Quyết định 4053/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên Ban Quản lý dự án công trình Trọng điểm tỉnh Khánh Hòa thành Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
Quyết định 4053/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên Ban Quản lý dự án công trình Trọng điểm tỉnh Khánh Hòa thành Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
Số hiệu: | 4053/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 27/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4053/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 27/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4053/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐỔI TÊN BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM TỈNH KHÁNH HÒA THÀNH BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA VÀ KIỆN TOÀN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 28/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án các công trình Trọng điểm tỉnh Khánh Hòa tại Công văn số 1294/DATĐ-KH ngày 12/10/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2775/TTr-SNV ngày 27/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi tên Ban Quản lý dự án các công trình Trọng điểm tỉnh Khánh Hòa thành Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Vị trí, chức năng:
a) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa là đơn vị sự nghiệp công lập có thu, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính.
b) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
c) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa thực hiện các chức năng theo Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án đối với ngành giao thông và theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2015 của Bộ Xây dựng và Khoản 3 Điều 17 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ, gồm: Làm chủ đầu tư một số dự án sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách do người quyết định đầu tư giao; tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện các chức năng khác do người quyết định thành lập Ban Quản lý dự án giao.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác quản lý dự án trên lĩnh vực giao thông theo quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Điều 8 của Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, gồm:
a) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư, gồm:
- Lập trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng năm;
- Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng: Thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác;
- Các nhiệm vụ thực hiện dự án: Thuê tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt hoặc tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng (theo phân cấp); chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác;
- Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng: Tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; quyết toán vốn đầu tư xây dựng;
- Các nhiệm vụ quản lý tài chính: Tiếp nhận, giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án; thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban Quản lý dự án theo quy định;
- Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo: Thực hiện giám sát đánh giá đầu tư theo quy định pháp luật; định kỳ đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
b) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án
Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án thuộc lĩnh vực giao thông theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Luật Xây dựng; phối hợp hoạt động với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án để đảm bảo yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường; thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do người quyết định đầu tư, chủ đầu tư giao hoặc ủy quyền thực hiện.
c) Nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu, phù hợp với năng lực hoạt động của mình.
d) Giám sát thi công xây dựng công trình khi đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc
Lãnh đạo Ban và các bộ phận tham mưu.
- Lãnh đạo Ban có: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng chuyên môn có:
+ Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
+ Phòng Kế toán;
+ Phòng Kỹ thuật - Thẩm định;
+ Phòng Quản lý dự án 1;
+ Phòng Quản lý dự án 2;
+ Phòng Giải phóng mặt bằng.
Mỗi phòng nghiệp vụ chuyên môn có chức danh Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng.
Viên chức Ban Quản lý dự án phải đảm bảo điều kiện năng lực, số lượng, đáp ứng đủ tiêu chuẩn phù hợp với Đề án vị trí việc làm được phê duyệt theo quy định. Giám đốc đơn vị căn cứ vào tình hình, kinh phí quản lý dự án để ký hợp đồng với lao động chuyên môn có kỹ thuật, nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu trên cơ sở tổ chức tinh gọn, đảm bảo nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự theo đúng nguyên tắc và thủ tục hiện hành.
Thời gian hoàn thành công tác sắp xếp: Ngày 31/12/2016; Thời gian hoạt động theo tổ chức mới: Từ ngày 01/01/2017.
2. Về xử lý chuyển tiếp:
a) Đối với các dự án đang triển khai thi công: Tiếp tục thực hiện cho đến khi hoàn thành.
b) Đối với các dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và năng lực của các Ban Quản lý dự án, UBND tỉnh sẽ giao nhiệm vụ cụ thể.
3. Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây