Quyết định 4256/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
Quyết định 4256/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
Số hiệu: | 4256/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Lê Trung Chinh |
Ngày ban hành: | 28/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4256/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Lê Trung Chinh |
Ngày ban hành: | 28/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4256/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3883/TTr-SNV ngày 27 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thành Đoàn Đà Nẵng hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ban Chấp hành Thành Đoàn Đà Nẵng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÁT
TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4256/QĐ-UBND ngày
28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố
Đà Nẵng)
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng thế hệ thanh niên thành phố Đà Nẵng phát triển toàn diện, giàu lòng yêu nước, yêu thành phố, có ý chí tự cường, tự hào dân tộc; có lý tưởng cách mạng, hoài bão, khát vọng vươn lên xây dựng thành phố và đất nước; có đạo đức, ý thức công dân, chấp hành pháp luật; có sức khỏe và lối sống lành mạnh; có văn hóa, kiến thức, trình độ học vấn, kỹ năng sống, nghề nghiệp và việc làm; có ý chí lập thân, lập nghiệp, năng động, sáng tạo, làm chủ khoa học, công nghệ. Phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững của thành phố, đất nước và hội nhập quốc tế. Phát huy tinh thần cống hiến, xung kích, tình nguyện và nâng cao trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng, phát triển thành phố Đà Nẵng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
- Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, đô thị, nông thôn được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh.
- Đến năm 2030, trên 80% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
- Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
- Đến năm 2030, 90% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương.
- Đến năm 2030, tăng 20% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020).
c) Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao
- Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường cao đẳng thuộc phạm vi, quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số.
- Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp.
- Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 7000 thanh niên được giải quyết việc làm.
- Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới 4%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 3%;
- Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch.
d) Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
- Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%).
- Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
- Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
đ) Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
- Hằng năm, trên 90% thanh niên ở đô thị và 80% thanh niên ở nông thôn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
- Đến năm 2030, ít nhất 80% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
e) Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
- Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.
- Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên tại thành phố Đà Nẵng được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.
II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức ở tất cả các cấp lãnh đạo từ thành phố đến cơ sở và trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về tầm quan trọng và ý nghĩa của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng; vị trí, vai trò của thanh niên trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
b) Tăng cường công tác tham mưu cho các cấp ủy Đảng, Chính quyền lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra của đối với công tác thanh niên và phát triển thanh niên;
c) Gia đình, Nhà nước và xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức để thanh niên ý thức về vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình nhằm thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ công dân của thanh niên.
a) Trong quá trình xây dựng và thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm hoặc nhiệm kỳ của chính quyền, các ngành, các cấp cần lồng ghép các chỉ tiêu phát triển thanh niên. Bổ sung chỉ tiêu phát triển thanh niên trong việc cụ thể hóa các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn;
b) Tổ chức xây dựng và ký kết chương trình phối hợp hành động hằng năm hoặc theo mục tiêu giữa các cơ quan chính quyền với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả, đảm bảo thiết thực theo mục tiêu Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030 đã đề ra;
c) Có chủ trương để các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ưu tiên sử dụng nguồn nhân lực thanh niên tại chỗ khi có nhu cầu tuyển dụng;
d) Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp nhằm đa dạng hóa các hình thức, phương pháp tuyên truyền, giáo dục của thanh niên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình;
đ) Phát huy vai trò của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thanh niên do Đoàn Thanh niên làm nòng cốt tham gia thực hiện phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030.
3. Xã hội hóa, huy động các nguồn lực đầu tư cho phát triển thanh niên
a) Nhà nước đầu tư ngân sách bảo đảm cho phát triển thanh niên; khuyến khích, huy động các nguồn lực xã hội, thu hút các nguồn vốn từ nước ngoài cho phát triển thanh niên;
b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao, bệnh viện phục vụ nhu cầu chính đáng của thanh niên. Thành lập và quản lý tốt hoạt động của các loại quỹ khuyến khích, hỗ trợ thanh niên;
c) Khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên; hình thành các diễn đàn, câu lạc bộ “người tìm việc, việc tìm người” để hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, tìm kiếm việc làm;
d) Phối hợp giữa các cấp chính quyền, các ngành, Mặt trận Tổ quốc, các đơn vị lực lượng vũ trang, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, gia đình trong công tác thanh niên để đẩy mạnh xã hội hoá công tác thanh niên.
a) Mặt trận và đoàn thể chính trị - xã hội các cấp thông qua các cuộc vận động, các phong trào hành động cách mạng nhằm xây dựng các gương tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến để giáo dục và tự giáo dục rèn luyện thanh niên;
b) Khuyến khích các trung tâm dịch vụ việc làm, cơ sở dạy nghề của các tổ chức, cá nhân đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, dạy nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên;
c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân, Mặt trận và đoàn thể chính trị - xã hội các cấp đối với việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030.
5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về thanh niên và công tác thanh niên
a) Bồi dưỡng và nâng cao nhận thức của thanh niên về công tác đối ngoại của Đảng, Nhà nước theo tinh thần độc lập, tự chủ, hợp tác, phát triển, đa phương hóa góp phần bảo vệ hòa bình, tiến bộ xã hội;
b) Đẩy mạnh quan hệ và nâng cao năng lực hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế về quản lý nhà nước đối với công tác thanh niên, trao đổi kinh nghiệm xây dựng, thực hiện chính sách đối với thanh niên. Tranh thủ nguồn lực của các tổ chức quốc tế cho phát triển thanh niên và công tác thanh niên;
c) Tạo điều kiện để Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức thanh niên do Đoàn Thanh niên làm nòng cốt mở rộng quan hệ giao lưu, hợp tác với các tổ chức thanh niên trong khu vực và thế giới. Phát huy vai trò của tổ chức Đoàn trong công tác thông tin, tuyên truyền vận động thanh niên và người Việt Nam ở nước ngoài hướng về xây dựng đất nước.
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Thành đoàn Đà Nẵng và các sở, ban, ngành cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình vào Kế hoạch công tác thanh niên hằng năm của Ủy ban nhân dân thành phố để các ngành, địa phương triển khai thực hiện;
b) Chủ trì, giúp Ủy ban nhân dân thành phố đôn đốc, hướng dẫn việc tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung tại Chương trình này. Rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật, chính sách đối với thanh niên cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội;
c) Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân thành phố đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện trong việc triển khai thực hiện Chương trình, việc xây dựng, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030 khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm.
d) Hàng năm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan định kỳ kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Hội đồng công tác thanh niên thành phố; đề xuất tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn, xem xét kết quả thực hiện gắn với công tác thi đua - khen thưởng của các cơ quan, đơn vị; tổ chức sơ kết việc triển khai, thực hiện Chương trình vào cuối năm 2025 và tổng kết vào cuối năm 2030.
2. Các sở, ban, ngành, Công an thành phố, Bộ Chỉ huy quân sự thành phố
a) Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030 theo các mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung được phân công liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực mình quản lý; thời gian hoàn thành và gửi về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) sau 30 ngày kể từ ngày Chương trình có hiệu lực; cụ thể hoá vào Kế hoạch công tác thanh niên hằng năm để triển khai thực hiện.
b) Đẩy mạnh phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030 trong công tác kế hoạch hóa và hoạch định chính sách của ngành, lĩnh vực mình quản lý;
c) Chủ động có kế hoạch phối hợp Thành đoàn và các tổ chức thanh niên triển khai các nội dung công việc của ngành, lĩnh vực mình quản lý để đảm bảo các mục tiêu, nhiệm vụ và chính sách đến với các đối tượng thanh niên;
d) Định kỳ kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch của cơ quan mình, việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung được giao và báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 01/12 hàng năm.
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
a) Căn cứ các nội dung tại Chương trình và đặc điểm, tình hình của địa phương, xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình 5 năm về phát triển thanh niên phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong cùng thời kỳ; thời gian hoàn thành và gửi về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) sau 30 ngày kể từ ngày Chương trình có hiệu lực; cụ thể hoá vào Kế hoạch công tác thanh niên hằng năm để triển khai thực hiện.
b) Phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực địa phương để triển khai Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030; lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả mục tiêu của Chương trình với các chiến lược khác có liên quan trên địa bàn;
c) Bố trí đủ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên; đẩy mạnh phối hợp liên ngành, đặc biệt việc lồng ghép các vấn đề về phát triển thanh niên trong công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;
d) Thường xuyên kiểm tra việc triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình; thực hiện chế độ báo cáo kết quả triển khai cho Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 01/12 hàng năm.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan trong việc huy động các nguồn lực trong và ngoài nước để đầu tư phát triển thanh niên và triển khai Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030.
5. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Chương trình và nội dung chi, mức chi theo quy định hiện hành, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí, tổng hợp theo khả năng cân đối ngân sách, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định làm cơ sở thực hiện.
6. Các cơ quan báo chí
Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng, Cổng thông tin điện tử thành phố và các cơ quan thông tin đại chúng tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết, định hướng tuyên truyền, giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, ý thức công dân, kỹ năng sống và đẩy mạnh tuyên truyền việc tổ chức, triển khai Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030.
7. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận Tổ quốc trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên trong tổ chức mình; tham gia kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
Trên đây là Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030, trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, đề nghị các ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh về Sở Nội vụ để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh./.
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Số TT |
Tên văn bản |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cấp trình |
Thời gian hoàn thành |
Yêu cầu cụ thể |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Nghị quyết phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, Thành Đoàn |
Hội đồng nhân dân thành phố |
Trước ngày 25/12/2021 |
Quy định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, chỉ tiêu đảm bảo thực hiện chính sách, pháp luật theo lĩnh vực đối với thanh niên trên địa bàn; nhiệm vụ, giải pháp lồng ghép chỉ tiêu phát triển thanh niên trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; giải pháp triển khai thực hiện; nguồn lực để thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên;... |
2 |
Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, Thành Đoàn |
Ủy ban nhân dân thành phố |
Trước ngày 30/12/2021 |
- Xây dựng các chỉ tiêu cụ thể; xác định nội dung các nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030; tiến độ thực hiện; phân công cụ thể cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện. - Hướng dẫn cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp để triển khai thực hiện các chỉ tiêu thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; cách thức lồng ghép chỉ tiêu thống kê về thanh niên theo ngành, lĩnh vực trong hệ thống chỉ tiêu thống kê của các địa phương. |
3 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Nội vụ |
Các Cơ quan liên quan |
Ủy ban nhân dân thành phố |
Trước ngày 30/12/2021 |
Nêu rõ chỉ tiêu, số liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai giai đoạn; tiến độ thực hiện; cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện. |
4 |
Phát động thi đua; hướng dẫn công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thành niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
|
Trước ngày 30/5/2022 |
|
5 |
Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra,... trong quá trình thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030 |
Các cơ quan được phân công làm đầu mối chủ trì thực hiện Chương trình |
Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị được phân làm đầu mối chủ trì thực hiện Chương trình |
Hằng năm |
|
6 |
Hướng dẫn, tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
|
Trước ngày 01/5/2025 |
|
7 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2026 - 2030 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Ủy ban nhân dân thành phố |
Trước ngày 10/02/2026 |
Nêu rõ chỉ tiêu, số liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai giai đoạn; tiến độ thực hiện; cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện. |
8 |
Hướng dẫn tổ chức tổng kết thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
|
Trước ngày 10/02/2030 |
|
9 |
Báo cáo kết quả sơ kết, tổng kết Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030 |
Sở Nội vụ |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Ủy ban nhân dân thành phố |
Trước ngày 01/7/2030 |
|
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Số TT |
Mục tiêu/chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Tiến độ, kết quả thực hiện |
Ghi chú |
||
Hằng năm |
Giai đoạn I (2021-2025) |
Giai đoạn II (2025- 2030) |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, đô thị, nông thôn được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh |
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố |
Sở Nội vụ; Công an thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 |
Đến năm 2030, trên 80% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng |
Sở Tư pháp |
Các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: Nội vụ, Tư pháp; Thành đoàn Đà Nẵng |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 |
Đến năm 2030, 90% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện |
|
Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 |
Đến năm 2030, tăng 20% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư |
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường cao đẳng thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Đà Nẵng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Ngoại vụ; Thành đoàn Đà Nẵng |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 |
Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan |
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 |
Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 7000 thanh niên được giải quyết việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
|
Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
4 |
Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới 4%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 3% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
|
Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
5 |
Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công an thành phố; Sở Nội vụ; Thành đoàn Đà Nẵng |
|
Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: Y tế, Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 |
Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản |
Sở Y tế |
Các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
|
|
|
|
3 |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ |
Sở Y tế |
Các sở; Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Thành đoàn Đà Nẵng; Liên đoàn Lao động thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hằng năm, trên 90% thanh niên ở đô thị và 80% thanh niên ở nông thôn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú |
Sở Văn hóa và Thể thao; Sở du lịch |
Các sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 |
Đến năm 2030, ít nhất 80% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa và thể thao; Du lịch; Công an; Nội vụ; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
|
Đến năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ |
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố |
Các Sở: Nội vụ, Y tế, Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
2 |
Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Thành ủy; các sở, ban ngành, địa phương |
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 |
Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên tại thành phố Đà Nẵng được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia |
Thành đoàn Đà Nẵng |
Công an thành phố; Các sở: Nội vụ, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây