Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 38/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 28/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 38/2017/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 28/11/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2017/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 28 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2014/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 654/TTr-STNMT ngày 10 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014:
1. Tại Điều 6 của Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền của chủ cơ sở quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quy định kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND tự lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho cơ sở mình hoặc thuê đơn vị tư vấn lập và nộp 01 (một) bộ hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
1. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền đã hoạt động gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, theo mẫu tại Phụ lục 01 được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND);
b) 05 (năm) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, mẫu Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này);
c) Danh mục trang thiết bị và hóa đơn chứng thực đầu tư trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu; danh sách các cửa hàng xăng dầu lân cận để phối hợp ứng phó khi sự cố xảy ra;
d) Hồ sơ pháp nhân: Quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
đ) Quyết định thành lập Tổ ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
e) 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt/giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các dự án đầu tư cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền, gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, theo mẫu tại Phụ lục 01 được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND);
b) 05 (năm) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, mẫu Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này);
c) Danh mục trang thiết bị và hóa đơn chứng thực đầu tư trang thiết bị (nếu có) hoặc danh mục các trang thiết bị dự kiến trang bị. Trước thời điểm dự án đi vào vận hành, hoạt động bổ sung đầy đủ và báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, giám sát;
d) Hồ sơ pháp nhân: Quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
đ) Quyết định thành lập Tổ ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có) hoặc bổ sung cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước thời điểm dự án đi vào vận hành, hoạt động.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cơ sở khác không thuộc đối tượng tại Điểm 1, Điểm 2, Khoản 1 Điều này có hoạt động liên quan về khai thác, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, theo mẫu tại Phụ lục 01 được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND);
b) 10 (mười) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, mẫu Phụ lục 03 kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh);
c) Hồ sơ năng lực và danh mục trang thiết bị thực hiện ứng phó sự cố tràn dầu (bản chính). Trường hợp không có đủ trang thiết bị thì phải có hợp đồng với đơn vị có đủ năng lực ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo hồ sơ năng lực của đơn vị đó (bản sao công chứng/chứng thực). Đối với các dự án đầu tư, chủ dự án không nhất thiết phải nộp Hồ sơ năng lực và danh mục trang thiết bị thực hiện ứng phó sự cố tràn dầu mà có thể nộp danh mục các trang thiết bị dự kiến trang bị; đồng thời, trước thời điểm triển khai thực hiện từng giai đoạn (đầu tư và vận hành, hoạt động) bổ sung trang thiết bị đầy đủ theo như danh mục đã đề ra và báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi;
d) Hồ sơ pháp nhân: Quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
đ) Quyết định thành lập Tổ ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (bản sao công chứng/chứng thực). Đối với các dự án đầu tư, chủ dự án không nhất thiết phải nộp cùng với hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt mà có thể nộp danh sách dự kiến nhân sự tham gia tổ và kế hoạch đào tạo, tập huấn; đồng thời, trước thời điểm triển khai thực hiện từng giai đoạn (đầu tư và vận hành, hoạt động) bổ sung đầy đủ hồ sơ (về nhân lực) và báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi;
e) 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt/giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở (đối với cơ sở đã hoạt động).”
2. Tại Điều 7 Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Quy trình, thủ tục tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Hình thức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 và Điều 11 Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2015 ban hành quy định về thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan hành chính các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Đơn vị chuyên môn tiến hành rà soát về sự hợp lệ của nội dung hồ sơ, trường hợp nội dung hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở để hoàn thiện hồ sơ.
3. Quy trình, thời gian thẩm định hồ sơ:
a) Đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền hoặc các dự án đầu tư cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền:
Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Gồm các công đoạn sau:
- Bước 1: Trong thời gian 18 (mười tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp kế hoạch cần phải chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp thì chuyển sang bước 2.
+ Trường hợp Kế hoạch không cần phải chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển sang bước 3.
- Bước 2: Tham mưu văn bản đề nghị cơ sở chỉnh sửa bổ sung theo ý kiến cơ quan thẩm định.
- Bước 3. Dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình ký của Sở Tài nguyên và Môi trường, lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký Quyết định phê duyệt Kế hoạch và chuyển cho Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc từ khi nhận Quyết định phê duyệt Kế hoạch, Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ và Quyết định về Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho chủ cơ sở; đồng thời, chuyển Quyết định đã ký cho đơn vị chuyên môn.
Thời gian nêu trên không tính thời gian chủ cơ sở phải chỉnh sửa hồ sơ Kế hoạch theo ý kiến của đơn vị chuyên môn.
b) Đối với các cơ sở thuộc Điểm 3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này:
Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Gồm các công đoạn sau:
- Trong thời gian 28 (hai mươi tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đơn vị chuyên môn có trách nhiệm thực hiện các bước sau:
Bước 1. Tham mưu ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định có thể tiến hành các hoạt động điều tra kiểm chứng các thông tin, số liệu được trình bày trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở tại địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận. Kết quả điều tra kiểm chứng các thông tin, số liệu sẽ quyết định việc tổ chức họp Hội đồng thẩm định hay đề nghị chủ cơ sở chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ trước khi tổ chức họp Hội đồng.
+ Trường hợp Kế hoạch được Hội đồng thẩm định thông qua nhưng có chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển sang Bước 2.
+ Trường hợp Kế hoạch được Hội đồng thẩm định thông qua, không chỉnh sửa thì chuyển sang Bước 3.
Bước 2. Tham mưu ban hành văn bản đề nghị cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch theo ý kiến Hội đồng thẩm định.
Bước 3. Dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình ký của Sở Tài nguyên và Môi trường, lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký Quyết định phê duyệt Kế hoạch và chuyển hồ sơ đến Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc từ khi nhận Quyết định phê duyệt Kế hoạch, Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ và Quyết định về Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho chủ cơ sở; đồng thời, chuyển hồ sơ và Quyết định đã ký cho đơn vị chuyên môn lưu hồ sơ.
Thời gian nêu trên không tính thời gian chủ cơ sở phải chỉnh sửa hồ sơ Kế hoạch theo ý kiến của Hội đồng thẩm định.”
3. Tại Điều 8 Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền của chủ cơ sở quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quy định kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014 tự lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho cơ sở mình hoặc thuê đơn vị tư vấn lập và nộp 01 (một) bộ hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, mẫu phụ lục 02 Quy định kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND);
- 04 (bốn) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, mẫu Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này);
- Hồ sơ pháp nhân: Quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt/giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở (đối với cơ sở đã hoạt động).”
4. Tại Điều 9 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Quy trình, thủ tục tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Hình thức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 và Điều 11 Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2015 ban hành quy định về thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan hành chính các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan chuyên môn tiến hành rà soát về sự hợp lệ của nội dung hồ sơ, trường hợp nội dung hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở để hoàn thiện hồ sơ.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Trình tự gồm các bước sau:
- Bước 1. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp kế hoạch cần phải chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp thì chuyển sang bước 2.
+ Trường hợp Kế hoạch không cần phải chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển sang bước 3.
- Bước 2. Tham mưu ban hành văn bản đề nghị cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch theo ý kiến cơ quan thẩm định.
- Bước 3. Dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình ký của Phòng Tài nguyên và Môi trường, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ký quyết định phê duyệt Kế hoạch và chuyển trả hồ sơ cho bộ phận trình ký (để lưu hồ sơ), Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (để trả cho chủ cơ sở).
Thời gian nêu trên không tính thời gian chủ cơ sở phải chỉnh sửa hồ sơ Kế hoạch theo ý kiến của cơ quan chuyên môn.”
5. Tại Điều 11 Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh.
2.Thành phần khung của Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu như sau:
- Chủ tịch Hội đồng:
+ Đại diện lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Trường hợp cần thiết có thể thêm 01 Phó Chủ tịch Hội đồng giúp Chủ tịch Hội đồng thực hiện các phần việc liên quan.
- Các thành viên:
+ Đại diện Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh;
+ Đại diện lãnh đạo Chi cục Biển và Hải đảo - Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Đại diện các Sở: Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải và Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận;
+ Đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cơ sở hoạt động;
+ Đại diện lãnh đạo Phòng Cảnh sát Phòng chống tội phạm về môi trường - Công an tỉnh;
+ Đại diện lãnh đạo Chi cục Bảo vệ Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Đại diện Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực Miền Nam.
- Thư ký Hội đồng: Chuyên viên Chi cục Biển và Hải đảo.
Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết, Hội đồng có thể mời thêm các chuyên gia chuyên ngành cùng tham dự, tư vấn.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Trưởng Ban Chỉ huy Ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU ĐỐI VỚI CÁC CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐẤT LIỀN ĐANG HOẠT ĐỘNG, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐẤT LIỀN
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
(Tên cơ quan chủ quản)
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU của (Tên đầy đủ chính xác của cơ sở)
Tháng… năm … |
||
|
||
(Tên cơ quan chủ quản)
Kế hoạch này đã được UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU của (Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở)
Tháng… năm … |
CHƯƠNG 1
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên Kế hoạch: .......................................................................................
2. Chủ cửa hàng: .......................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật: ..............................................................
5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...)
6. Địa điểm cửa hàng:
Cửa hàng xăng dầu …………… thuộc …………………được xây dựng trên khu đất có diện tích ……………, tại …………… có các tứ cận tiếp giáp sau:
+ Đông giáp ..............................................................................................
+ Tây giáp ................................................................................................
+ Nam giáp ...............................................................................................
+ Bắc giáp .................................................................................................
7. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội:
Tập trung các đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội mang tính chất đặc trưng, khu vực ưu tiên bảo vệ (hiện trạng tài nguyên nước, hiện trạng sử dụng nước của các dân cư (nước ngầm, nước mặt…), dân cư và các hoạt động lân cận khu vực cơ sở).
8. Thông tin về quy mô kinh doanh:
- Tổng sức chứa tại cửa hàng (tương đương với khả năng ứng phó lớn nhất) là ……… tương đương với…. tấn trong đó:
+ Xăng: ......................................................................................................
+ Dầu: ........................................................................................................
+ Nhớt các loại: .........................................................................................
- Số lượng bồn chứa (cụ thể từng bồn chứa): ...........................................
- Số cột bơm tại cửa hàng: ........................................................................
9. Công trình liên quan hoạt động kinh doanh, tiêu chuẩn thiết kế:
Cửa hàng xăng dầu ………được xây dựng trên khu đất có diện tích.............., bao gồm các hạng mục ………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………….
a) Đối với nước mưa chảy tràn và nước thải có lẫn dầu: ....................................
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
b) Các hoạt động trên khu vực sông, suối, biển,…… xung quanh cửa hàng (nếu có): ..........................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
c) Các khu vực ưu tiên bảo vệ: .......................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN GÂY RA SỰ CỐ TRÀN DẦU
1. Nguồn tiềm ẩn gây sự cố tràn dầu:
Các hoạt động của cơ sở có liên quan đến kinh doanh xăng dầu:
Bảng 1: Nguồn tiềm ẩn gây sự cố tràn dầu
STT |
Hoạt động |
Mô tả hoạt động |
Khu vực/ Vị trí |
Nguy cơ tràn dầu |
Thống kê các sự cố |
Đánh giá rủi ro |
1 |
Nhập dầu |
|
|
|
|
|
2 |
Lưu chứa dầu |
|
|
|
|
|
3 |
Xuất bán dầu |
|
|
|
|
|
Như vậy, qua phân tích các hoạt động tại cửa hàng thì khả năng xảy ra sự cố tràn dầu có các mức độ sau:
- Tình huống tràn dầu mức độ lớn nhất: .............................................................
- Tình huống tràn dầu có khả năng gây tác động lớn nhất: .................................
2. Các tác động lên khu vực ưu tiên bảo vệ: ........................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
CHƯƠNG 3
NGUỒN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
1. Nguồn lực hiện có của cơ sở (Nêu rõ các trang thiết bị, lực lượng ứng phó sự cố hiện có của cơ sở, trong đó cần nêu rõ chỉ huy hiện trường, quyền hạn và trách nhiệm của chỉ huy hiện trường).
Bảng: Lực lượng ứng phó sự cố tràn dầu
STT |
Họ và tên |
Chức vụ, số điện thoại |
Nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng: Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
STT |
Tên trang thiết bị |
Số lượng |
Tình trạng |
Nơi bố trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Kế hoạch đầu tư nguồn lực (Nêu rõ kế hoạch đào tạo nhân lực và trang bị trang thiết bị trong tương lai) ..........................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Cam kết đảm bảo tài chính .........................................................................................
.........................................................................................................................................
c) Nguồn lực bên ngoài:
- Nguồn lực phối hợp hiệp đồng giữa các cơ sở:
STT |
Tên cửa hàng xăng dầu |
Số điện thoại |
Khoảng cách so với CHXD |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn lực hỗ trợ từ cơ quan quản lý:
Trong trường hợp sự cố tràn dầu xảy ra vượt ngoài khả năng tự ứng phó của cửa hàng, cửa hàng sẽ kêu gọi sự hỗ trợ từ các nguồn lực bên ngoài từ các lực lượng chức năng như sau:
STT |
Đơn vị chức năng |
Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG 4
QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
1. Thông báo, báo động (nội bộ, cơ quan quản lý có liên quan, khu vực lân cận, lực lượng hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu bên ngoài.
2. Huy động Ban chỉ huy và lực lượng ứng phó khẩn cấp của cơ sở và lực lượng hỗ trợ từ bên ngoài (nếu có)
3. Triển khai ứng phó tại hiện trường (ưu tiên công tác xử lý nguồn tràn)
4. Tổ chức các hoạt động liên quan: hậu cần, quản lý chất thải, báo cáo, bồi thường thiệt hại…
5. Kết thúc ứng phó (nêu rõ người chịu trách nhiệm ra quyết định kết thúc ứng phó và tiêu chí sử dụng khi đưa ra quyết định này)
6. Báo cáo cơ quan chức năng để yêu cầu hỗ trợ trong trường hợp sự cố xảy ra vượt quá khả năng của cơ sở.
Đối với mỗi quy trình cần chỉ rõ người phụ trách, các hoạt động theo trình tự để ứng phó, kèm theo sơ đồ tổ chức, triển khai ứng phó.
CHƯƠNG 5
DIỄN TẬP CÔNG TÁC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Tham gia các chương trình tập huấn, tuyên truyền hàng năm do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
Thực hiện xây dựng Kế hoạch diễn tập hàng năm và tổ chức huấn luyện tại hiện trường theo định kỳ …/lần.
CHƯƠNG 6
CẬP NHẬT VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Cập nhật kế hoạch: Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu do cơ sở quản lý và điều chỉnh, cập nhật theo yêu cầu chung của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư, thay đổi thiết kế dẫn đến thay đổi nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt, cơ sở phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế hoạch và chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
2. Triển khai và thực hiện kế hoạch.
- Đảm bảo triển khai đầy đủ các nội dung theo kế hoạch đã đề ra.
- Định kỳ 6 tháng và hằng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, cập nhật các nội dung trong kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu lồng ghép vào nội dung báo cáo giám sát môi trường định kỳ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp theo dõi và quản lý.
CHƯƠNG 7
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC
Bản đồ tỷ lệ 1:500 (có tọa độ các điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000, chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,…), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,... ), nhất là các khu vực ưu tiên bảo vệ.
PHỤ LỤC 02
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
(Tên cơ quan chủ quản)
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU của (Tên đầy đủ chính xác của cơ sở)
Tháng… năm … |
||
|
||
(Tên cơ quan chủ quản)
Kế hoạch này đã được UBND ………………………… phê duyệt tại Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU của (Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở)
Tháng… năm … |
CHƯƠNG 1
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên Kế hoạch: .......................................................................................
2. Chủ cửa hàng: .......................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật: ..............................................................
5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...)
6. Địa điểm cửa hàng:
Cửa hàng xăng dầu …………… thuộc …………………được xây dựng trên khu đất có diện tích ……………, tại …………… có các tứ cận tiếp giáp sau:
+ Đông giáp ..............................................................................................
+ Tây giáp ................................................................................................
+ Nam giáp ...............................................................................................
+ Bắc giáp .................................................................................................
7. Các đối tượng có thể bị ảnh hưởng xung quanh cơ sở: ........................
8. Thông tin về quy mô kinh doanh:
- Tổng sức chứa tại cửa hàng (tương đương với khả năng ứng phó lớn nhất) là ……… tương đương với…. tấn trong đó:
+ Xăng: ......................................................................................................
+ Dầu: ........................................................................................................
+ Nhớt các loại: .........................................................................................
- Số lượng bồn chứa (cụ thể từng bồn chứa): ...........................................
- Số cột bơm tại cửa hàng: ........................................................................
9. Công trình liên quan hoạt động kinh doanh, tiêu chuẩn thiết kế:
Cửa hàng xăng dầu ………được xây dựng trên khu đất có diện tích .............., bao gồm các hạng mục: ..................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
a) Đối với nước mưa chảy tràn và nước thải có lẫn dầu:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Các hoạt động trên khu vực sông, suối, biển,... xung quanh cửa hàng (nếu có): .................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN GÂY RA SỰ CỐ TRÀN DẦU
1. Nguồn tiềm ẩn gây sự cố tràn dầu:
Các hoạt động của cơ sở có liên quan đến kinh doanh xăng dầu:
Bảng: Nguồn tiềm ẩn gây sự cố tràn dầu
STT |
Hoạt động |
Mô tả hoạt động |
Khu vực/ Vị trí |
Nguy cơ tràn dầu |
Thống kê các sự cố |
Đánh giá rủi ro |
1 |
Nhập dầu |
|
|
|
|
|
2 |
Lưu chứa dầu |
|
|
|
|
|
3 |
Xuất bán dầu |
|
|
|
|
|
Các tác động của sự cố đến môi trường:...............................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
CHƯƠNG 3
NGUỒN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
1. Nguồn lực hiện có của cơ sở (Nêu rõ các trang thiết bị, lực lượng ứng phó sự cố hiện có của cơ sở, trong đó cần nêu rõ chỉ huy hiện trường, quyền hạn và trách nhiệm của chỉ huy hiện trường):
Bảng: Lực lượng ứng phó sự cố tràn dầu
STT |
Họ và tên |
Chức vụ, số điện thoại |
Nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng: Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
STT |
Tên trang thiết bị |
Số lượng |
Tình trạng |
Nơi bố trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Kế hoạch đầu tư nguồn lực (Nêu rõ kế hoạch đào tạo nhân lực và trang bị trang thiết bị trong tương lai):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b) Cam kết đảm bảo tài chính ..........................................................................................
................................... ......................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
c) Nguồn lực bên ngoài:
- Nguồn lực phối hợp hiệp đồng giữa các cơ sở:
STT |
Tên cửa hàng xăng dầu |
Số điện thoại |
Khoảng cách so với CHXD |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn lực hỗ trợ từ cơ quan quản lý:
Trong trường hợp sự cố tràn dầu xảy ra vượt ngoài khả năng tự ứng phó của cửa hàng, cửa hàng sẽ kêu gọi sự hỗ trợ từ các nguồn lực bên ngoài từ các lực lượng chức năng như sau:
STT |
Đơn vị chức năng |
Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG 4
QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
1. Thông báo, báo động (nội bộ, cơ quan quản lý có liên quan, khu vực lân cận, lực lượng hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu bên ngoài.
2. Huy động Ban chỉ huy và lực lượng ứng phó khẩn cấp của cơ sở và lực lượng hỗ trợ từ bên ngoài (nếu có).
3. Triển khai ứng phó tại hiện trường (ưu tiên công tác xử lý nguồn tràn).
4. Tổ chức các hoạt động liên quan: hậu cần, quản lý chất thải, báo cáo, bồi thường thiệt hại…
5. Kết thúc ứng phó (nêu rõ người chịu trách nhiệm ra quyết định kết thúc ứng phó và tiêu chí sử dụng khi đưa ra quyết định này).
6. Báo cáo cơ quan chức năng để yêu cầu hỗ trợ trong trường hợp sự cố xảy ra vượt quá khả năng của cơ sở.
Đối với mỗi quy trình cần chỉ rõ người phụ trách, các hoạt động theo trình tự để ứng phó, kèm theo sơ đồ tổ chức, triển khai ứng phó.
CHƯƠNG 5
CẬP NHẬT VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Cập nhật kế hoạch: Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu do cơ sở quản lý và điều chỉnh, cập nhật theo yêu cầu chung của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư, thay đổi thiết kế dẫn đến thay đổi nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt, cơ sở phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế hoạch và chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
2. Triển khai và thực hiện kế hoạch:
- Đảm bảo triển khai đầy đủ các nội dung theo kế hoạch đã đề ra.
- Định kỳ 6 tháng và hằng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, cập nhật các nội dung trong kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu lồng ghép vào nội dung báo cáo giám sát môi trường định kỳ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp theo dõi và quản lý.
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây