Quyết định 3959/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Quyết định 3959/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu: | 3959/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Cao Tường Huy |
Ngày ban hành: | 20/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3959/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Cao Tường Huy |
Ngày ban hành: | 20/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3959/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2023 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2022; Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018; Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Công văn số 2354/TTCP-KHTH ngày 23/10/2023 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 66/TT-TTr ngày 20/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2024 của tỉnh Quảng Ninh, gồm 191 cuộc thanh tra, kiểm tra, trong đó: Thanh tra hành chính: 93 cuộc; Thanh tra chuyên ngành: 34 cuộc; Kiểm tra: 64 cuộc (có Kế hoạch thanh tra và các danh mục cuộc thanh tra, kiểm tra kèm theo).
Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh căn cứ quy định của pháp luật về thanh tra, yêu cầu của công tác quản lý nhà nước, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của từng đơn vị, địa phương và nội dung Kế hoạch này chỉ đạo cơ quan Thanh tra cùng cấp tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành (trừ các cuộc thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp Chủ tịch UBND tỉnh có quyết định riêng).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CÔNG
TÁC THANH TRA NĂM 2024
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 3959/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Triển khai thực hiện Luật Thanh tra năm 2022 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn. Hoạt động thanh tra phải thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và trình tự pháp luật quy định cần đảm bảo có trọng tâm, trọng điểm, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội của đơn vị, địa phương; bám sát chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, các cấp chính quyền địa phương và Bộ, ngành thuộc lĩnh vực quản lý. Tiếp tục đổi mới phương pháp tiến hành thanh tra, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thanh tra, đảm bảo tiến độ các cuộc thanh tra thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. Tăng cường thanh tra công tác quản lý nhà nước và trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ được giao, tập trung vào các ngành, lĩnh vực, địa phương phát sinh nhiều vi phạm, tiêu cực, tham nhũng, nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo, dư luận có nhiều ý kiến. Bên cạnh việc tiến hành thanh tra cần chú trọng kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra; nâng cao chất lượng kết luận thanh tra, đảm bảo chặt chẽ, khách quan, kịp thời và khả thi; xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật đối với tập thể, cá nhân vi phạm pháp luật tiêu cực, tham nhũng; quan tâm kiến nghị hoàn thiện chính sách, pháp luật trên lĩnh vực được thanh tra.
2. Thanh tra các cấp, các ngành cần phối hợp chặt chẽ trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, góp phần ổn định tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phục vụ nhiệm vụ phục hồi và phát triển kinh tế. Tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định của Luật, các Nghị quyết, Chỉ thị của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp tục thực hiện việc kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc đông người, phức tạp, kéo dài; vận hành đồng bộ, hiệu quả hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia về khiếu nại, tố cáo theo quy định.
3. Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng, thu hồi tài sản tham nhũng theo quy định của pháp luật. Triển khai thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật, Nghị quyết của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ về phòng, chống tham nhũng; quan tâm triển khai các quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập, kiểm soát xung đột lợi ích, chống tham nhũng trong khu vực ngoài Nhà nước; các biện pháp về phòng, chống rửa tiền và tài trợ khủng bố. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao nhận thức, phát huy vai trò, trách nhiệm của xã hội về phòng, chống tham nhũng.
4. Nâng cao năng lực và đổi mới cách thức chỉ đạo, điều hành hoạt động để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là pháp luật về Thanh tra; các quy trình nghiệp vụ trong công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Tập trung hoàn thiện cơ cấu, tổ chức, bộ máy và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan thanh tra để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ thanh tra đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, bao gồm thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của Giám đốc sở và Thủ trưởng các ngành cấp tỉnh (tập trung vào những sở, ngành có nhiều dấu hiệu vi phạm, tham nhũng, tiêu cực, dư luận xã hội quan tâm, phát sinh nhiều vụ việc khiếu nại, tố cáo, cần kiểm soát quyền lực, kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn).
- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tập trung thanh tra các dự án đầu tư xây dựng; quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng, quản lý sử dụng đất đai; quản lý và khai thác tài nguyên, khoáng sản; việc mua bán, chuyển nhượng, mua sắm tài sản công; việc quản lý và thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (tập trung vào vào những địa phương có nhiều dấu hiệu vi phạm, tham nhũng, tiêu cực, dư luận xã hội quan tâm, phát sinh nhiều vụ việc khiếu nại, tố cáo, cần kiểm soát quyền lực, kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn).
- Tiếp tục thanh tra chuyên đề về quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng (theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ).
- Thanh tra, kiểm tra hoạt động công vụ, cải cách hành chính trong các cơ quan nhà nước (theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 304/TB-VPCP ngày 02/8/2023, Thông báo số 318/TB-VPCP ngày 10/8/2023 của Văn phòng Chính phủ và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 20/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
- Thanh tra việc quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là đại diện chủ sở hữu khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; Thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của các sở không thành lập cơ quan thanh tra.
- Thanh tra theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực cấp tỉnh và khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; Thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở, Thanh tra huyện nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
(Phụ lục các cuộc thanh tra, kiểm tra năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Ninh kèm theo Kế hoạch này)
- Yêu cầu Thanh tra tỉnh, Thanh tra các sở, Thanh tra các huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc công tác chuẩn bị thanh tra, tổ chức thực hiện thanh tra; công tác giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra theo đúng quy định của Luật Thanh tra năm 2022 và Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 60/6/2023 của Chính phủ.
2.1. Thanh tra hành chính
- Thanh tra việc chấp hành pháp luật về quản lý tài chính, ngân sách; thanh tra việc chấp hành pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ, cải cách hành chính trong công tác quản lý nhà nước; thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng tiêu cực.
- Thanh tra theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tỉnh và khi được Chủ tịch UBND tỉnh giao; thanh tra theo yêu cầu của Chủ tịch UBND huyện, thành phố; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở, Thanh tra huyện, thành phố nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh tra tỉnh, quyết định xử lý về thanh tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra của Thanh tra sở, Thanh tra huyện và quyết định xử lý sau thanh tra của Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Tăng cường thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, tập trung thanh tra đối với các lĩnh vực đang có nhiều dư luận về vi phạm pháp luật
2.2. Thanh tra chuyên ngành
- Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của các sở trên các lĩnh vực mà dư luận quan tâm, như: Công tác quản lý tài chính ngân sách; việc chấp hành pháp luật đất đai, bảo vệ môi trường, tài nguyên nước; đầu tư xây dựng; thực hiện nghĩa vụ ngân sách; điều hành, quản lý, sử dụng và quyết toán ngân sách; lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, lựa chọn nhà thầu; quản lý, sử dụng tài sản công; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa; khoa học và công nghệ; năng lượng nguyên tử; chấp hành các quy định của pháp luật lao động; Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; chính sách trợ giúp xã hội; sản xuất, kinh doanh phân bón; sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật; nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản; kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa; hoạt động kiểm định, bảo dưỡng; thủ tục công bố, cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa, bến khách ngang sông; công tác đào tạo, thi, kiểm tra cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ công tác chuyên môn của thuyên viên, người lái phương tiện thủy nội địa; hoạt động bưu chính; cung cấp dịch vụ viễn thông; hoạt động in; hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền; hoạt động quảng cáo; lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi; công chứng; đấu giá tài sản; Luật sư; khám chữa bệnh và bảo hiểm y tế; dược, mỹ phẩm và trang thiết bị y tế; đảm bảo nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của các nhà máy nước; việc xây dựng kế hoạch giáo dục; việc tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; việc lựa chọn sách giáo khoa; việc tổ chức và quản lý dạy thèm học thêm; việc thực hiện công khai trong lĩnh vực giáo dục; việc thực hiện các khoản thu, chi từ người học; công tác kiểm tra, kiểm tra nội bộ; công tác tuyển sinh đầu cấp; quản lý biên chế, số lượng người làm việc; việc tuyển dụng viên chức; việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm; thuyên chuyển vị trí công tác; việc bổ nhiệm ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp; hợp đồng lao động; công tác nội vụ...
- Thanh tra các sở tăng cường thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, tập trung thanh tra đối với các lĩnh vực đang có nhiều dư luận về vi phạm pháp luật.
2.2. Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, nhất là Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Quy định số 11-QĐ/TW ngày 18/02/2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những phản ánh, kiến nghị của dân; Nghị quyết số 623/NQ-UBTVQH15 ngày 07/10/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thực hiện công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch số 1910/KH-TTCP ngày 29/10/2021 của Thanh tra Chính phủ về kiểm tra, rà soát, giải quyết khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công dân, góp phần ổn định an ninh chính trị, phát triển kinh tế - xã hội; Chỉ thị số 36-CT/TU của Tỉnh ủy Quảng Ninh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo và Quyết định số 1216-QĐ/TU ngày 12/10/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Quy định số 11-QĐi/TW ngày 18/2/2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý nhưng phản ánh, kiến nghị của dân; Quyết định số 1217-QĐ/TU ngày 12/10/23 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quy định quy chế tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân của người đứng đầu cấp ủy.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và Thủ trưởng các sở, ngành tăng cường chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; nghiêm túc thực hiện chế độ tiếp công dân định kỳ và đột xuất, công khai lịch tiếp công dân trên cổng thông tin điện tử của cơ quan; thực hiện và trả lời đầy đủ nội dung kiến nghị của cử tri, các vụ việc do các cơ quan cấp trên chuyển tới theo thẩm quyền. Tăng cường trao đổi, phối hợp giữa các cơ quan Trung ương, tỉnh và địa phương, tạo sự thống nhất trong quá trình xem xét, giải quyết, nhất là đối với những vụ việc đông người, phức tạp. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, phù hợp thực tế đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh tại cơ sở, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90%. Kiên quyết xử lý nghiêm đối với tập thể, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, bảo vệ người tố cáo, thiếu trách nhiệm để người tố cáo bị trả thù, trù dập; cố tình né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, kéo dài thời gian giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo để công dân khiếu kiện kéo dài, vượt cấp, thực hiện không nghiêm các quyết định, kết luận giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật.
- Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả việc kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài theo Quyết định số 1849/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch 363/KH-TTCP ngày 20/3/2019 của Thanh tra Chính phủ; Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh về việc tiếp tục kiểm tra, rà soát giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phức tạp, kéo dài; có giải pháp giải quyết dứt điểm những vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công dân, qua đó góp phần ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội.
- Tăng cường và có giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tập trung ở những địa bàn, lĩnh vực xảy ra khiếu nại, tố cáo đông người, vượt cấp, không để phát sinh “điểm nóng”.
- Chú trọng làm tốt công tác hòa giải ở cơ sở gắn với công tác dân vận, tích cực vận động quần chúng Nhân dân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, hạn chế việc khiếu nại, tố cáo không đúng quy định; Đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tập trung ở khu vực xã, phường, thị trấn.
- Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định Cơ sở dữ liệu Quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; sử dụng có hiệu quả Hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia về khiếu nại, tố cáo gắn với bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ để việc tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo đảm bảo kịp thời, chính xác, đúng quy định pháp luật. Thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, sắp xếp, bố trí cán bộ có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ làm nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đồng thời quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với cán bộ làm công tác này.
2.3. Công tác phòng, chống tham nhũng
- Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách pháp luật về phòng, chống tham nhũng, nhất là Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công việc kê khai và kiểm soát kê khai tài sản, các quy định về công khai, minh bạch của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý các vụ việc, vụ án tham nhũng; Kết luận số 10-KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 khoá X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác PCTN, lãng phí; Kết luận của Tổng Bí thư tại Hội nghị toàn quốc Tổng kết 10 năm công tác PCTNTC; Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 28/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng; Kết luận số 05-KL/TW ngày 03/6/2021 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng; Quy định số 131-QĐ/TW ngày 27/10/2023 của Ban Chấp hành Trung ương về kiểm soát quyền lực, PCTNTC trong công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và trong hoạt động thanh tra, kiểm toán; Công văn số 5664-CV/BNCTW ngày 28/11/2023 của Ban Nội chính Trung ương về việc thực hiện Kết luận của Tổng Bí thư, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTNTC; Các Thông báo số: 12-TB/BCĐ ngày 08/11/2023; 13-TB/BCĐ ngày 08/12/2023 của Ban Chỉ đạo PCTNTC tỉnh; đồng thời thực hiện nghiêm các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định hướng dẫn thi hành, nhằm bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu lực, hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; tiếp tục triển khai thi hành những quy định mới về kiểm soát tài sản, thu nhập, kiểm soát xung đột lợi ích, phòng, chống tham nhũng khu vực ngoài nhà nước,... tập trung xử lý nghiêm, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết công việc.
- Tăng cường thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị về bảo vệ người phát hiện, tố giác, đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế.
- Tập trung thanh tra các lĩnh vực nhạy cảm, có nhiều dư luận về tham nhũng như: đất đai, tài nguyên khoáng sản, các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BT, cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, tài chính, ngân hàng, đầu tư nước ngoài, công tác quy hoạch, công tác cán bộ,...; chủ động tiến hành thanh tra, kiểm tra trách nhiệm (định kỳ hoặc đột xuất) người đứng đầu các phòng, ban đơn vị trong việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, nhất là công tác kê khai tài sản, xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn; thực hiện quy định về công khai, minh bạch trên các lĩnh vực (đặc biệt trong quy hoạch, sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư, công tác cán bộ...); phát hiện, xử lý kịp thời nghiêm minh các vụ việc tham nhũng; phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng để xử lý trách nhiệm của người đứng đầu để xảy ra tham nhũng và chuyển điều tra các vụ việc có dấu hiệu tội phạm tham nhũng; kịp thời thanh tra đột xuất khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật, nhất là những vụ việc có dấu hiệu sai phạm trong thực hiện các dự án đầu tư, kinh doanh gây thất thoát, thua lỗ lớn và bức xúc trong xã hội. Đôn đốc việc thực hiện kết luận, chỉ đạo sau thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật PCTNTC.
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về chế độ thông tin, báo cáo lĩnh vực phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí. Chú trọng đổi mới hình thức, cách thức tuyên truyền, phổ biến về phòng, chống tham nhũng; tăng cường mối quan hệ phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc trao đổi, cung cấp thông tin theo chỉ thị của Bộ Chính trị và Luật Phòng, chống tham nhũng.
2.4. Công tác xây dựng ngành
- Tập trung triển khai thực hiện Luật Thanh tra năm 2022 và các Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra; nâng cao hiệu quả tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, chú trọng các quy định về tăng cường trách nhiệm và kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn tổ chức, bộ máy, nâng cao chất lượng hoạt động, giữ gìn kỷ luật, kỷ cương theo tinh thần Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017, Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực, uy tín và ngang tầm nhiệm vụ. Chú trọng tái cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Thanh tra cấp huyện sau khi thực hiện sắp xếp lại theo Thông báo kết luận số 16-TB/TW ngày 07/7/2022 của Bộ Chính trị về thực hiện một số mô hình thí điểm theo Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII; đảm bảo thực hiện theo quy định của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người quản lý doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh và Đề án Phát triển ngành Thanh tra giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn năm 2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt tại Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 04/10/2016. Quan tâm đào tạo chuẩn hóa các chức danh theo quy định, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ gắn với đạo đức nghề nghiệp công chức thanh tra; quan tâm phối hợp trong công tác thanh tra, đặc biệt trong triển khai thanh tra chuyên đề diện rộng.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các quy định về xây dựng tổ chức bộ máy, đào tạo; thực hiện chế độ, chính sách cho đội ngũ cán bộ ngành thanh tra để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ.
III. Thẩm quyền ký quyết định, Kết luận Thanh tra
1. Chánh Thanh tra tỉnh ký quyết định, Kết luận Thanh tra đối với các cuộc Thanh tra tại biểu số 01.
2. Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành ký quyết định, Kết luận Thanh tra đối với các cuộc Thanh tra tại biểu số 01; 02; 03.
3. Chánh Thanh tra UBND các huyện, thị xã, thành phố ký quyết định, Kết luận Thanh tra tại đối với các cuộc Thanh tra tại biểu số 01; 03.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tiễn trong năm 2024, Chánh thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, Chánh Thanh tra các huyện, thị xã thành phố xem xét ban hành Quyết định thanh tra theo thẩm quyền, tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra đảm bảo theo đúng kế hoạch đã phê duyệt. Thanh tra tỉnh hướng dẫn các cơ quan Thanh tra trong tỉnh triển khai thanh tra diện rộng (nếu có). Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và địa phương chịu trách nhiệm kiểm soát không để xảy ra các hành vi tham nhũng, tiêu cực trong các đoàn thanh tra, kiểm tra.
2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra các Sở, Ban ngành, Chánh Thanh tra các huyện, thị xã thành phố
Căn cứ quy định pháp luật về thanh tra, yêu cầu của công tác quản lý nhà nước, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của từng đơn vị, địa phương và nội dung Kế hoạch này tổ chức triển khai Kế hoạch thanh tra năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Ninh theo đúng quy định.
3. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra
Các cơ quan Thanh tra tỉnh, Thanh tra các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố tăng cường theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra; quan tâm thực hiện việc tổng hợp kết quả thanh tra, rút kinh nghiệm trong hoạt động thanh tra; phát động phong trào thi đua, biểu dương người tốt, việc tốt, xử lý nghiêm người vi phạm, qua đó bảo đảm việc thực hiện Kế hoạch thanh tra năm 2024 đạt hiệu lực, hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để được hướng dẫn cụ thể./.
DANH SÁCH CÁC CUỘC THANH TRA HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 3959/QĐ-UBND, ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Đơn vị thực hiện |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Thời gian thanh tra, (ngày) |
Dự kiến thời gian triển khai thanh tra |
Ghi chú |
I |
Thanh tra tỉnh (12 cuộc) |
|||||
1 |
|
UBND thị xã Quảng Yên |
Công tác Quản lý đất đai, Đầu tư công (niên độ năm 2022-2023) |
30 |
Quý I |
|
2 |
|
UBND huyện Hải Hà |
Công tác Quản lý đất đai, Đầu tư công (niên độ năm 2022-2023) |
30 |
Quý I |
|
3 |
|
UBND huyện Bình Liêu |
Công tác Quản lý đất đai, Đầu tư công (niên độ năm 2022-2023) |
30 |
Quý I |
|
4 |
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh |
Việc thực hiện CSPL trong công tác quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (niên độ năm 2022-2023) |
30 |
Quý II |
|
5 |
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh |
Việc thực hiện CSPL trong công tác quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (niên độ năm 2022-2023) |
30 |
Quý II |
|
6 |
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp & PTNT tỉnh |
Việc thực hiện CSPL trong công tác quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (niên độ năm 2022-2023) |
30 |
Quý II |
|
7 |
|
Chủ tịch UBND huyện Ba Chẽ |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và PCTNTC (giai đoạn 2021-2023) |
30 |
Quý III |
|
8 |
|
Chủ tịch UBND huyện Tiên Yên |
Thanh tra trách nhiệm người đứng dầu trong việc thực hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và PCTNTC (giai đoạn 2021-2023) |
30 |
Quý III |
|
9 |
|
Chủ tịch UBND huyện Đầm Hà |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và PCTNTC (giai đoạn 2021-2023) |
30 |
Quý III |
|
10 |
|
Giám đốc Sở NN&PTNT |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và PCTNTC (giai đoạn 2021-2023) |
30 |
Quý IV |
|
11 |
|
Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Miền Đông |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và PCTNTC (giai đoạn 2021-2023) |
30 |
Quý IV |
|
12 |
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Cẩm Phả |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và PCTNTC (giai đoạn 2021-2023) |
30 |
Quý IV |
|
II |
Sở Giáo dục và Đào tạo (05 cuộc) |
|||||
1 |
|
THPT Tiên Yên |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện quy định về quy chế dân chủ, công khai trong hoạt động giáo dục; Công tác phòng chống bạo lực học đường và an toàn trường học. |
30 |
Quý I |
|
2 |
|
THPT Lê Quý Đôn |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện quy định về quy chế dân chủ, công khai trong nhà trường; việc tổ chức thực hiện nội dung, chương trình giáo dục phổ thông hiện hành và chương trình giáo dục phổ thông 2018. |
30 |
Quý II |
|
3 |
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và PCTNTC; việc thực hiện công khai trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. |
30 |
Quý III |
|
4 |
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thanh tra trách nhiệm công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh |
30 |
Quý IV |
Thanh tra tỉnh bổ sung |
5 |
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng dầu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. |
30 |
Quý I |
Thanh tra tỉnh bổ sung |
III |
Sở Giao thông vận tải (02 cuộc) |
|||||
1 |
|
Phòng Quản lý vận tải và Phương tiện |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ, quyền hạn dược giao. |
10 |
Quý II |
|
2 |
|
Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch. |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống, tham nhũng tiêu cực; giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
10 |
Quý IV |
|
IV |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (02 cuộc) |
|||||
1 |
|
Chi Cục Thủy sản |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong việc nhiệm vụ quyền hạn được giao trong quản lý sử dụng tài chính và hoạt động công vụ năm 2022-2023 |
30 |
Quý II |
|
2 |
|
Phòng Quản lý XD công trình |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. |
20 |
Quý IV |
Thanh tra tỉnh bổ sung |
V |
Sở Tài nguyên và Môi trường (01 cuộc) |
|||||
1 |
|
Phòng Quy hoạch Kế hoạch đất đai |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (giai đoạn từ 01/01/2020 đến 31/12/2023). |
30 |
Quý IV |
Đơn vị bổ sung |
VI |
Sở Tư pháp (02 cuộc) |
|||||
1 |
|
Phòng Công chứng số 3 tỉnh Quảng Ninh |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2023 |
10 |
Quý III |
|
2 |
|
Phòng Bổ trợ Tư pháp |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. |
20 |
Quý I |
Thanh tra tỉnh bổ sung |
VII |
Sở Y tế (02 cuộc) |
|||||
1 |
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện chuyên môn theo chức năng nhiệm vụ được giao |
30 |
Quý II |
|
2 |
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. |
30 |
Quý III |
Thanh tra tỉnh bổ sung |
VIII |
Sở Du lịch (02 cuộc) |
|||||
1 |
|
Trung tâm thông tin xúc tiến Du lịch |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng dầu trong việc thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. |
30 |
Quý II |
|
2 |
|
Phòng Quản lý Lữ hành |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. |
20 |
Quý I |
Thanh tra tỉnh bổ sung |
IX |
Sở Khoa học và Công nghệ (02 cuộc) |
|||||
1 |
|
Trung tâm Ứng dụng và Thống kê Khoa học và công nghệ; Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng. |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao đối với 2 phòng, đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (giai đoạn 2021-2023) |
20 |
Quý II |
|
2 |
|
Phòng Quản lý Chuyên ngành |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. |
20 |
Quý I |
Thanh tra tỉnh bổ sung |
X |
Sở Lao động Thương binh và xã hội (02 cuộc) |
|||||
1 |
|
Cơ sở Bảo trợ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tỉnh Quảng Ninh |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện chức năng nhiệm vụ, quản lý tài chính tài sản; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
30 |
Quý II |
|
2 |
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng dầu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. |
20 |
Quý I |
Thanh tra tỉnh bổ sung |
XI |
Sở Công Thương (02 cuộc) |
|||||
1 |
|
Trung tâm xúc tiến và Phát triển Công thương Quảng Ninh |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong công tác Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. |
10 |
Quý IV |
Đơn vị bổ sung |
2 |
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. |
20 |
Quý I |
Thanh tra tỉnh bổ sung |
XII |
Sở Nội vụ (02 cuộc) |
|||||
1 |
|
Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ninh |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. |
20 |
Quý IV |
Đơn vị bổ sung |
2 |
|
Phòng Công chức - Viên chức |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. |
20 |
Quý II |
Thanh tra tỉnh bổ sung |
XIII |
Sở Xây dựng (03 cuộc) |
|||||
1 |
|
Phòng Quy hoạch kiến trúc |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (thời kỳ 2022-2023) |
30 |
Quý II+III |
Đơn vị bổ sung |
2 |
|
Phòng Quản lý xây dựng |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (thời kỳ 2022-2023) |
30 |
Quý II+III |
Đơn vị bổ sung |
3 |
|
Viện Quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (thời kỳ 2022-2023) |
10 |
Quý IV |
Đơn vị bổ sung |
XIV |
Sở Văn hóa và Thể thao (02 cuộc) |
|||||
1 |
|
Bảo tàng Quảng Ninh |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc chấp hành pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ; công tác nội vụ; việc thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm; việc thực hiện luật khiếu nại, luật tố cáo. |
30 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
2 |
|
Phòng Quản lý Di sản |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng dầu theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tham mưu cho lãnh đạo sở trong việc thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. |
20 |
Quý II |
Thanh tra tỉnh bổ sung |
XV |
Sở Kế hoạch và Đầu tư (01 cuộc) |
|||||
1 |
|
Phòng Khoa giáo - Văn xã |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện quy định tại Quyết định số 3379 ngày 30/8/2023 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư “về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh”. Năm 2023. |
30 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
XVI |
UBND Thành phố Hạ Long (04 cuộc) |
|||||
1 |
|
UBND xã Dân chủ |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong công tác quản lý tài chính, ngân sách và các công trình dự án đầu tư xây dựng cơ bản, các dự án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Dân Chủ (thời kỳ 2022-2023) |
30 |
Quý I |
|
2 |
|
Phòng Lao động - Thương binh và xã hội và các đơn vị có liên quan |
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật trong công tác quản lý thực hiện nguồn vốn đầu tư công trình: Sửa chữa, nâng cấp nghĩa trang Liệt sĩ huyện Hoành Bồ (trước sáp nhập) và Nghĩa trang Liệt sĩ Hà Tu từ nguồn kinh phí Trung ương phân bổ phục vụ công tác mộ, nghĩa trang liệt sĩ tại địa phương (thời kỳ 2018-2023) |
30 |
Quý II |
|
3 |
|
UBND phường Cao Thắng |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định pháp luật về Thanh tra, Tiếp công dân, GQKNTC và PCTNTC, lãng phí: hoạt động công vụ (thời kỳ 2023 đến thời điểm thanh tra) |
30 |
Quý III |
|
4 |
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố |
Thanh tra công tác quản lý dự án đầu tư XDCB (Một số dự án) (thời kỳ 2022-2023) |
30 |
Quý III |
|
XVII |
UBND thành phố Cẩm Phả (05 cuộc) |
|||||
1 |
|
UBND phường: Cẩm Bình, Cẩm Đông, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
Thanh tra việc xác nhận nguồn gốc, quá trình sử dụng đất đối trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu (công nhận QSD đất), chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân khu vực hai bên tuyến đường và mương giáp ranh phường Cẩm Bình - Cẩm Đông. |
30 |
Quý I |
|
2 |
|
UBND các phường, xã: Cẩm Phú, Mông Dương, Cẩm Hải |
Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND một số phường, xã: trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. |
30 |
Quý II |
|
3 |
|
UBND các phường Cẩm Thạch, Cẩm Thủy, Cẩm Bình, Cửa Ông |
Thanh tra chấp hành pháp luật trong công tác quản lý thu, chi tài chính, ngân sách và các nguồn kinh phí khác (thời kỳ 2020-2022) |
30 |
Quý II |
|
4 |
|
UBND các phường, xã: Quang Hanh, Cộng Hòa, Dương Huy, Đội kiểm tra trật tự Đô thị và Môi trường |
Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND một số phường, xã, Đội trưởng Đội kiểm tra trật tự Đô thị và Môi trường trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về kiểm tra, xử lý và tổ chức thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai, trật tự xây dựng. |
30 |
Quý III |
|
5 |
|
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng Thành phố |
Thanh tra chấp hành chính sách, pháp luật trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản một số dự án công trình do Ban quản lý Dự án Đầu tư xây dựng Thành phố làm chủ đầu tư; việc chấp hành chính sách, pháp luật trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để GPMB thực hiện một số dự án vốn ngân sách nhà nước |
30 |
Quý III |
|
XVIII |
UBND thành phố Móng Cái (04 cuộc) |
|||||
1 |
|
UBND các xã, phường: Hải Hòa, Ninh Dương, Vạn Ninh, Quảng Nghĩa |
Thanh tra về hoạt động cộng vụ đối với các hồ sơ tiếp nhận tại bộ phận một cửa tại UBND các xã, phường: Hải Hòa, Ninh Dương, Vạn Ninh, Quảng Nghĩa (thời kỳ 2022-2023). |
30 |
Quý II |
|
2 |
|
UBND phường Trần Phú |
Thanh tra về việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác quản lý tài chính ngân sách, quản lý tài sản công tại phường Trần Phú (thời kỳ 2022-2023). |
30 |
Quý II |
|
3 |
|
Phòng TNMT TP; UBND các xã, phường và các tổ chức, đơn vị có liên quan |
Thanh tra công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Móng Cái, đối với các đơn vị: (1) Công ty TNHH Viễn Đông, xã Vạn Ninh; (2) Công ty cổ phần thủy sản Cát Phú Hải, phường Hải Hòa; (3) Nông trại Nhật Vượng, thôn 13, xã Hải Xuân; (4) Cơ sở Hai Lúa, thôn 13, xã Hải Xuân; (5) Khách sạn Hồng Vận, phường Ka Long |
30 |
Quý III |
|
4 |
|
Thủ trưởng các đơn vị: Trung tâm Phát triển quỹ đất; BQL Khu du lịch Trà Cổ; BQL Chợ; Phòng Nội vụ; Phòng Tài chính kế hoạch; Chủ tịch UBND các xã, phường: Trà Cổ; Hải Đông; Hải Xuân; Hải Yên |
Thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng các phòng, ban, Chủ tịch UBND các xã, phường trong chấp hành thực hiện các quy định của pháp luật về Luật phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí (thời kỳ 2022-2023). |
30 |
Quý IV |
|
XIX |
UBND thành phố Uông Bí (03 cuộc) |
|||||
1 |
|
Phòng Kinh tế, phòng Y tế, Trung tâm truyền thông và VH, UBND phường Yên Thanh, Trưng Vương |
Thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu tổ chức, đơn vị về việc thực hiện các quy định của pháp luật trong tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và lãng phí. |
30 |
Quý I |
|
2 |
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố và UBND các phường: Phương Nam, Phương Đông |
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản (thực hiện đối với các công trình, dự án chưa được thanh tra, kiểm toán toàn diện) |
30 |
Quý III |
|
3 |
|
Ban QLDA; Trung tâm PTQĐ, TNMT, QLĐT và UBND các phường, xã liên quan |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong công tác GPMB trên địa bàn thành phố |
30 |
Quý IV |
|
XX |
UBND thị xã Đông Triều (04 cuộc) |
|||||
1 |
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất |
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB một số dự án trên địa bàn thị xã do Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện giai đoạn 2021-2023: (1). Dự án Công viên nghĩa trang thôn Thành Long, xã An Sinh; năm 2021; (2). Dự án Khu dân cư tại khu Vĩnh Quang 1, phường Mạo Khê; năm 2021; (3). Dự án Khu dân cư tại khu Đoàn Xá 2; năm 2022; (4). Dự án Khu dân cư phía Đông núi Thủ Dương; năm 2022; (5). Dự án Tuyến đường kết nối từ đường Trung tâm vào doanh trại Ban Chỉ huy quân sự thị xã tại Kim Sơn; năm 2023. |
30 |
Quý I+II |
Đơn vị bổ sung |
2 |
|
Văn phòng HĐND và UBND thị xã, Đội Kiểm tra trật tự đô thị và Môi trường thị xã, UBND xã Nguyễn Huệ, UBND phường Hưng Đạo |
Thanh tra việc quản lý, sử dụng tài sản công tại Văn phòng HĐND và UBND thị xã, Đội Kiểm tra trật tự đô thị và Môi trường thị xã, UBND xã Nguyễn Huệ, UBND phường Hưng Đạo, giai đoạn 2021-2023 |
30 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
3 |
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong công tác quản lý tài nguyên tại Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với một số mỏ sét trên địa bàn thị xã: (1). Dự án Khai thác sét phục vụ sản xuất gạch, ngói của Công ty TNHH Xuân Cầm tại phường Kim Sơn, thị xã Đông Triều; (2). Dự án Khai thác sét phục vụ sản xuất gạch, ngói của Công ty TNHH Hoàng Quế 22/12 tại phường Hoàng Quế, thị xã Đông Triều; (3). Dự án Khai thác sét phục vụ sản xuất gạch, ngói của Công ty TNHH Cotto Tiến Đạt tại xã Bình Khê, thị xã Đông Triều |
30 |
Quý IV |
Đơn vị bổ sung |
4 |
|
Chủ tịch UBND các xã, phường: Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây, phường Yên Thọ |
Chủ tịch UBND các xã, phường: Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây, phường Yên Thọ trong hoạt động công vụ; việc thực hiện các quy định của pháp luật về Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật Tiếp công dân (giai đoạn 2022-2023) |
30 |
Quý IV |
Đơn vị bổ sung |
XXI |
UBND thị xã Quảng Yên (03 cuộc) |
|||||
1 |
|
Văn phòng HĐND và UBND TX Quảng Yên |
Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách (Thời kỳ năm 2022-2023). |
30 |
Quý II |
|
2 |
|
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội |
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. (Thời kỳ năm 2023) |
30 |
Quý III |
|
3 |
|
UBND các phường: Quảng Yên, Phong Cốc, Phong Hải. |
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (Thời kỳ năm 2023) |
30 |
Quý IV |
|
XXII |
UBND huyện Cô Tô (04 cuộc) |
|||||
1 |
|
UBND xã Thanh Lân |
Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND xã Thanh Lân trong công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư, khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực. |
30 |
Quý I |
|
2 |
|
UBND xã Đồng Tiến |
Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng tài chính ngân sách |
30 |
Quý II |
|
3 |
|
UBND thị trấn Cô Tô; Phòng TN_MT; NN&PTNT; Văn phòng ĐKQSDĐ; Đội KTTTXD và Đô thị. |
Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật trong công tác quản lý đất đai và trật tự xây dựng tại thị trấn Cô Tô |
30 |
Quý III |
|
4 |
|
Ban Quản lý án đầu tư xây dựng |
Thanh tra một số dự án đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành từ nguồn ngân sách huyện (thực hiện đối với các công trình, dự án chưa được thanh tra kiểm toán) |
30 |
Quý IV |
|
XXIII |
UBND huyện Vân Đồn (05 cuộc) |
|||||
1 |
|
UBND xã Đoàn Kết |
Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND xã Đoàn Kết trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (thời kỳ thanh tra 2022-2023) |
30 |
Quý I |
|
2 |
|
UBND các xã, thị trấn |
Thanh tra việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí cho hoạt động thu gom, chuyển đổi phao xốp sang vật liệu nổi phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật địa phương (thời kỳ thanh tra 2022-2023) |
30 |
Quý II |
|
3 |
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện |
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật trong công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Vân Đồn (các Dự án: (1). Nâng cấp tuyến đường thôn Bình Hải (từ nhà Chiến Hạnh đến nhà Tuyến Thoan), xã Ngọc Vừng; (2). Cải tạo và nâng cấp đường và rãnh thoát nước tại khu vực thôn8, 9 xã Hạ Long; (3). Cải tạo, nâng cấp đường thôn Nam Hải, xã Minh Châu; (4). Cầu qua suối thôn Đông Thịnh và cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường thôn và rãnh thoát nước (Đông Hợp, Đông Sơn, Đông Trung) xã Đông Xá; (5). 04 phòng học chức năng Trường tiểu học Quan Lạn; (6). Trường mầm non xã Đoàn Kết trường tiểu học Đài Xuyên; (7). Nâng cấp đường thôn Đoài xã Quan Lạn; (8). 02 phòng học chức năng trường tiểu học và THCS Ngọc Vừng; (9) 02 phòng học và 4 phòng học chức năng Trường tiểu học Hạ Long II; (10). Cải tạo, sửa chữa đập Vạ Chàm và kênh tưới đập Vạ Chàm, thôn Điền Xá, xã Bản Sen. (thời kỳ thanh tra 2022-2023). |
30 |
Quý III |
|
4 |
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật trong công tác xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường QPMB khi Nhà nước thu hồi đất tại các dự án trên địa bàn huyện (thời kỳ năm 2023). |
30 |
Quý III |
|
5 |
|
Các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện, TTHC công huyện |
Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong việc giải quyết TTHC tại Trung tâm hành chính công huyện (thời kỳ thanh tra 2022-2023). |
30 |
Quý IV |
|
XXIV |
UBND huyện Tiên Yên (04 cuộc) |
|||||
1 |
|
Phòng Văn hóa - Thông tin huyện, Trung tâm Truyền thông - Văn hóa, Phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Giáo dục - Đào tạo, Văn phòng HĐND&UBND, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, UBND thị trấn Tiên Yên, UBND xã Đại Dực và một số cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong việc thực hiện chi tổ chức tuần văn hóa các dân tộc vùng Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh lần thứ IV năm 2023 |
30 |
Quý I |
|
2 |
|
UBND các xã |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong công tác quản lý thực hiện các dự án, công trình do Ủy ban nhân dân các xã làm chủ đầu tư (Giai đoạn 2022 - 2023) |
30 |
Quý I |
|
3 |
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị trường học |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về việc lập và chấp hành, thực hiện dự toán ngân sách sự nghiệp Giáo dục (Giai đoạn 2022 - 2023) |
30 |
Quý II |
|
4 |
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, UBND các xã, thị trấn |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong việc giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tiên Yên (Giai đoạn 2022 - 2023) |
30 |
Quý III |
|
XXV |
UBND huyện Bình Liêu (04 cuộc) |
|||||
1 |
|
UBND Thị trấn Bình Liêu |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (thời kỳ 2021-2023) |
30 |
Quý I |
|
2 |
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (thời kỳ 2021-2023). |
30 |
Quý II |
Thanh tra tỉnh bổ sung |
3 |
|
UBND xã Vô Ngại |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (thời kỳ 2021-2023). |
30 |
Quý II + III |
|
4 |
|
Trường Trung học cơ sở xã Húc Động |
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng tài chính ngân sách và các nguồn thu khác theo quy định (thời ký 2021-2023) |
30 |
Quý IV |
|
XXVI |
UBND huyện Ba Chẽ (04 cuộc) |
|||||
1 |
|
UBND các xã: Lương Mông, Minh Cầm, Đạp Thanh, Thanh Lâm, phòng tài nguyên và Môi trường |
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong công tác quản lý nhà nước đối với diện tích đất chưa giao, thuê thuộc thẩm quyền cấp xã đang quản lý, quỹ đất 5%; Đất đã giao cho cộng đồng thôn, khu phố. |
30 |
Quý I |
Đơn vị bổ sung |
2 |
|
UBND các xã: Thanh Lâm, Thanh Sơn, Nam Sơn, Thị trấn Ba Chẽ. |
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong công tác quản lý nhà nước đối với diện tích đất chưa giao, thuê thuộc thẩm quyền cấp xã đang quản lý, quỹ đất 5%; Đất đã giao cho cộng đồng thôn, khu phố. |
30 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
3 |
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng; Ban QLDA đầu tư xây dựng |
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật trong công tác quản lý, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng (Giai đoạn 2021-2023) |
30 |
Quý III |
|
4 |
|
Phòng Lao động thương binh và Xã hội; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Chẽ (Giai đoạn 2021-2023) |
30 |
Quý IV |
|
XXVII |
UBND huyện Đầm Hà (04 cuộc) |
|||||
1 |
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: Trung tâm hành chính công. |
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai tại Trung tâm hành chính công (Thời kỳ 2021-2023) |
30 |
Quý I |
|
2 |
|
UBND các xã: Quảng Tân, Quảng An; Trường THCS: Quảng Tân, Quảng Lâm; Trường Tiểu học: Xã Đầm Hà, Tân Bình; Trường Mầm non: Thị trấn Đầm Hà, Tân Bình. |
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng tài chính ngân sách và các nguồn thu khác theo quy định (Thời kỳ 2021-2023). |
30 |
Quý II |
|
3 |
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; phòng Giáo dục và Đào tạo; phòng Tài chính - Kế hoạch |
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật trong tiếp nhận, quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản công hình thành sau đầu tư (thời kỳ 2018-2023). |
30 |
Quý III |
|
4 |
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng; UBND thị trấn Đầm Hà. |
Thanh tra việc quản lý thực hiện một số công trình xây dựng cơ bản theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Huyện ủy về thực hiện Chỉ thị số 41-CT/TU của Tỉnh ủy 08 Dự án: (01) Dự án Cải tạo, nâng cấp đường vào bãi đỗ thải chung của huyện; (02) Dự án: Chỉnh trang vỉa hè Đường 18A đoạn từ phố Trần Phú đến Trung tâm xã Dực Yên, huyện Đầm Hà; (03) Dự án Đường giao thông từ trung tâm huyện đi xã Quảng An, huyện Đầm Hà (Đoạn từ Km 6+600m đến Km 9+645m); (04) Dự án: Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải chợ trung tâm huyện Đầm Hà; (05) Dự án: XD phòng họp BCH huyện, cải tạo, sửa chữa trụ sở Huyện ủy- HĐND- UBND huyện; (06) Dự án: Công trình Chỉnh trang đô thị thị trấn Đầm Hà (Tuyến đường từ Nhà ông Đinh Quân đến Nhà ông Lương Mùi, phố Bắc Sơn, thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà); (07) Dự án: Công trình Điện chiếu sáng đường các khu phố thị trấn Đầm Hà; (08) Dự án: Công trình Vỉa hè phố Lỳ A Coỏng (Đoạn nhà nghỉ Bình Đông đến nhà hàng Trúc Việt) và phố Chu Văn An (Đoạn cầu nội thị), thị trấn Đầm Hà. |
30 |
Quý IV |
Đơn vị bổ sung |
XXVIII |
UBND huyện Hải Hà (03 cuộc) |
|||||
1 |
|
Văn phòng HĐND-UBND huyện; phòng LĐTB&XH |
Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (Thời kỳ 2022 - 2023). |
30 |
Quý I + II |
|
2 |
|
Trung tâm truyền thông văn hóa; Trung tâm dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên |
Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong công tác quản lý tài chính ngân sách (Thời kỳ 2022 - 2023). |
30 |
Quý II + III |
|
3 |
|
UBND xã Quảng Thịnh, Quảng Chính, UBND xã Cải Chiến |
Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong công tác quản lý tài chính ngân sách (Thời kỳ 2022 - 2023). |
30 |
Quý II + III |
|
TỔNG: 93 CUỘC THANH TRA |
DANH SÁCH CÁC CUỘC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 3959/QĐ-UBND, ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Đơn vị thực hiện |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Thời gian thanh tra, (ngày) |
Dự kiến thời gian triển khai thanh tra |
Ghi chú |
I |
Sở Tài chính (03 cuộc) |
|||||
1 |
|
Sở Tư pháp |
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán trong quản lý, sử dụng tài sản công và các nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh năm 2023 |
30 |
Quý II |
|
2 |
|
UBND Thành phố Uông Bí |
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật trong công tác quản lý tài chính, ngân sách và tài sản công của UBND TP. Uông Bí niên độ ngân sách năm 2023 |
30 |
Quý III |
|
3 |
|
Sở Lao động Thương binh và xã hội |
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán trong quản lý, sử dụng tài sản công và các nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh của Sở năm 2023 |
30 |
Quý IV |
|
II |
Sở Giáo dục và Đào tạo (10 cuộc) |
|||||
1 |
|
THCS Trần Quốc Toản (Uông Bí); THCS Mạo Khê II (Đông Triều) |
Việc tổ chức thực hiện nội dung, chương trình giáo dục phổ thông hiện hành và chương trình giáo dục phổ thông 2018; công tác chuyển đổi số. |
30 |
Quý I |
|
2 |
|
Trường TH Quang Trung (Hạ Long) |
Việc tổ chức thực hiện nội dung, chương trình giáo dục phổ thông hiện hành và chương trình giáo dục phổ thông 2018; việc quản lý, thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách. |
30 |
Quý I |
|
3 |
|
THPT Cửa Ông |
Việc thực hiện quy định công khai trong hoạt động giáo dục; Việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018; Việc quản lý, thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách. |
30 |
Quý I |
|
4 |
|
THPT Đông Triều; THPT Hoàng Văn Thụ |
Việc thực hiện quy định công khai trong hoạt động giáo dục; việc đảm bảo chế độ, chính sách cho người lao động và công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật. |
30 |
Quý I |
|
5 |
|
THCS&THPT Nguyễn Bình |
Việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018; Công tác chính trị tư tưởng (bảo đảm an ninh, an toàn trường học, phòng chống bạo lực học đường...). |
30 |
Quý II |
|
6 |
|
06 trung tâm ngoại ngữ, kĩ năng sống |
Thanh tra hoạt động của các trung tâm ngoại ngữ, trung tâm kĩ năng sống trên địa bàn thành phố Uông Bí, Cẩm Phả và thị xã Đông Triều |
30 |
Quý II |
|
7 |
|
THPT Hòn Gai |
Việc thực hiện công khai trang lĩnh vực giáo dục; Việc quản lý, thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách. Công tác chuyển đổi số. |
30 |
Quý III |
|
8 |
|
THPT Cô Tô; THPT Mông Dương |
Thực hiện công khai trong lĩnh vực giáo dục; Công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. |
30 |
Quý III |
|
9 |
|
Phòng GD&ĐT huyện Hải Hà |
Việc thực hiện quản lý nhà nước và pháp luật về giáo dục đào tạo: công tác bảo đảm chất lượng giáo dục; công tác tuyển sinh đầu cấp. |
30 |
Quý III |
|
10 |
|
Phòng GD&ĐT huyện Đầm Hà |
Việc thực hiện quản lý nhà nước và pháp luật về giáo dục đào tạo; Việc chỉ đạo thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018; công tác chuyển đổi số. |
30 |
Quý IV |
|
III |
Sở Nội vụ (03 cuộc) |
|||||
1 |
|
Trường Cao Đẳng Y tế Quảng Ninh |
Thanh tra toàn diện công tác nội vụ |
30 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
2 |
|
UBND Thành phố Hạ Long |
Thanh tra toàn diện công tác nội vụ |
30 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
3 |
|
Một số sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thanh tra công vụ (việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao; đùn đẩy; né tránh trách nhiệm trong thực thi công vụ; đạo đức công vụ; công tác tiếp công dân; việc tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh, khiếu nại, tố cáo và một số nội dung về cải cách hành chính) theo các văn bản chỉ đạo của Trung ương và chỉ đạo của UBND tỉnh |
30/01 đơn vị |
Quý III+IV |
Đơn vị bổ sung |
IV |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (01 cuộc) |
|||||
1 |
|
Chi cục Kiểm lâm và một số đơn vị có liên quan |
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật trong việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng năm 2021 |
30 |
Quý III |
|
V |
Sở Tài nguyên và Môi trường (04 cuộc) |
|||||
1 |
|
UBND thị xã Đông Triều |
Việc chấp hành những quy định của pháp luật đất đai trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sân khác gắn liền với đất (lần đầu) và chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân (giai đoạn từ 01/01/2019 đến 31/12/2021). |
30 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
2 |
|
UBND thành phố Hạ Long |
Việc chấp hành những quy định của pháp luật đất đai trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (lần đầu) và chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân (giai đoạn từ 01/01/2019 đến 31/12/2021). |
30 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
3 |
|
UBND huyện Tiên Yên |
Thanh tra việc chấp hành Luật Đất đai đối với UBND huyện Tiên Yên trong công tác xây dựng Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất; lập, thẩm định và tổ chức triển khai thực hiện các dự án, công trình thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Thời kỳ thanh tra từ năm 2021 -2022. |
30 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
4 |
|
UBND huyện Ba Chẽ |
Thanh tra việc chấp hành Luật Đất đai đối với UBND huyện Ba Chẽ trong công tác xây dựng Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất; lập, thẩm định và tổ chức triển khai thực hiện các dự án, công trình thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Thời kỳ thanh tra từ năm 2021 -2022. |
30 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
VI |
Sở Y tế (02 cuộc) |
|||||
1 |
|
Trung tâm Y tế thành phố Cẩm Phả |
Thanh tra việc chấp hành các quy định về dân số - KHHGĐ |
30 |
Quý II |
|
2 |
|
Bệnh viện Bãi Cháy |
Thanh tra công tác khám chữa bệnh bảo hiểm y tế |
30 |
Quý II |
|
VII |
Sở Xây dựng (04 cuộc) |
|||||
1 |
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thanh tra việc chấp hành chính sách pháp luật đối với các mỏ đất, cát được cấp phép, cho phép khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh |
30 |
Quý I |
Thanh tra tỉnh bổ sung |
2 |
|
UBND Thành phố Hạ Long |
Việc quản lý trật tự xây dựng (thời kỳ 2020-2023) |
30 |
Quý II |
|
3 |
|
UBND Thị xã Quảng Yên |
Việc quản lý trật tự xây dựng (thời kỳ 2020-2023) |
30 |
Quý III |
|
4 |
|
UBND TX Đông Triều |
Việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (thời kỳ 2020-2023) |
30 |
Quý IV |
|
VIII |
Ban Dân tộc (03 cuộc) |
|||||
1 |
|
UBND thành phố Móng Cái và các đơn vị có liên quan |
Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật trong công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình nguồn vốn Chương trình 135 (Đề án 196) |
30 |
Quý II |
|
2 |
|
UBND huyện Hải Hà và các đơn vị có liên quan. |
Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật trong công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Quyết định số 4209/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh thuộc tiểu dự án 1, Dự án 4 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1 từ năm 2021-2025 |
30 |
Quý III |
|
3 |
|
UBND huyện Tiên Yên và các đơn vị có liên quan |
Thanh tra việc thực hiện chính sách đối với người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn từ năm 2018-2022 thuộc tiểu dự án 10 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1 từ năm 2021-2025 |
30 |
Quý IV |
|
IX |
Sở Văn hóa và Thể thao (03 cuộc) |
|||||
1 |
|
Ban Quản lý Vịnh Hạ Long |
Thanh tra chuyên ngành công tác quản lý Nhà nước về di sản Vịnh Hạ Long. |
30 |
Quý II |
|
2 |
|
UBND thành phố Hạ Long |
Thanh tra chuyên ngành lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình (việc đạt tên đường phố, công trình công cộng; xây dựng hương ước, quy ước; phong trào TDĐKXDĐSVH) |
30 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
3 |
|
UBND thị xã Quảng Yên |
Thanh tra chuyên ngành lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình (việc đặt tên đường phố, công trình cộng cộng; xây dựng hương ước, quy ước; phong trào TDĐKXDĐSVH) |
30 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
IX |
Sở Kế hoạch và Đầu tư (01 cuộc) |
|||||
1 |
|
UBND TX Đông Triều |
Thanh tra việc thực hiện công tác giải ngân vốn đầu tư công (thời kì từ 01/01/2023 đến 31/12/2023 |
30 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
TỔNG: 34 CUỘC THANH TRA |
DANH SÁCH CÁC CUỘC KIỂM TRA NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 3959/QĐ-UBND, ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Đơn vị thực hiện |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung kiểm tra |
Thời gian thanh tra, (ngày) |
Dự kiến thời gian triển khai thanh tra |
Ghi chú |
I |
Sở Tài chính (04 cuộc) |
|||||
1 |
|
Một số cơ đơn vị thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo; Ngành Y tế |
Kiểm tra theo chuyên đề về công tác quản lý, sử dụng tài sản công. |
10 |
Quý I |
|
2 |
|
Vườn Quốc gia Bái Tử Long |
Kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh tra Sở Tài chính niên độ ngân sách năm 2010-2020 |
10 |
Quý I - II |
|
3 |
|
UBND huyện Đầm Hà |
Kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh tra Sở Tài chính niên độ ngân sách năm 2020. |
10 |
Quý II |
|
4 |
|
UBND huyện Cô Tô |
Kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh tra Sở Tài chính niên độ ngân sách năm 2020 |
10 |
Quý III |
|
II |
Sở Giáo dục và Đào tạo (27 cuộc) |
|||||
1 |
|
Trường THCS&THPT Hải Đông; Trung tâm GDNN-GDTX Đầm Hà |
Kiểm tra Thực hiện nhiệm vụ GDTrH, GDTX |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 01/2024 |
|
2 |
|
Trường THCS&THPT Chu Văn An; Trung tâm GDNN-GDTX Móng Cái |
Thực hiệu nhiệm vụ GDTrH, GDTX |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 01 /2024 |
|
3 |
|
Phòng GDĐT Hạ Long |
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDMN, GDTH, GDTrH |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 3/2024 |
|
4 |
|
Một số Trung tâm ngoại ngữ, tín học; đơn vị giáo dục kỹ năng sống trên địa bàn thành phố Hạ Long |
Kiểm tra thực hiện quy chế, quy định hoạt động của các trung tâm ngoại ngữ, tin học; giáo dục kỹ năng sống và hoạt động ngoài giờ chính khóa |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 3/2024 |
|
5 |
|
Các đơn vị trực thuộc Sở |
Kiểm tra cơ sở vật chất, công tác quản lý tài chính tại các đơn vị trực thuộc (Trong Dự toán 2024) |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 3/2024 |
|
6 |
|
Phòng GDĐT Cô Tô |
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDTH, GDTrH |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 4/2024 |
|
7 |
|
Trường THCS&THPT Quảng La; GDNN-GDTX Hạ Long; Trung tâm HN&GDTX tỉnh. |
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDTrH, GDTX |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 4/2024 |
|
8 |
|
UBND huyện Hải Hà |
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDTX, xây dựng XHHT |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 4/2024 |
|
9 |
|
Một số trường THCS, THPT trên địa bàn TP Hạ Long, Cẩm Phả và TX Quảng yên |
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ năm học về công tác bảo đảm an toàn trường học |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 4/2024 |
|
10 |
|
Phòng GDĐT Đông Triều, Phòng GDĐT Vân Đồn |
Kiểm tra việc thực hiện công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 4/2024 |
|
11 |
|
Các cơ sở GDMN tư thục thuộc các địa phương: Uông Bí, Quảng Yên, Hạ Long |
Kiểm tra công tác quản lý, tổ chức hoạt động tại các cơ sở giáo dục mầm non tư thục |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 4/2024 |
|
12 |
|
Các cơ sở GDMN tư thục thuộc các địa phương: Cẩm Phả, Vân Đồn, Tiên Yên |
Kiểm tra công tác quản lý, tổ chức hoạt động tại các cơ sở giáo dục mầm non tư thục |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 4/2024 |
|
13 |
|
Trường ĐH Hạ Long; Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ; |
Kiểm tra công tác liên kết đào tạo đại học |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 7/2024 |
|
14 |
|
Các đơn vị trực thuộc Sở |
Kiểm tra thực hiện chế độ, chính sách học sinh tại các cơ sở giáo dục trực thuộc (Trong Dự toán 2024) |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 7/2024 |
|
15 |
|
Các trường THPT: Bạch Đằng, Ngô Gia Tự; Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Yên |
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDTrH, GDTX |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 10/2024 |
|
16 |
|
Phòng GDĐT thành phố Cẩm Phả |
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 10/2024 |
|
17 |
|
THPT Lương Thế Vinh, THPT Trần Phú |
Kiểm tra việc thực hiện công tác KĐCLGD, xây dựng trường đạt CQG và thực hiện công khai trong các CSGD |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 10/2024 |
|
18 |
|
Các đơn vị trực thuộc |
Kiểm tra Quản lý, sử dụng tài sản công |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 10/2024 |
|
19 |
|
Các cơ sở GDMN tư thục tại TP Móng Cái |
Kiểm tra công tác quản lý, tổ chức hoạt động tại các cơ sở giáo dục mầm non tư thục |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 10/2024 |
|
20 |
|
Phòng GDĐT Bình Liêu; Trung tâm GDNN-GDTX Bình Liêu |
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDMN, GDTH, GDTX |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 11/2024 |
|
21 |
|
Trường THPT Hải Đảo; Trung tâm GDNN-GDTX Vân Đồn |
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDTrH, GDTX |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 11/2024 |
|
22 |
|
UBND thành phố Hạ Long |
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDTX, xây dựng XHHT |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 11/2024 |
|
23 |
|
Các đơn vị trực thuộc |
Kiểm tra thực hiện các khoản thu đầu năm học tại một số cơ sở giáo dục trực thuộc (Trong Dự toán bổ sung năm 2023 và năm 2024) |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 11/2024 |
|
24 |
|
Các đơn vị được Thanh tra năm học 2024 |
Kiểm tra việc triển khai thực hiện kết luận Thanh tra |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 11/2024 |
|
25 |
|
UBND huyện Ba Chẽ |
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ GDTX, xây dựng XHHT |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 12/2024 |
|
26 |
|
Phòng GDĐT huyện Ba Chẽ |
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 12/2024 |
|
27 |
|
UBND các địa phương |
Kiểm tra công nhận phổ cập GD - Xoá mù chữ |
1 ngày/1 đơn vị |
Tháng 12/2024 |
|
III |
Sở Ngoại vụ (01 cuộc) |
|||||
1 |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; UBND thành phố Hạ Long. |
Kiểm tra công tác quản lý đoàn ra gồm: (1) Công tác xây dựng kế hoạch đoàn ra; (2) Việc thực hiện xin phép đoàn ra; (3) Công tác quản lý hộ chiếu công vụ. |
30 |
Quý II |
|
IV |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (02 cuộc) |
|||||
1 |
|
Chi Cục Kiểm Lâm |
Kiểm tra việc chấp quy định của pháp Luật trong việc triển khai thực hiện khoán bảo vệ rừng thuộc Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững đối với Chi cục Kiểm lâm và một số đơn vị được giao kinh phí thực hiện năm 2022 |
20 |
Quý I |
|
2 |
|
Ban QLDA trồng rừng Việt Đức |
Kiểm tra chấp hành pháp luật về dự án phục hồi và quản lý rừng bền vững (KF3) của Ban QLDA trồng rừng Việt Đức và một số đơn vị có liên quan |
20 |
Quý II |
|
V |
Sở Khoa học và Công nghệ (01 cuộc) |
|||||
1 |
|
05 tổ chức chủ trì nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Kiểm tra chuyên ngành đối với 05 tổ chức chủ trì nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. |
30 |
Quý III |
|
VI |
Sở Kế hoạch và Đầu tư (03 cuộc) |
|||||
1 |
|
UBND huyện Ba Chẽ |
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
30 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
2 |
|
Tòa án nhân dân tỉnh |
Kiểm tra hoạt động đấu thầu một số dự án đầu tư công do tỉnh Quảng Ninh hỗ trợ, đầu tư từ nguồn vốn ngân sách tỉnh |
30 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
3 |
|
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh |
Kiểm tra hoạt động đấu thầu một số dự án đầu tư công do tỉnh Quảng Ninh hỗ trợ, đầu tư từ nguồn vốn ngân sách tỉnh |
30 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
VII |
Sở Nội Vụ (02 cuộc) |
|||||
1 |
|
Một số sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Kiểm tra một số nội dung về công tác nội vụ: (1) Công tác tuyển dụng, tiếp nhận: quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý. (2) Công tác chuyển đổi vị trí công tác. |
05/01 đơn vị |
Quý II+III |
Đơn vị bổ sung |
2 |
|
Một số sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Kiểm tra đột xuất về kỉ luật, kỉ cương hành chính; văn hóa công sở; đạo đức công vụ |
01/1 đơn vị |
Năm 2024 |
Đơn vị bổ sung |
VIII |
Sở Y tế (21 cuộc) |
|||||
1 |
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
Kiểm tra công tác dược, mua sắm thuốc; Công tác mua sắm trang thiết bị |
5 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
2 |
|
Bệnh viện Lão khoa - Phục hồi chức năng |
Kiểm tra công tác Nội vụ; công tác dược, mua sắm thuốc; công tác mua sắm trang thiết bị. |
5 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
3 |
|
Bệnh viện Sản Nhi |
Kiểm tra công tác mua sắm trang thiết bị |
5 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
4 |
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Cẩm Phả |
Kiểm tra công tác mua sắm trang thiết bị |
5 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
5 |
|
Bệnh viện Đa khoa Cẩm Phả |
Kiểm tra công tác Nội vụ; công tác mua sắm trang thiết bị |
5 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
6 |
|
Bệnh viện Đa khoa Hạ Long |
Kiểm tra công tác mua sắm trang thiết bị |
5 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
7 |
|
Trung tâm Giám định Y khoa |
Kiểm tra công tác Nội vụ; |
5 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
8 |
|
Trung tâm Kiểm nghiệm |
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất |
5 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
9 |
|
Trung tâm Giám định Pháp y |
Kiểm tra công tác Nội vụ |
5 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
10 |
|
Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên |
Kiểm tra công tác dược, mua sắm thuốc; công tác mua sắm trang thiết bị |
5 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
11 |
|
Trung tâm Y tế huyện Tiên Yên |
Kiểm tra công tác dược, mua sắm thuốc; công tác mua sắm trang thiết bị |
5 |
Quý II |
Đơn vị bổ sung |
12 |
|
Trung tâm Y tế huyện Ba Chẽ |
Kiểm tra công tác Nội vụ; công tác mua sắm trang thiết bị |
5 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
13 |
|
Trung tâm Y tế huyện Đầm Hà |
Kiểm tra công tác Nội vụ: công tác dược, mua sắm thuốc; công tác mua sắm trang thiết bị |
5 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
14 |
|
Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu |
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất |
5 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
15 |
|
Trung tâm Y tế huyện Cô Tô |
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất |
5 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
16 |
|
Trung tâm Y tế thành phố Uông Bí |
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất |
5 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
17 |
|
Trung tâm Y tế thánh phố Móng Cái |
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất |
5 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
18 |
|
Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều |
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất |
5 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
19 |
|
Trung tâm Y tế thành phố Hạ Long |
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất |
5 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
20 |
|
Trung tâm Y tế huyện Hải Hà |
Kiểm tra công tác sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất |
5 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
21 |
|
24 đơn vị trực thuộc, Bệnh viện Việt Nam-Thụy Điển Uông Bí, Trung tâm Y tế Than khu vực Mạo Khê, Bệnh viện đa khoa Quốc tế Vinmec Hạ Long, Bệnh viện Mắt Quốc tế Việt - Nga Hạ Long |
Kiểm tra chất lượng Bệnh viện theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
|
Quý I |
Đơn vị bổ sung |
IX |
UBND thị xã Quảng Yên (01 cuộc) |
|||||
1 |
|
Các cơ quan, đơn vị, UBND các phường, xã |
Kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra, các kiến nghị kiểm toán còn tồn tại năm 2021-2023, |
30 |
Quý IV |
|
X |
UBND huyện Đầm Hà (01 cuộc) |
|||||
1 |
|
Một số cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND huyện, UBND cấp xã. |
Kiểm tra việc thực hiện các Kết luận sau thanh tra |
10 |
Quý II |
|
XI |
UBND huyện Tiên Yên (01 cuộc) |
|||||
1 |
|
Các phòng: Kinh tế và Hạ tầng; Tư pháp; Trung tâm dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp; UBND các xã: Yên Than, Tiên Lãng |
Kiểm tra hoạt động công vụ, cải cách hành chính |
30 |
Quý III |
Đơn vị bổ sung |
TỔNG: 64 CUỘC KIỂM TRA |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây