Quyết định 3729/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025”
Quyết định 3729/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025”
Số hiệu: | 3729/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Hồ An Phong |
Ngày ban hành: | 17/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3729/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Hồ An Phong |
Ngày ban hành: | 17/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3729/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 17 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2321/TTr-STP ngày 15/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025” với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Đề án: Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025”.
2. Đơn vị chủ trì và thực hiện Đề án: Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình.
3. Thời gian thực hiện Đề án: Giai đoạn 2021 - 2025.
a) Quán triệt đầy đủ chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về hòa giải ở cơ sở; gắn công tác hòa giải ở cơ sở với thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” do Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động.
b) Bảo đảm tính thiết thực, hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm, tránh dàn trải; kế thừa, phát triển những kết quả đã đạt được, khắc phục những khó khăn, vướng mắc, bất cập từ thực tiễn công tác hòa giải ở cơ sở thời gian qua. Tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên bằng các giải pháp cụ thể, thiết thực, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, tiết kiệm, hiệu quả, không trùng lặp, chồng chéo với nhiệm vụ thường xuyên tại địa phương.
c) Phát huy vai trò nòng cốt của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong công tác hòa giải ở cơ sở; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng đội ngũ hòa giải viên. Huy động các nguồn lực xã hội; xây dựng đội ngũ hòa giải viên có trình độ, kỹ năng và nghiệp vụ hòa giải đáp ứng yêu cầu của công tác hòa giải ở cơ sở trong giai đoạn mới; khuyến khích các bên giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp bằng hình thức hòa giải ở cơ sở.
5.1. Mục tiêu tổng quát
a) Tiếp tục củng cố, kiện toàn đội ngũ hòa giải viên theo Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành, đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ trong giai đoạn mới;
b) Xây dựng đội ngũ hòa giải viên có phẩm chất, năng lực, trách nhiệm để tổ chức và thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở; tạo chuyển biến về chất lượng, hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở, giải quyết kịp thời, hiệu quả các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật trong cộng đồng thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở; duy trì, củng cố đoàn kết trong nội bộ Nhân dân;
c) Phát huy đạo lý truyền thống tốt đẹp, thuần phong, mỹ tục của dân tộc; phòng ngừa, hạn chế vi phạm pháp luật, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; giảm số vụ việc phải đưa ra Tòa án và các cơ quan nhà nước giải quyết; tiết kiệm thời gian, chi phí của xã hội và của Nhà nước.
5.2. Mục tiêu cụ thể
a) Hoàn thành Bộ tài liệu tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải ờ cơ sở; biên soạn các tài liệu tập huấn, bồi dưỡng có nội dung phù hợp với thực tiễn tại địa phương;
b) Đăng tải Bộ tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở và các tài liệu tập huấn, bồi dưỡng, các ấn phẩm khác về hòa giải ở cơ sở trên Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành có liên quan và các địa phương; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ hòa giải ở cơ sở và đội ngũ tập huấn viên;
c) Hòa giải viên ở cơ sở được củng cố, kiện toàn có đủ tiêu chuẩn, năng lực thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở, đáp ứng nhu cầu giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật trong cộng đồng dân cư bằng biện pháp hòa giải ở cơ sở;
d) Từ năm 2021 - 2025, phấn đấu 100% hòa giải viên ở cơ sở được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở theo Chương trình khung và Bộ tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở; phấn đấu ít nhất 70% Tổ trưởng Tổ hòa giải được tập huấn chuyên sâu nghiệp vụ hòa giải.
6. Phạm vi, đối tượng của Đề án
6.1. Phạm vi: Đề án được triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
6.2. Đối tượng:
a) Tổ hòa giải; hòa giải viên ở cơ sở;
b) Đội ngũ tập huấn viên cấp tỉnh, cấp huyện và đội ngũ tham mưu quản lý công tác hòa giải cơ sở.
7. Nội dung, tiến độ thực hiện của Đề án
7.1. Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai các nhiệm vụ của Đề án; xây dựng, ban hành văn bản phục vụ cho việc quản lý, điều hành và thực hiện Đề án; rà soát, đánh giá thực trạng đội ngũ hòa giải viên, kết quả hoạt động hòa giải của từng hòa giải viên; củng cố, kiện toàn đội ngũ hòa giải viên có đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng đáp ứng nhu cầu hòa giải ở cơ sở
Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
Thời gian thực hiện: từ tháng 11/2021 đến tháng 12/2021.
7.2. Tổ chức biên soạn tài liệu tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở; biên soạn các tài liệu tập huấn, bồi dưỡng có nội dung phù hợp với thực tiễn tại địa phương
Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
Thời gian thực hiện: từ tháng 01/2022 đến tháng 3/2022.
7.3. Tổ chức tập huấn chuyên sâu cho đội ngũ tập huấn viên cấp tỉnh, cấp huyện và đội ngũ tham mưu quản lý công tác hòa giải cơ sở; đăng tải Bộ tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp
Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
Thời gian thực hiện: năm 2022 (từ tháng 4/2022 đến tháng 6/2022).
7.4. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức pháp luật chuyên sâu cho Tổ trưởng Tổ hòa giải
Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian thực hiện: hàng năm (từ tháng 7/2022 đến tháng 12/2023).
7.5. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức pháp luật mới cho tổ viên Tổ hòa giải tại địa bàn 8 đơn vị cấp huyện
Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian thực hiện: hàng năm (từ tháng 01/2024 đến tháng 10/2025).
7.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc khai thác các cơ sở dữ liệu pháp luật liên quan đến công tác hòa giải ở cơ sở.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: từ năm 2022 và các năm tiếp theo.
b) Số hóa và đăng tải Bộ tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở và các tài liệu tập huấn, bồi dưỡng, các ấn phẩm khác về hòa giải ở cơ sở trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và mạng xã hội facebook, youtube, trang fanpage và các mạng xã hội khác..., các phương tiện phát thanh, truyền hình, hệ thống thông tin cơ sở.
Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, cơ quan báo chí địa phương và các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian thực hiện: từ năm 2022 và các năm tiếp theo.
c) Tiếp nhận, xử lý thông tin hai chiều, hướng dẫn giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện hòa giải ở cơ sở, nhất là hòa giải các vụ việc khó, phức tạp.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các cấp.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp.
Thời gian thực hiện: năm 2022 và các năm tiếp theo.
7.7. Hướng dẫn chỉ đạo các sở, ngành, địa phương kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Đề án, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án; tổ chức kiểm tra việc thực hiện Đề án; tổng kết đánh giá việc thực hiện Đề án trên toàn tỉnh và tổ chức khen thưởng những hòa giải viên, tổ hòa giải ở cơ sở điển hình xuất sắc, tổ chức cá nhân có đóng góp tích cực cho công tác hòa giải ở cơ sở
Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
Thời gian thực hiện: từ tháng 8/2025 đến tháng 12/2025.
Kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) theo quy định phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn đóng góp, tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
Hàng năm, Sở Tư pháp lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án gửi Sở Tài chính để xem xét, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về NSNN.
9.1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Sở Tư pháp là cơ quan Thường trực của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật có trách nhiệm:
a) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể để thực hiện Đề án theo từng năm;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Đề án;
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của Đề án này; xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết (năm 2023), tổng kết việc thực hiện Đề án (năm 2025) và tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện Đề án.
9.2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trình cơ quan có thẩm quyền bố trí kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện Đề án (phần kinh phí do ngân sách địa phương bảo đảm) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
9.3. Trách nhiệm của Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Quảng Bình: Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến trên báo đài các quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở và tình hình triển khai thi hành pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
9.4. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Tư pháp triển khai các nhiệm vụ theo nội dung của Đề án. Chỉ đạo các cơ quan thông tin truyền thông triển khai hoạt động truyền thông quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở và tình hình thực hiện pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
9.5. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn có liên quan: Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện có hiệu quả các hoạt động của Đề án.
9.6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh để chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện trong năm tại địa phương;
b) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án tại địa phương; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Đề án về Sở Tư pháp trước ngày 30 tháng 10 để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh;
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn;
d) Bảo đảm kinh phí cho việc thực hiện Đề án tại địa phương theo quy định pháp luật hiện hành; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí kinh phí cho việc triển khai thực hiện Đề án.
9.7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Người cao tuổi, Tỉnh đoàn: Hằng năm phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng kế hoạch, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án; chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống ở địa phương phối hợp với Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án.
9.8. Đề nghị Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội Luật gia Việt Nam, Đoàn Luật sư tỉnh: Phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức biên soạn tài liệu phục vụ bồi dưỡng, nâng cao năng lực hòa giải viên; tổ chức tập huấn đội ngũ thực hiện bồi dưỡng cho hòa giải viên; hướng dẫn, chỉ đạo Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện phối hợp với Phòng Tư pháp thực hiện bồi dưỡng cho hòa giải viên, hỗ trợ cung cấp tài liệu, tổ chức xây dựng mô hình huy động luật gia, luật sư, thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư ký tòa án cấp huyện hỗ trợ nghiệp vụ cho hòa giải viên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh - Truyền hình Quảng Bình, Tổng Biên tập Báo Quảng Bình, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây