Quyết định 4274/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 4274/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 4274/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 18/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4274/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 18/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4274/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 18 tháng 12 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thay thế; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4274/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước. |
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ. |
|
1 |
Thủ tục đăng ký thi tuyển công chức (T-THA-220008-TT). |
2 |
Thủ tục tuyển dụng công chức (T-THA-220009-TT). |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ. |
|
3 |
Đăng ký dự thi tuyển công chức, công chức dự bị (T-THA-032690-TT) (được thay thế bằng Luật cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/ 11/2008 của Quốc hội) |
4 |
Tuyển dụng công chức, công chức dự bị (T-THA-032112-TT) (được thay thế bằng Luật cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/ 11/2008 của Quốc hội) |
5 |
Tổ chức lại cơ sở dạy nghề tư thục (Trung tâm dạy nghề, Trường Trung cấp nghề) (T-THA-031704-TT) (không thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa) |
6 |
Thành lập cơ sở dạy nghề tư thục (Trung tâm dạy nghề, Trường Trung cấp nghề) (T-THA-031703-TT) (không thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa) |
7 |
Giải thể cơ sở dạy nghề (Trung tâm dạy nghề, Trường Trung cấp nghề) (T-THA-031739-TT) (không thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa) |
8 |
Tổ chức lại cơ sở dạy nghề công lập (Trung tâm dạy nghề, Trung cấp nghề) (T-THA-031425-TT) (không thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa) |
9 |
Thành lập cơ sở dạy nghề công lập (Trung tâm dạy nghề, Trường Trung cấp nghề ) (T-THA-031426-TT) (không thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa) |
10 |
Tổ chức lại Trường THPT (T-THA-105179-TT) (không thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa) |
11 |
Thành lập Trường THPT (T-THA-030961-TT) (không thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa) |
12 |
Đình chỉ, giải thể Trung tâm giáo dục thường xuyên (T-THA-032054-TT) (không thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa) |
13 |
Tổ chức lại Trung tâm giáo dục thường xuyên (T-THA-031999-TT) (không thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa) |
14 |
Thành lập Trung tâm giáo dục thường xuyên (T-THA-031711-TT) (không thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa) |
(Có nội dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 4274/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá) |
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký thi tuyển công chức. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-220008-TT |
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ. Cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa (số 44 Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân: - Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Nộp hồ sơ theo đúng chuyên ngành cần tuyển. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng (được thay thế tại Điều 15, Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức); - Hướng dẫn để cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức. Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức thi tuyển, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc (thay thế tại khoản 3, Điều 15 của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ). Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa (số 44 Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký dự tuyển công chức (có mẫu): 01 bản chính; - Sơ yếu lý Lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển: 01 bản chính; - Giấy khai sinh: 01 bản sao chứng thực; - Các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển: mổi loại 01 bản photocopy; - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển: 01 bản chính; - Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực: 01 bản. (được thay thế tại Điều 2, Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ ) b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Văn bản chưa quy định. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy báo dự thi. |
8. Lệ phí: - Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. (được thay thế tại Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ) |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dự tuyển công chức (phụ lục 1). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức: a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam; b) Đủ 18 tuổi trở lên; c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp; đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ; g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. (được thay thế tại Điều 1, Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ). |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; - Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; - Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; - Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; - Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức. - Quyết định số 685/2007/QĐ-UBND ngày 02/3/2007 về việc ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Phụ lục số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm 20……
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên: Nam, nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 4274/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá) |
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục Tuyển dụng công chức. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-220009-TT. |
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định. Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ dự tuyển thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển gửi cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức. Thời hạn xin gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hoặc bộ phận Tổ chức cán bộ của Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân: - Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển; - Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển. (được thay thế tại Khoản 4, Điều 9, Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ) Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực: mổi loại 01 bản. - Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp (bản chính hoặc bản sao chứng thực): 01 bản chính. (được thay thế tại Khoản 2, Điều 9, Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. (được thay thế tại Khoản 4, Điều 9, Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. |
8. Lệ phí: không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; - Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; - Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; - Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; - Quyết định số 685/2007/QĐ-UBND ngày 02/3/2007 về việc ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây