Quyết định 38/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Quyết định 38/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu: | 38/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 22/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 38/2009/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 22/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2009/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 22 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ
phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và Tài sản khác gắn
liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ mười chín;
Theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể:
I. Đối tượng thu, nộp lệ phí:
1. Đối tượng thu lệ phí là tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính theo quy định của pháp luật.
2. Không thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất đối với cá nhân, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số; cá nhân, hộ gia đình có công cách mạng; cá nhân, hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn thuộc khu vực có điều kiện đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà nay có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
3. Cơ quan, đơn vị thu lệ phí địa chính là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc về địa chính.
II. Mức thu:
Mức thu lệ phí địa chính đối với từng loại công việc do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nhưng tối đa không quá mức quy định sau đây:
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
1.1. Tại các Phường nội thành thuộc thị xã, thành phố:
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/1 giấy.
+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, tài sản khác gắn liền với đất: 15.000 đồng/1 lần.
+ Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/1 lần.
+ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: 20.000 đồng/1 lần.
1.2. Tại các khu vực khác: mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố.
2. Đối với tổ chức:
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/1 giấy.
+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, tài sản khác gắn liền với đất: 20.000 đồng/1 lần.
+ Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 20.000 đồng/1 lần.
+ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác găn liền với đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: 20.000 đồng/1 lần.
III. Tỷ lệ trích để lại đơn vị thu lệ phí địa chính:
Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nhưng tối đa không quá 30% trên tổng số tiền lệ phí thực thu, số còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây