Quyết định 377/2009/QĐ-UBND quy định quản lý, khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
Quyết định 377/2009/QĐ-UBND quy định quản lý, khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
Số hiệu: | 377/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Lô Ích Giang |
Ngày ban hành: | 05/03/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 377/2009/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký: | Lô Ích Giang |
Ngày ban hành: | 05/03/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 377/2009/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 05 tháng 3 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Chỉ thị số 29/2008/CT-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với các hoạt động
khảo sát, khai thác, vận chuyển, tiêu thụ cát, sỏi lòng sông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Cao Bằng tại Tờ trình số
31/TTr-STNMT ngày 06 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2011/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN CÁT, CUỘI, SỎI LÒNG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 377/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Quy định này quy định về quản lý, khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Quy định này được áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Cơ quan quản lý Nhà nước về khoáng sản. Các tổ chức, cá nhân hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông (sau đây gọi tắt là hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
2. Đối với hoạt động chế biến cát, cuội sỏi lòng sông phải có đủ các điều kiện quy định tại Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý vật liệu xây dựng.
Điều 3. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông bao gồm
1. Đoạn sông có sa khoáng vàng hoặc sa khoáng các khoáng sản rắn khác có giá trị cao hơn;
2. Khu vực thuộc vùng hành lang bảo vệ của các công trình trên sông (cách chân công trình 100 m về thượng, hạ lưu) và dọc 2 bên bờ sông; khu vực đã được khoanh vùng cấm khai thác cát, cuội, sỏi;
3. Khu vực thuộc phạm vi bảo vệ các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện theo quy định tại Pháp lệnh số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm 2001 về khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
4. Khai thác ảnh hưởng đến đất nông nghiệp, khai thác không theo quy hoạch.
Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh tại các khu vực không thuộc vùng cấm được quy định tại Điều 3 Quy định này, không nằm trong quy hoạch khai thác, chế biến cát, cuội sỏi của cả nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc không thuộc diện dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Có trách nhiệm quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản cát, cuội, sỏi. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ, khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp chính quyền địa phương có liên quan thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất xử lý các vi phạm pháp luật về khoáng sản cát, cuội sỏi;
c) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông theo quy định tại Điều 4 Quy định này hoặc trả lời chủ đơn về lý do không được cấp giấy phép;
d) Thường trực Hội đồng đánh giá trữ lượng thăm dò khoáng sản cát, cuội, sỏi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trữ lượng;
đ) Khoanh vùng, xác định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Xây dựng
a) Có trách nhiệm quản lý Nhà nước về công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông;
b) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng cát, cuội, sỏi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
c) Xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quy trình, công nghệ khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi trên địa bàn tỉnh; giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy trình, công nghệ khai thác, chế biến.
3. Ủy ban nhân dân các huyện (thị), xã, phường, thị trấn
Quản lý nhà Nước về cát, cuội, sỏi thuộc phạm vi quản lý hành chính theo quy định sau:
a) Thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên, đảm bảo an toàn trong hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi; kiểm tra, xử lý hoặc đề xuất xử lý vi phạm về hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp khoanh vùng, xác định ranh giới khu vực cấm hoặc tạm cấm hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông thuộc địa bàn quản lý;
c) Đảm bảo an toàn trật tự xã hội; an toàn cho các công trình trên sông và dọc 2 bên bờ sông khu vực khai thác;
d) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện (thị)
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, giải quyết theo thẩm quyền các nội dung quy định tại khoản 3, Điều 5 Quy định này;
b) Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân làm thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông;
c) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện giấy phép đã được cấp thuộc địa bàn quản lý.
TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN CÁT, CUỘI, SỎI LÒNG SÔNG
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông tại Trung tâm giao dịch “một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 7. Hồ sơ cấp giấy phép khảo sát, thăm dò cát, cuội, sỏi lòng sông gồm
a) Đơn xin khảo sát, thăm dò cát, cuội, sỏi lòng sông, kèm bản đồ khu vực xin khảo sát, thăm dò;
b) Phương án khảo sát, thăm dò cát, cuội, sỏi lòng sông;
c) Các văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân xin khảo sát, thăm dò kèm chứng nhận hành nghề khảo sát, thăm dò hoặc Bản hợp đồng thuê tổ chức tư vấn chuyên ngành khảo sát, thăm dò;
d) Các văn bản khác liên quan đến khảo sát, thăm dò khoáng sản;
đ) Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
Điều 8. Hồ sơ cấp phép khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi lòng sông
a) Đơn xin cấp giấy phép khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi lòng sông kèm bản đồ khu vực, vị trí khai thác, chế biến;
b) Đề án khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi;
c) Xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường;
d) Các văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân xin hoạt động khoáng sản;
đ) Các văn bản khác liên quan đến hoạt động khoáng sản;
e) Báo cáo khảo sát địa chất vùng xin khai thác, chứng minh không có khoáng sản khác có giá trị cao hơn, được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận bằng văn bản.
g) Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
Điều 9. Hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi lòng sông
a) Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi;
b) Báo cáo kết quả khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi;
c) Các văn bản xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ trong quá trình hoạt động;
d) Hồ sơ xin gia hạn hợp lệ nộp trước 30 ngày thời điểm giấy phép hết hiệu lực.
Điều 10. Thời gian thẩm định đề án và cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông
1. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép;
2. Trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do cơ quan tiếp nhận trình, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông hoặc trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không được cấp phép.
Điều 11. Phí, lệ phí giấy phép hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông
Thực hiện theo Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động kháng sản, cụ thể:
1. Mức thu lệ phí giấy phép:
a) Giấy phép khảo sát: 1.000.000 đồng/1 giấy phép;
b)Giấy phép thăm dò: 2 000 000 đồng/1 giấy phép;
c) Giấy phép khai thác: 4 000 000 đồng/1 giấy phép;
d) Giấy phép chế biến: 2 000 000 đồng/1 giấy phép;
đ) Trường hợp gia hạn giấy phép hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông áp dụng mức thu bằng 50% mức thu tại khoản 1, Điều 11 nêu trên.
2. Trách nhiệm của cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép: Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí giấy phép theo quy định và thực hiện quyết toán lệ phí giấy phép cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành;
3. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi lòng sông được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ và các quy định khác hiện hành.
THỜI HẠN GIẤY PHÉP, QUY MÔ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN CÁT, CUỘI, SỎI LÒNG SÔNG
1. Công suất khai thác không vượt quá 15 000 m3/năm;
2. Số lượng xuồng khai thác không vượt quá 02 xuồng/1 giấy phép;
3. Thời hạn khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến không vượt quá 12 tháng và được gia hạn; tổng thời gian gia hạn không vượt quá 12 tháng;
4. Chiều dài đoạn sông khai thác không vượt quá 1 km/1 giấy phép.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông
1. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về hoạt động khoáng sản;
2. Báo cáo hoạt động khoáng sản theo quy định;
3. Công bố tiêu chuẩn sản phẩm do đơn vị sản xuất ra;
4. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí đúng quy định Nhà nước.
1. Giấy phép hoạt động khoáng sản cát, cuội, sỏi lòng sông đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật mà còn thời hạn thì tiếp tục có hiệu lực cho đến khi giấy phép hết hạn;
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy định này đều bị xử phạt theo Nghị định số 150/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản và Nghị định số 77/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 150/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản;
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản tới Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây