Quyết định 38/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành
Quyết định 38/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành
Số hiệu: | 38/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 18/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 38/2009/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 18/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2009/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 18 tháng 12 năm 2009 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮKLẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005
của Bộ Nội vụ-Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội-Bộ Tài chính-Ủy ban Dân tộc hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại,nguy hiểm trong các
Công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng ĐắkLắk tại Tờ trình số 1308/TTr- SXD, ngày
10/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
2. Quy định các hệ số để tính phụ cấp khu vực đối với đơn giá nhân công trong Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị như sau:
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,1 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0356
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,2 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0687
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,3 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0997
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,4 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1286
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,5 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1558
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,6 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,1813
- Nơi có phụ cấp khu vực là 0,7 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,2053
3.Quy định các hệ số để tính phụ cấp độc hại,nguy hiểm đối với đơn giá nhân công trong Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị như sau:
- Nơi có phụ cấp cấp độc hại,nguy hiểm là 0,1 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0356
- Nơi có phụ cấp cấp độc hại,nguy hiểm là 0,2 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số: 1,0687
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh ĐắkLắk về việc ban hành Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Buôn Ma Thuột và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮKLẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND Ngày 18 tháng 12 năm 2009 của
UBND tỉnh ĐắkLắk)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị quy định chi phí cần thiết về nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các chi phí sau:
- Chi phí nhân công trong đơn giá chỉ bao gồm tiền lương cơ bản được xác định theo bảng lương A.1(công trình đô thị) ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động (mức lương tối thiểu là 650.000 đồng/tháng).
- Các khoản phụ cấp gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm được xác định theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- Chi phí nhân công trong đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được tính cho loại công tác nhóm I. Đối với các loại công tác khác thuộc các nhóm khác của bảng lương A.1 thì được chuyển đổi theo hệ số sau:
Thuộc nhóm II: bằng 1,063 so với tiền lương trong đơn giá duy trì hệ thống thóat nước đô thị.
Thuộc nhóm III: bằng 1,145 so với tiền lương trong đơn giá hệ thống thóat nước đô thị.
- Chi phí nhân công tại Thành phố Buôn Ma Thuột được nhân với hệ số 1,06.
Là chi phí sử dụng máy trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Đối với thành phố Buôn Ma Thuột thì chi phí máy thi công được nhân với hệ số K= 1,009.
2. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định trên cơ sở:
- Công văn số 2271/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
- Bảng lương A.1 (công nhân công trình đô thị) ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các Công ty Nhà nước.
- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác theo Công văn số 2271/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị.Tập đơn giá bao gồm 02 phần:
PHẦN I: Thuyết minh và quy định áp dụng.
PHẦN II: Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.
Từ TN.1.01.00 đến TN.1.01.04
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.
Từ TN.2.01.00 đến TN.2.01.00
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới.
Từ TN.3.01.00 đến TN.3.01.00
Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước.
Từ TN.4.01.00 đến TN.4.02.00
III. HƯỚNG DẪN LẬP
DỰ TOÁN CHI PHÍ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ:
Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
- Bộ đơn giá công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị là căn cứ để xác định giá dự toán dịch vụ duy trì hệ thống thoát nước đô thị để ký kết hợp đồng và thanh quyết toán chi phí theo khối lượng dịch vụ công ích đô thị thực tế hoàn thành trong trường hợp đặt hàng thực hiện các dịch vụ và là căn cứ để tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.
- Đối với những đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dưng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá trình áp dụng Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
ĐƠN
GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.
Từ TN.1.01.00 đến TN.1.01.04
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.
Từ TN.2.01.00 đến TN.2.01.00
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới.
Từ TN.3.01.00 đến TN.3.01.00
Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước.
Từ TN.4.01.00 đến TN.4.02.00
TN1.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ
CÔNG
TN1.01.10 NẠO VÉT BÙN HỐ GA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN1.01.10 |
Nạo vét bùn hố ga |
m3bùn |
|
270.938 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, ơn giá nhân công điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
2. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì ơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m: K= 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m: K= 1,27
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG
TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN1.01.20 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công: |
|
|
|
|
TN1.01.21 |
Đường kính cống 300÷600mm |
m3 bùn |
|
423.938 |
|
TN1.01.22 |
Đường kính cống 700÷1000mm |
m3 bùn |
|
411.188 |
|
TN1.01.23 |
Đường kính cống > 1.000mm |
m3 bùn |
|
398.438 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá trên quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá nhân công quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0.80.
2. Đơn giá trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
2. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m: K= 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m: K= 1,27
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỐI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN1.01.30 |
Nạo vét bùn cống hộp nổi B≥ 300mm ÷ 1000mm H≥ 400mm ÷ 1000mm |
m3 bùn |
|
337.875 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: < 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá nhân công quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
3. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m: K= 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m: K= 1,27
4. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.40 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGANG BẰNG
THỦ CÔNG ( CỐNG QUA ĐƯỜNG)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn từ hố ga vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện chở bùn.
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN1.01.40 |
Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công (cống qua đường) |
m3 bùn |
|
525.420 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt.Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
2. Trường hợp nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m: K= 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m: K= 1,27
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG
THỦ CÔNG
TN1.02.10 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG
THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6M.
TN1.02.1a ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ
HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cư ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN1.02.1a |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng ≤ 6m ( không có hành lang,không có lối vào) |
m3 bùn |
|
299.625 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá nhân công quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K= 0,75.
2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.1b ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH
LANG LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN1.02.1b |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào) |
m3 bùn |
|
261.375 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá nhân công quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Đơn giá quy định tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.20 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG
THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M.
TN1.02.2a ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ
HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cư ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN1.02.2a |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang lối vào) |
m3 bùn |
|
293.250 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.2b ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH
LANG LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN1.02.2b |
Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào) |
m3 bùn |
|
248.625 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá nhân công quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Đơn giá quy định tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.03.00 NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI
VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lí và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN1.03.00 |
Công tác nhặt,thu gom phế thải và vớt rác bèo trên mương,sông thoát nước: |
|
|
|
|
TN1.03.01 |
Chiều rộng muơng, sông ≤ 6m |
Km |
|
176.538 |
|
TN1.03.02 |
Chiều rộng muơng, sông ≤ 12m |
Km |
|
194.192 |
|
TN1.03.03 |
Chiều rộng muơng, sông > 15m |
Km |
|
251.567 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nhặt, thu gom và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78
2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN2.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG
XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥ 700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT
DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu. kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN2.01.00 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn: Cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống kháv có tiết diệ tương đương |
m3 bùn |
|
15.938 |
80.775 |
Ghi chú:
Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15Km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly |
Hệ số |
8 Km |
0,895 |
10 Km |
0,925 |
12 Km |
0,955 |
18 Km |
1,045 |
20 Km |
1,075 |
TN3.01.00 VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE
ÔTÔ TỰ ĐỔ.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN3.01.00 |
Vẫn chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ: |
|
|
|
|
TN3.01.01 |
Ôtô tự đổ 2,5 tấn |
m3 bùn |
|
51.000 |
60.662 |
TN3.01.02 |
Ôtô tự đổ 4,0 tấn |
m3 bùn |
|
31.875 |
68.153 |
Ghi chú:
Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly |
Hệ số |
8 Km |
0,895 |
10 Km |
0,925 |
12 Km |
0,955 |
18 Km |
1,045 |
20 Km |
1,075 |
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rể cây hoặc dùng xẻng bới đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/1 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN4.01.00 |
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống |
1km |
|
956.250 |
|
TN4.02.00 CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG GƯƠNG SOI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện truờng, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/1 km
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
TN4.02.00 |
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi |
1km |
|
701.250 |
|
BẢNG
QUY ĐỊNH ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ
I. BẢNG QUY ĐỊNH NHÓM CỦA CÔNG
NHÂN:
STT |
Công trình đô thị |
Loại hình công việc |
I |
Nhóm I: |
- Quản lý, bảo dưỡng các công trình cấp nước; - Duy tu mương, sông thóat nước; - Quản lý công viên; - Ghi số đồng hồ và thu tiền nước. |
II |
Nhóm II: |
- Bảo quản phát triển cây xanh; - Quản lý vườn thú; - Quản lý hệ thống đèn chiếu sáng công cộng; - Nạo vét mương, cống thóat nước; - Nạo vét cống ngang; thu gom đất; thu gom rác (trừ vớt rác trên kênh và ven kênh); - Vận hành hệ thống chuyên dùng cẩu nâng rác, đất; - Nuôi chim, cá cảnh; ươm trồng cây. |
III |
Nhóm III: |
- Nạo vét cống ngầm; - Thu gom phân; - Nuôi và thuần hóa thú dữ; - Xây đặt và sửa chữa cống ngầm; - Quét dọn nhà vệ sinh công cộng; - San lấp bãi rác; - Vớt rác trên kênh và ven kênh; - Chế biến phân, rác; - Xử lý rác sinh hoạt, xử lý chất thải y tế, chất thải công nghiệp; - Công nhân mai táng, điện táng; - Chặt hạ cây trong đường phố. |
II/ BẢNG GIÁ NHÂN VÀ CA MÁY:
sTT |
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG |
ĐƠN VỊ |
ĐƠN GIÁ ( Đ) |
|
NHÂN CÔNG: |
|
|
1 |
Nhân công bậc 4,0/7 |
công |
63.750 |
2 |
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
69.500 |
|
MÁY THI CÔNG: |
|
|
1 |
Xe hút bùn 3 tấn |
ca |
973.197 |
2 |
Xe ôtô tự đổ 2,5Tấn |
ca |
433.299 |
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây