Quyết định 365/2004/QĐ-BNN-TY Qui định tạm thời về giết mổ gia cầm, chế biến và tiêu thụ sản phẩm gia cầm tại vùng không có dịch cúm gia cầm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trưởng ban chỉ đạo Quốc gia phỏng chống dịch cúm gia cầm ban hành
Quyết định 365/2004/QĐ-BNN-TY Qui định tạm thời về giết mổ gia cầm, chế biến và tiêu thụ sản phẩm gia cầm tại vùng không có dịch cúm gia cầm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trưởng ban chỉ đạo Quốc gia phỏng chống dịch cúm gia cầm ban hành
Số hiệu: | 365/2004/QĐ-BNN-TY | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Lê Huy Ngọ |
Ngày ban hành: | 19/02/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 365/2004/QĐ-BNN-TY |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Lê Huy Ngọ |
Ngày ban hành: | 19/02/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 365/2004/QĐ-BNN-TY |
Hà Nội, ngày 19 tháng 2 năm 2004 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN-TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG DỊCH CÚM GIA CẦM
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 13/2004/QĐ-TTg ngày 28/1/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập Ban chỉ đạo quốc gia phòng chống dịch cúm gia cầm;
Căn cứ Công điện khẩn số 177/CP-NN của Thủ tướng Chính phủ ngày 10/2/2004;
Sau khi thống nhất với Bộ Y tế, Bộ Thương mại;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này: “Qui định tạm thời về giết mổ gia cầm, chế biến và tiêu thụ sản phẩm gia cầm tại vùng không có dịch cúm gia cầm”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3: Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan, Chánh Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thú y chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
VỀ GIẾT MỔ GIA CẦM, CHẾ BIẾN VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM GIA CẦM TẠI
VÙNG KHÔNG CÓ DỊCH CÚM GIA CẦM
(Ban hành kèm Quyết định số 365 ngày 19 tháng 2 năm 2004 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn - Trưởng Ban chỉ đạo quốc gia phòng chống
dịch cúm gia cầm)
Thi hành Công điện khẩn số 225/CP-NN, ngày 18/2/2004 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tạm thời về việc giết mổ gia cầm, chế biến và tiêu thụ sản phẩm gia cầm trong vùng không có dịch như sau:
Việc giết mổ gia cầm, chế biến và tiêu thụ sản phẩm gia cầm trong vùng không có dịch phải đảm bảo yêu cầu phòng chống dịch bệnh; bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và môi trường; an toàn cho người tham gia giết mổ, chế biến, lưu thông, tiêu dùng.
1. Chỉ giết mổ gia cầm sống, đủ tiêu chuẩn xuất chuồng, không nhiễm bệnh.
2. Việc giết mổ gia cầm phải thực hiện tại các cơ sở chăn nuôi.
3. 3. Đối với các cơ sở chăn nuôi tập trung quy mô trang trại, xí nghiệp, việc giết mổ phải được kiểm dịch của cơ quan thú y Tỉnh, Thành phố.
1. Thịt gia cầm sau khi giết mổ phải rửa bằng nước sạch và đóng vào túi PE, buộc kín.
2. Thịt gia cầm có thể chế biến thành các sản phẩm tiêu dùng như: luộc, rán, quay, ruốc, bột thịt, đồ hộp...va phải bảo đảm chín hoàn toàn.
1. Gia cầm của cơ sở chăn nuôi tập trung quy mô trang trại, xí nghiệp, sau khi giết được tiêu thụ ở nơi không có dịch trên địa bàn tỉnh, thành phố; nếu chế biến chín được tiêu thụ ở các tỉnh, thành phố lân cận.
Đồ hộp chế biến từ thịt gia cầm được tiêu thụ trong phạm vi cả nước
2. Gia cầm của hộ chăn nuôi nhỏ, phân tán sau khi giết mổ, nếu tiêu thụ tại địa phương (xã, phường, thị trấn) phải đóng vào túi PE buộc kín hoặc đac qua chế biến.
3. Không ăn trứng sống và các sản phẩm có sử dụng trứng chưa được làm chín.
4. Trứng sống sau khi được cơ quan thú y tỉnh, thành phố kiểm dịch được tiêu thụ ở vùng không có dịch trên địa bàn tỉnh, thành phố.
Trường hợp cần vận chuyển trứng sống ra ngoài tỉnh, thành phố phải được Cục Thú y kiểm dịch.
5. Các cơ sở chế biến công nghiệp sử dụng trứng sống làm nguyên liệu phải được cơ quan Y tế tỉnh, thành phố xác nhận quy trình chế biến bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 5: Bảo đảm an toàn cho người tham gia giết mổ, chế biến gia cầm và vận chuyển sản phẩm gia cầm.
1. Người tham gia giết mổ và chế biến sản phẩm gia cầm khi làm việc phải có trang bị phòng hộ, bảo hộ lao động.
2. Người tham gia giết mổ gia cầm, chế biến, vận chuyển sản phẩm gia cầm, sau khi làm việc phải vệ sinh thay quần áo.
1. Địa điểm giết mổ phải được bố trí ở nơi sạch sẽ, xa chuồng trại chăn nuôi.
2. Nước sử dụng giết mổ, chế biến phải là nước sạch dùng cho ngưòi.
3. Dụng cụ, thiết bị, sàn nhà... sau khi giết mổ, chế biến phải rửa sạch.
4. Nước thải trong khi giết mổ, chế biến phải tập trung vào bể khử trùng.
5. Các chất phế thải rắn (lông, phủ tạng, phân,...) phải thu gom, chôn lấp. Trước khi chôn lấp phải được rắc vôi bột.
6. Dụng cụ chứa sản phẩm, phương tiện vận chuyển sản phẩm gia cầm phải được vệ sinh, khử trùng, tiêu độc trước và sau khi sử dụng.
Các tổ chức, cá nhân vi phạm các qui định trên sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây