Quyết định 3861/QĐ-BCT năm 2008 thành lập ban chỉ đạo hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới với Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 3861/QĐ-BCT năm 2008 thành lập ban chỉ đạo hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới với Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 3861/QĐ-BCT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: | 10/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3861/QĐ-BCT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: | 10/07/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3861/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ, về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung
biên giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thương mại miền núi và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban chỉ đạo hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới với Việt Nam thuộc Bộ Công thương (sau đây gọi tắt là Ban chỉ đạo), do đồng chí Nguyễn Cẩm Tú, Thứ trưởng Bộ Công thương làm Trưởng ban và các thành viên có danh sách kèm theo.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo.
1. Giúp Bộ trưởng Bộ Công thương phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới hướng dẫn, chỉ đạo việc quản lý và điều hành hoạt động thương mại biên giới theo quy định tại Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.
2. Xây dựng Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
3. Trưởng Ban chỉ đạo ban hành, hướng dẫn các tỉnh biên giới thành lập Ban chỉ đạo hoạt động thương mại biên giới cấp tỉnh và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo cấp tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1684/2004/QĐ-BTM của Bộ trưởng Bộ Thương mại (trước đây), về việc thành lập Ban chỉ đạo và ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo hoạt động buôn bán hàng hóa qua biên giới giữa Việt Nam và các nước có chung biên giới.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ Thương mại miền núi, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Công Thương, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
BAN CHỈ ĐẠO HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VỚI CÁC NƯỚC CÓ
CHUNG BIÊN GIỚI VỚI VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 3861/QĐ-BCT, ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Ông Nguyễn Văn Diễm, Vụ trưởng Vụ Thương mại miền núi, Bộ Công Thương, Phó Trưởng ban thường trực;
2. Ông Nguyễn Bảo, Vụ trưởng Vụ Thị trường Châu Á – Thái Bình Dương, Bộ Công Thương, Phó Trưởng ban;
Các thành viên đại diện cho các Bộ, ngành:
3. Phó Vụ trưởng Vụ Ủy ban biên giới, Bộ Ngoại giao;
4. Phó Cục trưởng Cục Trinh sát, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
5. Phó Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý, Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính;
6. Phó Vụ trưởng Vụ Thương mại dịch vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
7. Phó Vụ trưởng Vụ Vận tải, Bộ Giao thông vận tải;
8. Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
9. Phó Cục trưởng Cục An toàn Vệ sinh thực phẩm, Bộ Y tế;
10. Trưởng phòng Cục Cảnh sát kinh tế, Bộ Công an;
11. Phó Vụ trưởng Vụ Quản lý ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước.
Các thành viên là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh sau:
12. Điện Biên; 25. Thừa Thiên Huế;
13. Lai Châu 26. Quảng Nam;
14. Lào Cai; 27. Kon Tum;
15. Hà Giang; 28. Gia Lai;
16. Cao Bằng; 29. Đăk Lăk;
17. Lạng Sơn; 30. Đăk Nông;
18. Quảng Ninh; 31. Bình Phước;
19. Sơn La; 32. Tây Ninh;
20. Thanh Hóa; 33. Long An;
21. Nghệ An; 34. Đồng Tháp;
22. Hà Tĩnh; 35. An Giang;
23. Quảng Bình; 36. Kiên Giang;
24. Quảng Trị;
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây