Quyết định 3776/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh Quyết định 4213/QĐ-UBND phê duyệt Đề án giao rừng, gắn với giao đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2018-2021
Quyết định 3776/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh Quyết định 4213/QĐ-UBND phê duyệt Đề án giao rừng, gắn với giao đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2018-2021
Số hiệu: | 3776/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Đinh Viết Hồng |
Ngày ban hành: | 25/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3776/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Đinh Viết Hồng |
Ngày ban hành: | 25/09/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3776/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 25 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số Điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 4213/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án giao rừng, gắn với giao đất lâm nghiệp và cấp giấy CNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2018-2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2489/TTr-SNN ngày 28/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 4213/QĐ-UBND
NGÀY 20/9/2018 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN GIAO RỪNG, GẮN VỚI GIAO ĐẤT
LÂM NGHIỆP VÀ CẤP GIẤY CNQSDĐ CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ AN, GIAI ĐOẠN 2018-2021
(Kèm theo Quyết định số: 3776/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT |
Các điều khoản sửa đổi, bổ sung |
Tại Quyết định số 4213/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 |
Sửa đổi bổ sung tại Quyết định này |
1 |
Điểm c, Khoản 1, Điều 1 |
c) Đối tượng áp dụng: - Rừng và đất quy hoạch rừng sản xuất (265.771 ha) được giao bao gồm: + Đất có rừng tự nhiên; + Đất có rừng trồng bằng nguồn vốn đầu tư của Nhà nước; + Đất chưa có rừng xen kẽ (trong trường hợp thửa đất giao của chủ hộ bao gồm đất có rừng và đất chưa có rừng trên cùng GCN-QSD đất lâm nghiệp). - Đối tượng nhận đất, nhận rừng: hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. |
c) Đối tượng áp dụng: - Rừng và đất lâm nghiệp quy hoạch rừng sản xuất và rừng phòng hộ (265.771 ha) được giao gồm: + Đất có rừng tự nhiên; + Đất có rừng trồng bằng nguồn vốn đầu tư của Nhà nước; + Đất chưa có rừng và đất có rừng trồng bằng nguồn vốn tự có xen kẽ trong cùng 01 thửa đất được giao cho hộ gia đình, cá nhân trên cùng 01 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp. |
2 |
Điểm a, Khoản 4, Điều 1 |
a) Khối lượng diện tích giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp, cấp GCN-QSDĐ là: 265.771 ha, trong đó: - Giao rừng trên đất đã giao, cấp GCNQSD đất: 108.234 ha (bao gồm 100.885 ha rừng tự nhiên và 7.349 ha rừng trồng). - Giao rừng đồng thời giao đất, cấp GCN-QSDĐ lâm nghiệp (giao lần đầu): 157.537 ha. (bao gồm 150.676 ha rừng tự nhiên và 6861 ha rừng trồng). - Ngoài ra còn có diện tích đất chưa có rừng xen lẫn trong diện tích đất có rừng của một số chủ hộ được giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp. |
a) Khối lượng diện tích giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp, cấp GCN-QSDĐ lâm nghiệp là 265.771 ha, trong đó: - Giao rừng trên đất đã giao và cấp GCN-QSDĐ lâm nghiệp: 97.410 ha; - Giao rừng đồng thời với giao đất và cấp GCN-QSDĐ lâm nghiệp (giao lần đầu): trên đất lâm nghiệp quy hoạch là rừng sản xuất: 121.893 ha; - Giao rừng đồng thời với giao đất và cấp GCN-QSDĐ lâm nghiệp (giao lần đầu): trên đất lâm nghiệp quy hoạch rừng phòng hộ: 5.170 ha; - Giao rừng gắn với giao đất, cấp GCN-QSDĐ lâm nghiệp trên đất chưa có rừng và đất có rừng trồng bằng nguồn vốn tự có xen kẽ trong cùng 01 thửa đất được giao cho hộ gia đình, cá nhân trên cùng 01 GCN-QSDĐ lâm nghiệp: 41.298 ha; |
3 |
Điểm d, đ, e, f, Khoản 4, Điều 1 |
d) Biện pháp kỹ thuật xác định đặc điểm khu rừng được giao. (Nội dung chi tiết được quy định cụ thể trong Đề án kèm theo Quyết định này và các hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ hiện hành) đ) Xây dựng phương án giao rừng cấp xã. * Bước 1: Công tác chuẩn bị. - Cán bộ Kiểm lâm địa bàn tham mưu cho UBND xã thành lập Hội đồng giao đất, giao rừng cấp xã. - UBND xã căn cứ quỹ đất, rừng của xã, dự kiến kế hoạch giao đất gắn với giao rừng, thông báo rộng rãi cho nhân dân về chủ trương giao đất, giao rừng, tiêu chuẩn, định mức, thời gian, các ưu tiên (nếu có)... và hướng dẫn các hộ có nhu cầu nộp Đơn đề nghị giao đất, giao rừng (theo mẫu) tại thôn, bản hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã. - Hội đồng giao đất, giao rừng của xã thực hiện các nội dung theo phụ lục 2, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT, cụ thể: + Tiếp nhận Đơn đề nghị giao đất, giao rừng của hộ gia đình, cá nhân. + Tiếp tục rà soát, kiểm tra quỹ rừng và đất lâm nghiệp dự kiến giao; xác định nhu cầu sử dụng của hộ gia đình, cá nhân. + Lập phương án giao đất gắn với giao rừng; tổ chức họp toàn thể đại diện các hộ gia đình của từng thôn để góp ý phương án; lấy ý kiến góp ý của các tổ chức đoàn thể ở xã trước khi báo cáo UBND cấp xã xem xét để trình Hội đồng nhân dân xã thông qua. + Thẩm tra về điều kiện giao đất gắn với giao rừng của từng hộ gia đình, cá nhân có đơn đề nghị được giao đất, rừng. * Bước 2: Trình duyệt phương án: UBND xã thống nhất phương án giao đất, giao rừng trình Hội đồng nhân dân xã thông qua, sau đó trình hồ sơ, phương án cho Phòng Tài nguyên và Môi trường và hạt Kiểm lâm thẩm định, tham mưu UBND huyện phê duyệt. * Trường hợp giao rừng trên đất lâm nghiệp đã được giao và cấp GCN-QSDĐ: - UBND cấp xã thông báo cho các hộ gia đình, cộng đồng dân cư nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để bổ sung thông tin giao rừng. - Ngành Tài nguyên và Môi trường bàn giao hồ sơ địa chính cho ngành Kiểm lâm thực hiện giao rừng, không phải xây dựng phương án giao rừng. (Có mẫu phương án theo hướng dẫn tại Thông tư 38/2007/TT-BNN) e) Trình tự các bước giao rừng, gắn với giao đất lâm nghiệp Quy trình giao rừng thực hiện theo Thông tư 20/2016/TT-BNN ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Chi tiết có trong Đề án giao rừng). f) Hoàn thiện hồ sơ cấp GCN-QSDĐ lâm nghiệp - Hạt Kiểm lâm cấp huyện tham mưu thực hiện các bước giao rừng theo quy định. Sau khi hoàn thành bước giao rừng, hạt kiểm lâm bàn giao hồ sơ giao rừng cho Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ bổ sung thông tin về rừng ghi vào GCN-QSDĐ lâm nghiệp giao cho chủ hộ được giao đất, giao rừng. - Nội dung thông tin ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện rõ thông tin về đất và rừng theo Quyết định giao rừng của UBND cấp huyện. |
d) Biện pháp kỹ thuật xác định đặc điểm khu rừng, trình tự các bước thực hiện giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số Điều của Luật Lâm nghiệp. Giao Sở Nông nghiệp &PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên Môi trường hướng dẫn chi tiết về trình tự thủ tục giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp và ban hành bộ hồ sơ mẫu về giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp.
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây