Quyết định 3667/QĐ-UBND năm 2019 quy định về định mức hỗ trợ người chăn nuôi có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi và lực lượng tham gia phòng, chống Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 3667/QĐ-UBND năm 2019 quy định về định mức hỗ trợ người chăn nuôi có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi và lực lượng tham gia phòng, chống Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 3667/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 26/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3667/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 26/09/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3667/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ NGƯỜI CHĂN NUÔI CÓ LỢN BUỘC PHẢI TIÊU HỦY DO BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI VÀ LỰC LƯỢNG THAM GIA PHÒNG, CHỐNG BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 18/06/2019 của Chính phủ về việc triển khai một số giải pháp cấp bách trong phòng, chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi theo tinh thần chỉ đạo của Ban Bí thư Trung ương Đảng tại Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 20/05/2019;
Căn cứ Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 5/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;
Căn cứ Quyết định số 793/QĐ-TTg ngày 27/06/2019 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi;
Căn cứ Văn bản số 195-TB/BCSĐ ngày 16/9/2019 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh thông báo kết luận tại phiên họp ngày 16/9/2019;
Căn cứ Thông báo số 2638/STC-GCS ngày 19/8/2019 của Sở Tài chính về giá thị trường lợn các loại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình tại thời điểm từ ngày 01/6/2019 đến ngày 26/6/2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2936/STC-HCSN ngày 11 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức hỗ trợ người chăn nuôi có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi và lực lượng tham gia phòng, chống Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ NGƯỜI CHĂN NUÔI CÓ LỢN
BUỘC PHẢI TIÊU HỦY DO BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI VÀ LỰC LƯỢNG THAM GIA PHÒNG, CHỐNG
DỊCH BỆNH TẢ LỢN CHÂU PHI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3667/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình)
Điều 1. Đối tượng được hỗ trợ
1. Người chăn nuôi có lợn phải tiêu hủy bắt buộc do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh.
2. Lực lượng trực tiếp tham gia công tác phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi.
Điều 2. Định mức hỗ trợ cho người chăn nuôi lợn bị tiêu hủy bắt buộc
1. Thời điểm trước ngày 27/06/2019, thực hiện hỗ trợ mức cụ thể như sau:
- Đối với lợn con: Hỗ trợ 105.000 đồng/kg lợn hơi.
- Đối với lợn thịt: Hỗ trợ 36.000 đồng/kg lợn hơi.
- Đối với lợn nái, lợn đực đang khai thác: Hỗ trợ 72.000 đồng/kg lợn hơi.
2. Thời điểm từ 27/06/2019 đến hết ngày 31/12/2019, thực hiện hỗ trợ theo Điều 1, Quyết định số 793/QĐ-TTg ngày 27/06/2019 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi.
Điều 3. Mức hỗ trợ cho lực lượng tham gia phòng, chống dịch
Hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống dịch để thực hiện tiêu hủy lợn, phun hóa chất khử trùng tiêu độc và phục vụ tại chốt kiểm dịch cụ thể như sau:
1. Thời điểm trước ngày 27/06/2019, thực hiện hỗ trợ theo điểm d, khoản 3, Điều 1, Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 5/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, cụ thể:
- Hỗ trợ 100.000 đồng/người/ngày làm việc.
- Hỗ trợ 200.000 đồng/người/ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
2. Thời điểm sau ngày 27/06/2019, thực hiện hỗ trợ theo khoản 5, Điều 2, Quyết định số 793/QĐ-TTg ngày 27/06/2019 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
- Hỗ trợ 200.000 đồng/người/ngày làm việc.
- Hỗ trợ 400.000 đồng/người/ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
Điều 4. Cơ chế hỗ trợ từ các cấp ngân sách:
Ngoài 70% phần hỗ trợ từ ngân sách trung ương; ngân sách tỉnh, huyện, xã thực hiện tỷ lệ hỗ trợ (trong 30% ngân sách địa phương tự đảm bảo) như sau:
- Ngân sách tỉnh: 15 %.
- Ngân sách huyện, thành phố, thị xã: 15%.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Tất cả các nội dung liên quan không được hướng dẫn trong quy định này thì thực hiện theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh và Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây