300383

Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

300383
LawNet .vn

Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Số hiệu: 43/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Nguyễn Văn Quang
Ngày ban hành: 31/12/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 43/2015/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
Người ký: Nguyễn Văn Quang
Ngày ban hành: 31/12/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÒA BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2015/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2140/TTr-STP ngày 11/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:.
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục QLXLVPHC&TDTHPL (Bộ Tư pháp);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- TAND tỉnh,VKSND tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự;
- Hội Luật gia tỉnh Hòa Bình;
- Đoàn Luật sư tỉnh Hòa Bình;
- Đài PT&TH tỉnh; Báo Hòa Bình;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Đăng Công báo;
- Lưu: VT, NC (BTh, 65b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguy
n Văn Quang

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành hèm theo Quyết định s 43/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của y ban nhân dân tnh Hòa Bình)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nguyên tắc, hình thức, nội dung, trách nhiệm và cơ chế phối hp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật (THTHPL) trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân (UBND) tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác theo dõi THTHPL trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Đảm bảo các nguyên tắc, nội dung, trình tự, thủ tục theo dõi THTHPL theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

2. Phối hợp trong công tác theo dõi THTHPL phải trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị; sự phối hợp không làm ảnh hưởng đến chức năng, nhiệm vụ và hoạt động chuyên môn của các cơ quan, đơn vị có liên quan.

3. Việc phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị phải được phân công rõ ràng, phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả, bảo đảm tính khách quan, không trùng lắp, chồng chéo với các hoạt động thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước đã được pháp luật quy định;

4. Huy động sự tham gia của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhân dân và các tổ chức xã hội khác tham gia hoạt động theo dõi THTHPL.

Điều 4. Hình thức phối hợp

1. Phối hp thông qua văn bản.

2. Phối hợp thông qua việc tổ chức cuộc họp, hội thảo.

3. Phối hợp trong việc tổ chức Đoàn kiểm tra, điều tra, khảo sát.

4. Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 5. Nội dung phối hợp

Phối hợp trong việc thực hiện các hoạt động theo dõi THTHPL được quy định từ Điều 11 đến Điều 14 của Nghị định s59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ và từ Điều 6 đến Điều 10 Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

Chương II

TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

1. Tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác theo dõi TTTHPL; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện công tác theo dõi THTHPL tại địa phương; đề xuất với UBND tỉnh về việc xử lý kết quả theo dõi THTHPL.

2. Hằng năm, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch theo dõi THTHPL, trong đó xác định văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoặc lĩnh vực pháp luật trọng tâm theo dõi THTHPL và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.

3. Chủ trì, phối hp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra liên ngành kiểm tra THTHPL đối với UBND cấp huyện về THTHPL trong lĩnh vực liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều đơn vị có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành.

4. Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về THTHPL theo lĩnh vực, địa bàn cụ thể.

5. Căn cứ điều kiện cụ thể và yêu cầu của công tác theo dõi THTHPL, Sở Tư pháp tham mưu, giúp UBND tỉnh huy động sự tham gia của tổ chức, cá nhân am hiểu chuyên môn về ngành, lĩnh vực cần theo dõi THTHPL.

6. Chủ trì, phối hp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh bảo đảm các điều kiện cho việc thực hiện công tác theo dõi THTHPL; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp nhận, tổng hợp, đánh giá và xử lý thông tin về THTHPL do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp.

7. Chủ trì, phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện tổng hợp THTHPL trên địa bàn tnh, xây dựng báo cáo trình UBND tỉnh để báo cáo Bộ Tư pháp về công tác theo dõi THTHPL.

Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

1. Hằng năm, căn cứ vào Kế hoạch theo dõi THTHPL của UBND tỉnh và tùy vào điều kiện thực tế của các đơn vị, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có thể xây dựng và ban hành Kế hoạch theo dõi THTHPL của ngành mình, đảm bảo sự phù hợp về lĩnh vực trọng tâm theo dõi THTHPL của ngành và Kế hoạch chung của tỉnh.

Tổ chức pháp chế hoặc công chức phụ trách pháp chế cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh tham mưu, giúp người đứng đu cơ quan chuyên môn xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi THTHPL của ngành, gửi Sở Tư pháp để theo dõi việc thực hiện, tổng hp báo cáo UBND tỉnh.

2. Tham mưu, giúp UBND tỉnh theo dõi THTHPL thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công.

3. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc quyền quản lý trong việc thực hiện theo dõi THTHPL.

4. Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp, giúp UBND tỉnh thực hiện theo dõi THTHPL theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được phân công.

5. Báo cáo kết quả công tác theo dõi THTHPL luật hằng năm hoặc theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 8. Trách nhiệm của UBND cấp huyện

1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện

a) Hằng năm, căn cứ vào Kế hoạch theo dõi THTHPL của UBND tỉnh và tình hình thực tế tại địa phương, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi THTHPL của địa phương mình, trong đó xác định văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoặc lĩnh vực trọng tâm theo dõi THTHPL trên cơ sKế hoạch của UBND tỉnh và các văn bản quy phạm pháp luật, lĩnh vực trọng tâm khác tùy tình hình thực tế của địa phương, gửi Sở Tư pháp theo dõi, báo cáo UBND tỉnh.

b) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh thực hiện theo dõi THTHPL theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Quy chế này trong phạm vi quản lý của UBND cấp huyện.

c) Bảo đảm các điều kiện cho việc thực hiện công tác theo dõi THTHPL tại địa phương. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác theo dõi THTHPL theo yêu cầu của UBND cấp tỉnh và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

d) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các Phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã trong việc thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.

e) Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát THTHPL, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi THTHPL theo quy định.

2. Trách nhiệm của Phòng Tư pháp

a) Tham mưu, giúp UBND cấp huyện xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo dõi THTHPL hằng năm tại địa phương, trong đó lựa chọn văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoặc lĩnh vực pháp luật trọng tâm theo dõi, đánh giá.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan tham mưu, giúp UBND cấp huyện tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp nhận, tổng hợp, đánh giá và xử lý thông tin về THTHPL do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp.

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng, trình Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra liên ngành kiểm tra THTHPL đối với UBND cấp xã về THTHPL trong lĩnh vực liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều đơn vị có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành.

d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về THTHPL theo lĩnh vực, địa bàn cụ thể.

e) Chủ trì, phối hợp cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổng hợp THTHPL trên địa bàn cấp huyện, xây dựng báo cáo trình UBND cùng cấp, để báo cáo STư pháp, UBND tỉnh về công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn.

g) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và công chức chuyên môn thuộc UBND cấp xã trong việc thực hiện công tác theo dõi THTHPL tại địa phương.

h) Căn cứ điều kiện cụ thể và yêu cầu của công tác theo dõi THTHPL, Phòng Tư pháp tham mưu UBND cấp huyện huy động sự tham gia của tổ chức, cá nhân am hiểu chuyên môn về ngành, lĩnh vực cần theo dõi THTHPL.

3. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hp vi Phòng Tư pháp, giúp UBND cấp huyện thực hiện theo dõi THTHPL theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế này.

Điều 9. Phối hợp, tham gia của các cơ quan, tổ chức trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật

1. Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự:

a) Thông qua hoạt động công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp, xét xử, thi hành án dân sự: Kịp thời cung cấp thông tin về THTHPL của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi Sở Tư pháp để tổng hp báo cáo UBND tỉnh theo chế độ báo cáo định kỳ tháng, quý, năm;

b) Khi phát hiện nhũng vướng mắc, bất cập của các quy định pháp luật hoặc thấy cần thiết phải áp dụng các biện pháp nhằm kịp thời ngăn chặn những thiệt hại có thể xảy ra cho đời sống xã hội, cần cung cấp thông tin đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bằng văn bản hoặc trực tiếp hoặc qua Cổng Thông tin điện tử của các Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện để xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;

c) Cử đại diện tham gia các hoạt động theo dõi THTHPL theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Đề nghị y ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hòa Bình và các tổ chức thành viên:

a) Tổng hợp, cung cấp thông tin (bằng văn bản) về THTHPL, kiến nghị của nhân dân (nếu có) thông qua hoạt động giám sát, phản biện xã hội về THTHPL gửi UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo)

b) Khi phát hiện những vướng mắc, bất cập của các quy định pháp luật hoặc thấy cần thiết phải áp dụng các biện pháp nhằm kịp thời ngăn chặn những thiệt hại có thể xảy ra cho đời sống xã hội cần cung cấp thông tin đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bằng văn bản hoặc trực tiếp hoặc qua Cổng Thông tin điện tử của các Sở, Ban, Ngành; UBND các cấp để xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;

c) Cử đại diện tham gia các hoạt động theo dõi THTHPL theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Hội Luật gia tỉnh Hòa Bình, Đoàn Luật sư tỉnh Hòa Bình:

a) Cung cấp ý kiến, kiến nghị của các luật gia, luật sư về các vấn đề pháp lý liên quan đến THTHPL đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bằng văn bản hoặc trực tiếp hoặc qua Cổng Thông tin điện tcủa các Sở, Ban, Ngành; UBND các cấp để xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;

b) Cử đại diện tham gia các hoạt động theo dõi THTHPL theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Các Hội nghề nghiệp

Cung cấp ý kiến, kiến nghị của các doanh nghiệp, các hội viên về tính kịp thời, đầy đủ trong thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tính chính xác, thống nhất trong hướng dẫn, áp dụng pháp luật và trong áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tính thống nhất, đồng bộ, khả thi của văn bản pháp luật và các vấn đề có liên quan khác đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bằng văn bản hoặc trực tiếp hoặc qua Cổng Thông tin điện tử của các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố.

5. Các cơ quan thông tin đại chúng cung cấp ý kiến phản ánh của dư luận xã hội về THTHPL đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bằng các hình thức phù hợp.

Điều 10. Trách nhiệm của các cá nhân trong công tác theo dõi THTHPL

1. Khi phát hiện có nội dung chồng chéo, vi phạm pháp luật trong văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật hoặc phát hiện hành vi vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức, người thi hành công vụ có thể trực tiếp đến Phòng (địa điểm) tiếp công dân của các cơ quan nhà nước có thm quyền hoặc gửi ý kiến bằng văn bản hoặc thông qua các phương tiện thông tin đại chúng để phản ánh, cung cấp thông tin về THTHPL.

2. Tham gia cộng tác viên theo dõi THTHPL khi được cơ quan, người có thẩm quyền huy động.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Chế độ thông tin, báo cáo

1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) kết quả công tác theo dõi THTHPL thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý trước ngày 05 tháng 10 hằng năm; báo cáo chuyên đề, báo cáo về kết quả xử lý các kiến nghị theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Báo cáo khi phát hiện những vướng mắc, bất cập của các quy định pháp luật hoặc thấy cần thiết phải áp dụng các biện pháp nhằm kịp thời ngăn chặn những thiệt hại có thể xảy ra cho đi sống xã hội.

2. Sở Tư pháp tổng hợp kết quả công tác theo dõi THTHPL năm trên địa bàn tỉnh, xây dựng dự thảo báo cáo của UBND tỉnh để báo cáo Bộ Tư pháp và Chính phủ đúng thời hạn quy định tại Thông tư số 10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo việc tổ chức thực hiện Quy chế này.

2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc thực hiện công tác theo dõi THTHPL tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

3. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc công tác theo dõi THTHPL tại cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã trên địa bàn.

Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp tổng hp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác