏ hơn 100 kW trên mái công trình nhà ở riêng lẻ và đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 14 Nghị định số 58/2025/NĐ-CP.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 58/2025/NĐ-CP).
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 58/2025/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Giấy chứng nhận đăng ký phát triển được điều chỉnh, bổ sung khi có thay đổi thông tin về chủ sở hữu công trình, quy mô công suất, thời gian hoàn thành lắp đặt, hình thức lựa chọn phát, bán sản lượng điện dư của nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ được ghi trong Giấy chứng nhận.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 58/2025/NĐ- CP ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới.
Mẫu đơn/tờ khai đính kèm:
Mẫu số 03
TÊN TỔ CHỨC/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …… tháng …… năm …… |
GIẤY ĐĂNG KÝ
Phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hoà Bình
Căn cứ Nghị định số ………/2025/NĐ-CP ngày …… tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới;
Căn cứ Quy hoạch phát triển điện lực …… và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực ……;
Căn cứ Quy hoạch tỉnh ……
Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình đăng ký phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia gồm các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin tổ chức/cá nhân/hộ gia đình đăng ký:
a) Tên: ............................................................................................................
b) Địa chỉ: ......................................................................................................
c) Số điện thoại: .............................................................................................
d) Email: ........................................................................................................
đ) Mã số khách hàng sử dụng điện: ...............................................................
2. Vị trí lắp đặt: ..............................................................................................
3. Thông tin mô tả sơ bộ về công trình xây dựng:
a) Cấp công trình: ..........................................................................................
b) Kết cấu: Bê tông cốt thép/Khung thép/...; mái bê tông/mái tôn/................
c) Chiều cao công trình: ................................................................................
d) Diện tích mái: ............................................................................................
đ) Các hoạt động sản xuất, kinh doanh đang thực hiện: ................................
4. Công suất lắp đặt:
- Tổng công suất tấm quang điện (kWp): ......................................................
- Tổng sản lượng điện lưu trữ tại hệ thống lưu trữ điện (nếu có, kWh): .......
- Tổng công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter (kW):
........................................................................................................................
5. Công suất sử dụng lớn nhất ...... (kW) và công suất sử dụng trung bình …... (kW) của phụ tải tại thời điểm đăng ký.
6. Vị trí, điểm dự kiến đấu nối: (trước hay sau công tơ đo đếm điện hiện hữu)
7. Cấp điện áp đấu nối: ..................................................................................
8. Phương án bảo đảm an toàn hệ thống điện:................................................
9. Phương án xử lý sản lượng điện dư (đánh dấu x vào phương án chọn):
9.1. |
Đồng ý bán sản lượng điện dư vào lưới điện của bên mua và chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt công tơ điện có đo xa và kết nối với hệ thống thu thập dữ liệu từ xa của đơn vị điện lực, bảo đảm thiết bị phù hợp với quy định của pháp luật. |
|
9.2. |
Không bán sản lượng điện dư vào lưới điện của bên mua và chịu trách nhiệm đối với việc kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm thu an toàn theo quy định. |
|
10. Thời gian dự kiến lắp đặt và thời gian hoàn thành: .................................
II. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Đối với hộ gia đình sử dụng nhà ở riêng lẻ:
a) Bản vẽ thiết kế lắp đặt nguồn điện.
b) Bản sao tài liệu liên quan đến công trình có mái nhà theo quy định pháp luật (nếu có) như giấy phép xây dựng, văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy.
2. Đối với tổ chức, cá nhân khác:
a) Bản vẽ thiết kế lắp đặt nguồn điện.
b) Bản sao tài liệu liên quan đến công trình có mái nhà trong trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định như quyết định chủ trương đầu tư dự án, giấy phép xây dựng, văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, giấy phép hoặc đăng ký môi trường.
III. CAM KẾT
Nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển, [Tên tổ chức/cá nhân] cam kết thực hiện xây dựng, lắp đặt, vận hành nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ như sau:
- Bảo đảm an toàn công trình, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường trước và trong quá trình lắp đặt nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
- Mua sắm, xây dựng, lắp đặt các thiết bị phục vụ phát điện bảo đảm tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định pháp luật. Không nhập khẩu các tấm quang điện, thiết bị chuyển đổi điện một chiều thành điện xoay chiều đã qua sử dụng;
- Thực hiện đúng tiến độ đã đăng ký phát triển tại điểm 10 Mục I nêu trên;
- Bảo đảm an toàn xây dựng, an toàn môi trường, phòng cháy chữa cháy trong quá trình vận hành;
- Không vi phạm các quy định trong quá trình phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
IV. THÔNG TIN TRẢ KẾT QUẢ HỒ SƠ
1. Tên cơ quan, tổ chức/hộ gia đình đăng ký: ...............................................
2. Địa chỉ: ......................................................................................................
3. Đề nghị trả kết quả qua email: ...................................................................
Để có cơ sở triển khai thực hiện lắp đặt nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ, [Tên tổ chức/cá nhân] đề nghị Sở Công Thương tỉnh Hoà Bình tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký phát triển theo quy định./.
Nơi nhận:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN |
3.1. Trình tự thực hiện:
- Hộ gia đình sử dụng nhà ở riêng lẻ phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất nhỏ hơn 100 kW và đấu nối với hệ thống điện quốc gia gửi Thông báo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 58/2025/NĐ-CP đến Sở Công Thương, đơn vị điện lực, cơ quan quản lý về xây dựng, phòng cháy chữa cháy tại địa phương để quản lý, theo dõi, hướng dẫn thực hiện theo quy định pháp luật.
- Tổ chức, cá nhân phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất lắp đặt nhỏ hơn 1.000 kW và đấu nối với hệ thống điện quốc gia phải gửi Thông báo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 58/2025/NĐ-CP đến Sở Công Thương, đơn vị điện lực, cơ quan quản lý về xây dựng, phòng cháy chữa cháy tại địa phương để quản lý, theo dõi, hướng dẫn thực hiện theo quy định pháp luật.
3.2. Cách thức thực hiện: Hộ gia đình sử dụng nhà ở riêng lẻ, tổ chức, cá nhân gửi thông báo theo mẫu quy định đến Sở Công Thương qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, đơn vị điện lực, cơ quan quản lý về xây dựng, phòng cháy chữa cháy tại địa phương.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hộ gia đình sử dụng nhà ở riêng lẻ gửi Thông báo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 58/2025/NĐ-CP;
+ Tổ chức, cá nhân không phải hộ gia đình sử dụng nhà ở riêng lẻ gửi Thông báo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 58/2025/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Hộ gia đình sử dụng nhà ở riêng lẻ phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất nhỏ hơn 100 kW có đấu nối với hệ thống điện quốc gia;
- Tổ chức, cá nhân không phải hộ gia đình sử dụng nhà ở riêng lẻ phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất lắp đặt nhỏ hơn 1.000 kW và đấu nối với hệ thống điện quốc gia.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 58/2025/NĐ-CP.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 58/2025/NĐ- CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới.
Mẫu đơn/tờ khai đính kèm:
Mẫu số 01
HỘ GIA ĐÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …… tháng …… năm …… |
THÔNG BÁO
Phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia của hộ gia đình
Kính gửi: ………………………………………………
Căn cứ Nghị định số ………/2025/NĐ-CP ngày …… tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới.
Hộ gia đình [Tên chủ hộ] thông báo phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia gồm các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin hộ gia đình:
a) Tên chủ hộ: ................................................................................................
b) Địa chỉ: ......................................................................................................
c) Số điện thoại: .............................................................................................
d) Email (nếu có): ..........................................................................................
đ) Mã số khách hàng sử dụng điện: ...............................................................
2. Vị trí lắp đặt:
3. Thông tin mô tả sơ bộ về công trình xây dựng:
a) Kết cấu: Bê tông cốt thép/Khung thép/...; mái bê tông/mái tôn/................
b) Chiều cao công trình: ................................................................................
c) Diện tích mái: ............................................................................................
4. Công suất lắp đặt:
- Tổng công suất tấm quang điện (kWp): ......................................................
- Tổng sản lượng điện lưu trữ tại hệ thống lưu trữ điện (nếu có, kWh): .......
- Tổng công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter (kW):
........................................................................................................................
5. Phương án xử lý sản lượng điện dư (đánh dấu x vào phương án chọn):
5.1. |
Đồng ý bán sản lượng điện dư vào lưới điện của bên mua và chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt công tơ điện có đo xa và kết nối với hệ thống thu thập dữ liệu từ xa của đơn vị điện lực, bảo đảm thiết bị phù hợp với quy định của pháp luật. |
|
5.2. |
Không bán sản lượng điện dư vào lưới điện của bên mua và chịu trách nhiệm đối với việc kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm thu an toàn theo quy định. |
|
6. Thời gian dự kiến lắp đặt và thời gian hoàn thành: ...................................
II. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản vẽ thiết kế lắp đặt nguồn điện.
2. Bản sao tài liệu liên quan đến công trình có mái nhà theo quy định pháp luật (nếu có) như giấy phép xây dựng, văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy… làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định pháp luật.
III. CAM KẾT
Hộ gia đình [Tên chủ hộ] cam kết thực hiện xây dựng, lắp đặt, vận hành nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ như sau:
- Bảo đảm an toàn công trình, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường trước và trong quá trình lắp đặt nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
- Mua sắm, xây dựng, lắp đặt các thiết bị phục vụ phát điện bảo đảm tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định pháp luật. Không nhập khẩu các tấm quang điện, thiết bị chuyển đổi điện một chiều thành điện xoay chiều đã qua sử dụng;
- Thực hiện đúng tiến độ đã đăng ký phát triển tại điểm 6 Mục I nêu trên;
- Bảo đảm an toàn xây dựng, an toàn môi trường, phòng cháy chữa cháy trong quá trình vận hành;
- Không vi phạm các quy định trong quá trình phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ./.
|
ĐẠI DIỆN HỘ GIA
ĐÌNH |
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC/ CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …… tháng …… năm …… |
THÔNG BÁO
Phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia của tổ chức, cá nhân
Kính gửi: ………………………………………………
Căn cứ Nghị định số ………/2025/NĐ-CP ngày …… tháng …… năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới.
[Tên Tổ chức/cá nhân] thông báo phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia gồm các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân:
a) Tên: ............................................................................................................
b) Địa chỉ: ......................................................................................................
c) Số điện thoại: .............................................................................................
d) Email (nếu có): ..........................................................................................
đ) Mã số khách hàng sử dụng điện: ...............................................................
2. Vị trí lắp đặt: ..............................................................................................
3. Thông tin mô tả sơ bộ về công trình xây dựng:
a) Kết cấu: Bê tông cốt thép/Khung thép/...; mái bê tông/mái tôn/................
b) Chiều cao công trình: ................................................................................
c) Diện tích mái: ............................................................................................
4. Công suất lắp đặt:
- Tổng công suất tấm quang điện (kWp): ......................................................
- Tổng sản lượng điện lưu trữ tại hệ thống lưu trữ điện (nếu có, kWh): .......
- Tổng công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter (kW):
........................................................................................................................
5. Phương án xử lý sản lượng điện dư: Không bán sản lượng điện dư vào lưới điện của bên mua và chịu trách nhiệm đối với việc kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm thu an toàn theo quy định.
6. Thời gian dự kiến lắp đặt và thời gian hoàn thành:....................................
II. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản vẽ thiết kế lắp đặt nguồn điện.
2. Bản sao tài liệu liên quan đến công trình có mái nhà trong trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định như quyết định chủ trương đầu tư dự án, giấy phép xây dựng, văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, giấy phép hoặc đăng ký môi trường… làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định pháp luật.
III. CAM KẾT
[Tên tổ chức/cá nhân] cam kết thực hiện xây dựng, lắp đặt, vận hành nguồn
điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ như sau:
- Bảo đảm an toàn công trình, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường trước và trong quá trình lắp đặt nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
- Mua sắm, xây dựng, lắp đặt các thiết bị phục vụ phát điện bảo đảm tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định pháp luật. Không nhập khẩu các tấm quang điện, thiết bị chuyển đổi điện một chiều thành điện xoay chiều đã qua sử dụng;
- Thực hiện đúng tiến độ đã đăng ký phát triển tại điểm 6 Mục I nêu trên;
- Bảo đảm an toàn xây dựng, an toàn môi trường, phòng cháy chữa cháy trong quá trình vận hành;
- Không vi phạm các quy định trong quá trình phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN |