Quyết định 3646/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 3646/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 3646/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 11/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3646/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 11/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3646/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 11 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 3458/QĐ-BNNPTNT ngày 03/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2358/SNN-KL ngày 21/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học công nghệ, Sở Công Thương, Sở Nội vụ, Ban quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3646/QĐ-UBND
ngày 11/11/2021 của
UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 3458/QĐ-BNNPTNT ngày 03/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 : 2030, tầm nhìn đến năm 2050; UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi tắt là Kế hoạch thực hiện Chiến lược) với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, định hướng và giải pháp trong Chiến lược; triển khai các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách cần ưu tiên thực hiện Chiến lược; xây dựng các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đồng bộ, kịp thời và thống nhất.
- Triển khai thực hiện hiệu quả, có chất lượng các nhiệm vụ của UBND tỉnh được giao trong Chiến lược và Kế hoạch thực hiện Chiến lược của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các định hướng và giải pháp của Chiến lược đến UBND các huyện, thành phố, thị xã; các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan nhằm tạo sự đồng thuận và quyết tâm cao trong triển khai, thực hiện Chiến lược.
- Trên cơ sở nội dung định hướng, giải pháp của Chiến lược; Kế hoạch thực hiện Chiến lược của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kế hoạch này, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan triển khai các nhiệm vụ cụ thể, chi tiết; đồng thời, tổ chức thực hiện hiệu quả nhằm góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, định hướng, giải pháp đã đặt ra trong Chiến lược, Kế hoạch thực hiện Chiến lược của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kế hoạch thực hiện Chiếc lược của UBND tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, theo dõi, giám sát thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án thực hiện Chiến lược đảm bảo hiệu quả, thường xuyên.
3. Mục tiêu
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong tất cả các khâu của chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm lâm sản.
- Nâng cao năng suất, chất lượng các loại rừng, quy hoạch hài hòa các loài rừng, đảm bảo tỷ lệ che phủ rừng của tỉnh ổn định ở mức 68%.
- Phát triển kinh tế lâm nghiệp trong đó phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ, công nghiệp phụ trợ, sản phẩm mới có giá trị gia tăng cao; xã hội hóa nghề rừng, đa dạng hóa và mở rộng các nguồn thu trong đó chú trọng tới nguồn thu từ các loại dịch vụ môi trường rừng.
- Nâng cao đời sống của người dân làm nghề rừng, phấn đấu đến năm 2025, mức thu nhập bình quân của người dân tộc thiểu số làm lâm nghiệp tăng trên 2 lần so với năm 2020, đến năm 2030 mức thu nhập bình quân của người dân tộc thiểu số làm nghề rừng bằng 1/2 bình quân chung của tỉnh.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Chiến lược
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và quán triệt các nội dung của Chiến lược, Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kế hoạch thực hiện Chiến lược của tỉnh đến cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp và các địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc triển khai thực hiện Chiến lược.
- Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân về các giá trị kinh tế, xã hội, môi trường, đa dạng sinh học, bảo vệ quốc phòng, an ninh của rừng; tăng cường giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao ý thức bảo vệ rừng của người dân.
2. Thực hiện cơ chế, chính sách lâm nghiệp
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành, nhất là Luật Lâm nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về lâm nghiệp trên cơ sở Luật Lâm nghiệp 2017.
- Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm huy động đa dạng các nguồn lực cho phát triển lâm nghiệp nói chung và phát triển lâm nghiệp gắn với giảm nghèo bền vững ở các vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số có nhiều rừng.
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Quy hoạch Lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.
- Xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại lĩnh vực lâm nghiệp tỉnh phù hợp với Chiến lược, quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch cơ cấu lại lĩnh vực lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn tỉnh 2021 - 2025.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các Chương trình, đề án, dự án về lâm nghiệp đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt liên quan đến địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức triển khai hiệu quả các lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp
Tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động sản xuất lâm nghiệp theo chuỗi: Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng; phát triển rừng; sử dụng rừng; phát triển công nghiệp chế biến, thương mại lâm sản.
4.1. Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học
- Quản lý, bảo vệ chặt chẽ 469.767,95 ha rừng tự nhiên hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên đế bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng. Trong đó: đối với 138.222,59 ha rừng đặc dụng quản lý, bảo vệ đảm bảo hài hòa giữa bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ động vật, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; đối với 331.545,36 ha rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng tự nhiên ngoài quy hoạch 3 loại rừng chú trọng công tác bảo vệ rừng, phát triển dịch vụ môi trường rừng và các mô hình phát triển lâm sản ngoài gỗ, nông lâm kết hợp; thực hiện các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng cácbon và quản lý bền vững tài nguyên rừng.
- Hạn chế tối đa chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích ngoài lâm nghiệp; hoàn thành việc giao đất, giao rừng, cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp; đảm bảo đủ các điều kiện để tổ chức quản lý bảo vệ rừng và phát triển bền vững tài nguyên rừng.
- Đẩy mạnh gắn kết giữa bảo tồn và phát triển với sự tham gia tích cực của các bên liên quan trong quản lý rừng như: Xây dựng các mô hình gắn kết cộng đồng địa phương tham gia và chia sẻ lợi ích công bằng vào công tác quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thông qua cách tiếp cận quản lý hợp tác thích ứng nhằm nâng cao mức độ tham gia của các cộng đồng địa phương, giảm xung đột và nâng cao hiệu quả quản lý; đến năm 2025, 100% diện tích rừng tự nhiên giao cho các tổ chức quản lý được phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS), công nghệ thông tin trong quản lý, bảo vệ rừng; phát triển lâm nghiệp, cộng đồng, lấy người dân làm trung tâm. Đến năm 2030, 100% các chủ rừng là tổ chức có đủ năng lực theo dõi, giám sát, quản lý tài nguyên rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng.
4.2. Phát triển rừng
- Phát triển vùng rừng trồng cung cấp nguyên liệu tập trung, ưu tiên trồng rừng gỗ lớn; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư vào phát triển rừng thông qua các cơ chế, chính sách khuyến khích về đất đai, tín dụng, bảo hiểm, thuế, thị trường. Đến năm 2025 hình thành vùng nguyên liệu rừng trồng với diện tích 101.000 ha. Trong đó, diện tích rừng trồng gỗ lớn đến năm 2025 là 16.200 ha và đến năm 2030 là 30.000 ha. Cụ thể:
- Đẩy mạnh nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp, ưu tiên phát triển giống được sản xuất từ cây mô, hom để trồng rừng sản xuất; phấn đấu ít nhất 90% diện tích rừng được trồng từ giống cây lâm nghiệp đã được công nhận; năng suất rừng trồng thâm canh giống mới trung bình 20m3/ha/năm vào năm 2025 và 25m3/ha/năm vào 2030.
- Phục hồi rừng tự nhiên bằng các biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, nuôi dưỡng và làm giàu rừng; phát triển nông lâm kết hợp, lâm sản ngoài gỗ theo hướng sản xuất hàng hóa.
- Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả rừng trồng sản xuất theo hướng tối ưu hóa hệ thống sản xuất và chuỗi giá trị lâm sản thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, bao gồm: xác định cơ cấu cây trồng, loài cây trồng phù hợp điều kiện đất đai, khí hậu, có giá trị kinh tế cao và phù hợp mục đích kinh doanh và công nghệ khai thác, chế biến; áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, sử dụng giống chất lượng cao, trồng rừng thâm canh gỗ lớn, cơ giới hóa và công nghệ cao trong các khâu sản xuất. Ưu tiên chọn tạo giống, kinh doanh rừng trồng gỗ lớn.
- Bảo tồn và phát huy giá trị nguồn gen cây rừng, tài nguyên rừng và đa dạng sinh học, đáp ứng yêu cầu duy trì cân bằng sinh thái và phát triển lâm nghiệp bền vững.
- Duy trì và nâng cao chất lượng rừng phòng hộ để giảm thiểu tác hại do thiên tai, cải thiện môi trường, giảm phát thải; tăng hấp thụ cácbon, cung ứng dịch vụ môi trường rừng, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tổ chức thực hiện Đề án trồng một tỷ cây xanh nhằm mục đích vừa cung cấp gỗ và nguyên liệu cho sản xuất và tiêu dùng, vừa phòng hộ, bảo vệ môi trường, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu.
4.3. Sử dụng rừng
- Thực hiện nghiêm chủ trương đóng cửa rừng tự nhiên, không khai thác gỗ từ rừng tự nhiên; hạn chế khai thác sử dụng gỗ non từ rừng trồng và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến; đáp ứng cơ bản nhu cầu nguyên liệu cho chế biến gỗ và lâm sản.
- Khai thác gỗ rừng trồng giai đoạn 2021 - 2025 đạt bình quân 600.000 - 700.000 m3.
- Phát huy tối đa các dịch vụ lâm nghiệp, dịch vụ môi trường rừng để tạo nguồn thu, tái đầu tư cho phát triển lâm nghiệp; đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái; khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư, quản lý, khai thác, sử dụng rừng bền vững, chế biến sâu các sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ bằng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường.
- Sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học, các nguồn gen, loại sinh vật và hệ sinh thái rừng; đẩy mạnh gây trồng, sử dụng lâm sản ngoài gỗ, tập trung vào các nhóm sản phẩm có thể mạnh, có giá trị kinh tế trên cơ sở phát huy lợi thế của các vùng.
4.4. Phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
- Về chế biến lâm sản:
+ Kêu gọi, xúc tiến đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến lâm sản tinh sâu, công nghệ cao, gắn với các vừng nguyên liệu gỗ rừng trồng đã định hướng phát triển trong giai đoạn tới gắn với các khu công nghiệp của tỉnh; không sử dụng những máy móc, công nghệ cũ, lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường.
+ Tăng tỷ trọng các sản phẩm chế biến sâu. Tập trung phát triển các mặt hàng sản phẩm có ưu thế cạnh tranh cao và bền vững, như: đồ gỗ nội thất, đồ gỗ ngoài trời, đồ mộc mỹ nghệ và sản phẩm tinh chế từ lâm sản ngoài gỗ. Đẩy mạnh chế biến ván nhân tạo đảm bảo chất lượng để cung ứng cho nhà máy sản xuất đồ nội thất, giảm dần chế biến dăm gỗ xuất khẩu.
+ Phát triển công nghiệp chế biến lâm sản gắn với quá trình cơ cấu lại lĩnh vực lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Cơ giới hóa và công nghiệp chế biến lâm sản theo hướng ứng dụng công nghệ hiện đại, thông minh, hiệu quả, an toàn, ít phát thải và bền vững.
+ Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm chế biến phù hợp nhu cầu thị trường trong và ngoài nước; phát triển các hình thức thương mại hiện đại, ứng dụng triệt để các giải pháp công nghệ để phát triển thương mại điện tử cùng với xây dựng thương hiệu gỗ và sử dụng nguồn gỗ hợp pháp, được cấp chứng chỉ quản lý chuỗi hành trình sản phẩm (CoC) cho các mặt hàng xuất khẩu.
- Phát triển hạ tầng lâm sinh:
+ Xây hệ thống đường phục vụ sản xuất lâm nghiệp, phát triển rừng và tuần tra, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy rừng. Đầu tư mở mới đường vào các vùng trồng rừng tập trung, nâng cấp, bảo dưỡng các tuyến đường hiện có.
+ Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động bảo tồn và phát triển rừng bao gồm: nhà làm việc cho cán bộ quản lý bảo tồn và phát triển rừng, các trạm bảo vệ rừng kết hợp với điểm dừng chân của khách du lịch sinh thái trên các tuyến đường đi bộ.
+ Xây dựng các công trình chòi canh lửa phòng cháy rừng. Thực hiện cơ cấu lại các trạm kiểm lâm địa bàn, trạm bảo vệ rừng trên địa bàn toàn tỉnh. Tiếp tục nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy cho lực lượng kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng trên địa bàn.
+ Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ công tác nghiên cứu và bảo tồn tại Khu Dự trữ thiên nhiên Động Châu - Khe Nước Trong.
+ Xây dựng hệ thống vườn ươm đảm bảo năng lực sản xuất giống cho trồng rừng hàng năm khoảng 9.000 ha/năm, trồng 1 triệu cây phân tán/păm. Trong đó, xây dựng cơ sở sản xuất giống nuôi cấy mô đảm bảo nguồn giống cho trồng rừng gỗ lớn.
5. Bố trí, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển lâm nghiệp
- Đa dạng nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Chiến lược, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn thực hiện Chiến lược.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đáp ứng yêu cầu trong phát triển; gắn kết các vùng nguyên liệu, nâng cao hiệu quả sản xuất lĩnh vực lâm nghiệp.
- Đẩy mạnh cơ giới hóa, tự động hóa đồng bộ tại các vùng sản xuất lâm nghiệp hàng hóa tập trung.
- Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về cơ giới hóa và chế biến lâm sản.
7. Phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ và khuyến lâm
- Tăng cường nghiên cứu; ứng dụng công nghệ trong chọn, tạo giống lâm nghiệp, chuyển giao tiến bộ, khoa học công nghệ. Xây dựng các đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ; tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức.
- Ứng dụng công nghệ sinh học trong lưu trữ, bảo tồn nguồn gen các giống cây lâm nghiệp đặc sản của địa phương có giá trị kinh tế.
- Tăng cường năng lực hệ thống nghiên cứu và khuyến lâm.
8. Tổ chức sản xuất kinh doanh, tăng cường năng lực trong công tác quản lý, đào tạo nguồn nhân lực
- Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý lâm nghiệp, rà soát, sắp xếp lại, kiện toàn các ban quản lý rừng phòng hộ đảm bảo tinh gọn, thống nhất, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp.
- Tăng cường lực lượng kiểm lâm địa bàn và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ngành lâm nghiệp chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả.
- Đào tạo nghề liên quan đến phát triển, sử dụng rừng, chế biến gỗ và lâm sản.
- Phát triển các hình thức liên kết giữa các thành phần kinh tế, kinh tế hợp tác, kinh tế chia sẻ trong lâm nghiệp.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty lâm nghiệp; phát triển lâm nghiệp hộ gia đình, trang trại, cộng đồng thôn bản và hợp tác xã.
- Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của các hội, hiệp hội ngành hàng phù hợp với nền kinh tế thị trường.
9. Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế
Tham gia tích cực, phối hợp chặt chẽ về triển khai các chương trình, dự án hoạt động nâng cao năng lực, chuyển giao, hợp tác trong lĩnh vực lâm nghiệp.
10. Tổ chức giám sát và đánh giá hiệu quả Chiến lược
- Triển khai hệ thống lập kế hoạch và giám sát ngành lâm nghiệp trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thông tin kịp thời, chính xác, đồng bộ phục vụ công tác quản lý, quy hoạch và phát triển sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp, cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
- Tổ chức thực hiện giám sát và đánh giá Chiến lược; các chương trình, dự án, đề án thực hiện Chiến lược đảm bảo hiệu quả, thường xuyên, định kỳ theo quy định.
(Chi tiết các nhiệm vụ thực hiện Chiến lược tại Phụ lục kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Đầu mối tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các địa phương, đơn vị liên quan trong thực hiện Kế hoạch.
- Tham mưu, triển khai thực hiện các nguồn vốn đầu tư trong lĩnh vực lâm nghiệp do Tỉnh quản lý, chủ động huy động các nguồn lực hợp pháp thực hiện các chương trình, đề án, dự án... thực hiện hoàn thành các mục tiêu Chiến lược đề ra.
- Nghiên cứu, tham mưu ban hành cơ chế chính sách huy động nguồn lực của địa phương và vốn ngoài ngân sách phù hợp điều kiện của tỉnh để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của Chiến lược; thực hiện lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác có cùng nội dung, nhiệm vụ với Chiến lược.
- Tổ chức tuyên truyền, công khai thông tin tổ chức, triển khai thực hiện Chiến lược.
- Chỉ đạo thực hiện, tổ chức theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược trên địa bàn; thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá Chiến lược theo quy định và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan trong việc huy động, phân bổ nguồn lực thực hiện xây dựng các chương trình, đề án, dự án đầu tư phát triển lâm nghiệp. Tham mưu bố trí nguồn vốn lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác thực hiện các mục tiêu Chiến lược.
- Tăng cường xúc tiến đầu tư, thông tin cho nhà đầu tư, nhà tài trợ để thu hút vốn ngoài ngân sách tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng, nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, công nghệ số vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh, chế biến, tiêu thụ sản phẩm lâm nghiệp.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí từ các nguồn để thực hiện các nhiệm vụ Chiến lược theo quy định.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về khoa học công nghệ để phục vụ phát triển lâm nghiệp.
5. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về phát triển công nghiệp chế biến, thương mại lâm sản.
6. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tham mưu sắp xếp bộ máy quản lý nhà nước về lâm nghiệp, nâng cao năng lực cho lực lượng cán bộ, công chức quản lý nhà nước về lâm nghiệp.
7. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
- Tổ chức thực hiện Chiến lược tại địa phương và quy định cụ thể về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện Chiến lược trên địa bàn cho cơ quan, đơn vị phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Ưu tiên bố trí nguồn vốn, chủ động huy động các nguồn lực hợp pháp thực hiện các chương trình, đề án, dự án... thực hiện hoàn thành các mục tiêu Chiến lược đề ra trên địa bàn.
- Tổ chức tuyên truyền, công khai thông tin tổ chức, triển khai thực hiện Chiến lược.
- Chỉ đạo thực hiện, tổ chức theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Chiến lược trên địa bàn; thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá Chiến lược theo quy định./.
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3646/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian xây dựng, phê duyệt |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC |
||||||
1 |
Tuyên truyền, phổ biến nội dung Chiến lược, Kế hoạch hành động, Kế hoạch thực hiện Chiến lược; tăng cường giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức về bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
Hàng năm |
|
1 |
Tiếp tục triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành, Luật Lâm nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành luật Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
Hàng năm |
|
2 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan. |
Hàng năm |
Hàng năm |
|
3 |
Nghiên cứu đề xuất xây dựng, triển khai các cơ chế, chính sách mới |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
Hàng năm |
, |
1 |
Phối hợp xây dựng và triển khai hiệu quả quy hoạch lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2021-2022 |
2021-2030 |
|
2 |
Xây dựng, tổ chức triển khai Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021- 2025; giai đoạn 2026-2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2021;2025 |
2021-2025; 2026-2030 |
|
3 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch cơ cấu lại lĩnh vực lâm nghiệp phù hợp với Chiến lược; Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 của Trung ương và của tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2021 |
2021-2025 |
|
4 |
Tiếp tục triển khai hiệu quả các Chương trình, đề án đã được phê duyệt |
|
|
|
|
|
4.1 |
Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các - bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 (Chương trình REDD+) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2030 |
|
4.2 |
Triển khai hiệu quả các hạng mục nhiệm vụ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 tại Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2030 |
|
4.3 |
Đề án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2030 |
|
4.4 |
Đề án tàng cường năng lực quản lý hệ thống khu bảo tồn đến năm 2025, tầm nhìn 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2030 |
|
5 |
Triển khai hiệu quả các Đề án, dự án trọng điểm |
|
|
. |
|
|
5.1 |
Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng Kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021- 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2030 |
|
5.2 |
Đề án Kiểm kê rừng toàn quốc |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2022-2023 |
|
5.3 |
Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ bền vững giai đoạn 2021- 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2030 |
|
5.4 |
Đề án trồng một tỷ cây xanh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2025 |
|
5.5 |
Đề án Thí điểm cho thuê môi trường rừng để nuôi trồng, phát triển cây dược liệu |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2025 |
|
5.6 |
Đề án tăng cường năng lực hệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2030 |
|
5.7 |
Đề án Bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2030 |
|
5.8 |
Đề án Phát triển giống cây lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2030 |
|
5.9 |
Đề án thương hiệu gỗ Việt |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2022-2030 |
|
5.10 |
Đề án phát triển các dịch vụ hệ sinh thái rừng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2025-2030 |
|
5.11 |
Đề án phát triển lâm sản ngoài gỗ, dược liệu theo hướng thâm canh, bền vững |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2025-2030 |
|
5.12 |
Đề án phát triển trồng rừng gỗ lớn, chuyển hóa rừng trồng kinh doanh gỗ nhỏ sang gỗ lớn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2025-2030 |
|
5.13 |
Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và sản xuất ngành lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2030 |
|
5.14 |
Đề án/Dự án điều tra rừng toàn quốc |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2023-2030 |
|
5.15 |
Triển khai Tiểu Dự án Phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân thuộc Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2030 |
|
6 |
Triển khai thực hiện hiệu quả các kế hoạch |
|
|
|
|
|
6.1 |
Kế hoạch hành động bảo tồn các loài sinh vật nguy cấp, quý, hiếm bị đe dọa tuyệt chủng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2030 |
|
6.2 |
Kế hoạch phát triển ngành lâm nghiệp hàng năm, trung hạn, các giai đoạn 2021-2025, 2026- 2030; Kế hoạch, đầu tư công trung hạn các giai đoạn 2021-2025, 2026-2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2021;2025 |
2021-2025; 2026-2030 |
|
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CÁC LĨNH VỰC SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP |
||||||
1 |
Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng |
|
|
|
|
|
1.1 |
Quản lý, bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng; hạn chế tối đa chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích ngoài lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
Hàng năm |
|
1.2 |
Hoàn thành việc giao đất, giao rừng, cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp, bảo đảm tất cả diện tích rừng và đất được quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp phải được giao, cho thuê đến những chủ rừng thực sự. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
1.3 |
Đẩy mạnh cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững; tiếp tục hoàn thiện các cơ chế, chính sách và hướng dẫn kỹ thuật về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
Hàng năm |
|
1.4 |
Xây dựng các mô hình gắn kết cộng đồng địa phương tham gia chia sẻ lợi ích công bằng vào công tác quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2022-2030 |
|
1.5 |
Thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá tài nguyên rừng; ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS), công nghệ thông tin trong quản lý lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
|
2021-2030 |
|
1.6 |
Triển khai phát triển lâm nghiệp cộng đồng, gắn với bản sắc văn hóa truyền thống, lấy người dân làm trung tâm |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2 |
Phát triển rừng |
|
|
|
|
|
2.1 |
Phát triển vùng rừng trồng cung cấp nguyên liệu tập trung, ưu tiên trồng rừng gỗ lớn. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2.2 |
Đẩy mạnh nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp, ưu tiên phát triển giống được sản xuất từ cây mô, hom để trồng rừng sản xuất. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2.3 |
Phục hồi rừng tự nhiên bằng các biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, nuôi dưỡng và làm giàu rừng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2.4 |
Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả rừng trồng sản xuất theo hướng tối ưu hóa hệ thống sản xuất và chuỗi giá trị lâm sản thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2.5 |
Phát triển hệ thống rừng đặc dụng, bảo tồn và phát huy giá trị nguồn gen cây rừng, tài nguyên rừng và đa dạng sinh học; duy trì và nâng cao chất lượng rừng phòng hộ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2.6 |
Phát triển nông lâm kết hợp, các loài cây trồng rừng đa mục đích, lâm sản ngoài gỗ theo hướng sản xuất hàng hóa |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
3 |
Sử dụng rừng |
|
|
|
|
|
3.1 |
Tiếp tục thực hiện chủ trương đóng cửa rừng tự nhiên đến năm 2030, không khai thác gỗ từ rừng tự nhiên; sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học, các nguồn gen, loại sinh vật và hệ sinh thái rừng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
3.2 |
Nghiên cứu phương án khai thác hợp lý rừng phòng hộ là rừng trồng sau năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2025 |
2025-2030 |
|
3.3 |
Phát huy tối đa các dịch vụ lâm nghiệp, dịch vụ môi trường rừng để tạo nguồn thu; đẩy mạnh các nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, khai thác các tiềm năng, các dịch vụ mới để tăng nguồn thu, đặc biệt là dịch vụ du lịch sinh thái, các dịch vụ hấp thụ các-bon |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2020 |
|
3.4 |
Đẩy mạnh gây trồng, sử dụng lâm sản ngoài gỗ, tập trung vào các nhóm sản phẩm có thể mạnh, có giá trị kinh tế trên cơ sở phát huy lợi thế của các vùng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
4 |
Phát triển công nghiệp chế biến, thương mại lâm sản |
|
. |
|
|
|
4.1 |
Kêu gọi, thu hút đầu tư các nhà máy chế biến tin sâu, công nghệ cao để phát triển sản xuất các sản phẩm chất lượng, mẫu mã đa dạng, có thương hiệu, sức cạnh tranh cao và tham gia sâu, rộng trong chuỗi giá trị toàn cầu. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2024-2025 |
2025-2030 |
|
4.2 |
Phát triển các hình thức thương mại hiện đại, cùng với xây dựng thương hiệu gỗ Việt và sử dụng nguồn gỗ hợp pháp, được cấp chứng chỉ quản lý chuỗi hành trình sản phẩm (CoC) cho các mặt hàng xuất khẩu; mở rộng thị trường xuất khẩu gỗ để đảm bảo phát triển ổn định, bền vững |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2022 |
2025-2030 |
|
BỐ TRÍ, HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP |
||||||
1 |
Đa dạng nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Chiến lược, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo quy định |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2 |
Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
|
2.1 |
Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư, hỗ trợ đầu tư cho ngành lâm nghiệp theo các cơ chế, chính sách theo quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn thực hiện Chiến lược |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2.2 |
Tăng cường vận động, tạo cơ chế huy động các nguồn đầu tư, đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước vào lĩnh vực lâm nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng; phát triển cây xanh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2.3 |
Tiếp tục nghiên cứu mở rộng các nguồn thu cho lĩnh vực lâm nghiệp; khai thác các tiềm năng dịch vụ môi trường rừng, dịch vụ mới, du lịch sinh thái, dịch vụ hấp thụ các bon,.... |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ VÀ HIỆN ĐẠI HÓA NGÀNH LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ LOGISTICS |
||||||
1 |
Xây dựng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đáp ứng yêu cầu trong phát triển; gắn kết các vùng nguyên liệu, nâng cao hiệu quả sản xuất ngành lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
1.1 |
Phát triển hệ thống đường lâm nghiệp gắn kết vùng nguyên liệu quy mô, tập trung với nhà máy chế biến; giảm chi phí vận chuyển, tăng giá trị sản phẩm gỗ. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
1.2 |
Đầu tư, hoàn thiện kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đáp ứng nhu cầu áp dụng máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
1.3 |
Ưu tiên tăng cường năng lực, cơ sở vật chất cho công tác theo dõi, giám sát tài nguyên rừng; trang thiết bị và các công trình phòng cháy, chữa cháy rừng |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2 |
Đẩy mạnh cơ giới hóa, tự động hóa đồng bộ tại các vùng sản xuất lâm nghiệp hàng hóa tập trung |
|
|
|
|
|
2.1 |
Đẩy mạnh cơ giới hóa, tự động hóa đồng bộ tại các vùng sản xuất lâm nghiệp hàng hóa tập trung trong các khâu làm đất, giống, trồng cây, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, phòng chống cháy rừng, khai thác vận chuyển gỗ và lâm sản |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2.2 |
Từng bước xúc tiến, hình thành và phát triển một số ngành, nhóm ngành công nghiệp chế tạo máy, thiết bị lâm nghiệp, công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ logistic |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2.3 |
Thu hút đầu tư phát triển hạ tầng logistics, kho bãi phục vụ phát triển sản xuất, bảo quản và chế biến lâm sản. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL Khu Kinh tế |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2.4 |
Triển khai cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp cơ khí, hóa chất, công nghiệp sinh học phục vụ sản xuất lâm nghiệp |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2025 |
2025-2030 |
|
3 |
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về cơ giới hóa và chế biến lâm sản |
|
|
|
|
|
3.1 |
Tăng cường phối hợp chặt chẽ với các hiệp hội gỗ và lâm sản trên cả nước để nắm bắt tình hình, dự báo và thông tin thị trường |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
3.2 |
Thường xuyên cập nhật thông tin về chính sách thương mại của các quốc gia và của từng thị trường về thị phần, thị hiếu, giá cả, tiêu chuẩn sản phẩm, các rào cản...; |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
4 |
Tăng cường dự báo và thông tin thị trường, đa dạng hóa thị trường nhất là phát triển các thị trường tiềm năng, thị trường mới nổi. |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
5 |
Phối hợp xây dựng và phát triển thương hiệu gỗ Việt. |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2022-2030 |
|
1 |
Tăng cường nghiên cứu; ứng dụng, chuyển giao tiến bộ, khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
1.1 |
Áp dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, chế biến sâu, tiết kiệm nguyên liệu; khuyến khích phát triển các vật liệu mới thay thế gỗ, kết hợp gỗ nhựa, gỗ kim loại,... |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Chù rừng; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
1.2 |
Áp dụng tiến bộ, khoa học công nghệ thông tin trong tất cả các khâu của chuỗi giá trị lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
1.3 |
Gắn kết các tổ chức nghiên cứu khoa học với doanh nghiệp và người trồng rừng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2022-2030 |
|
1.4 |
Tăng cường ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong điều tra và quản lý tài nguyên rừng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2 |
Xây dựng các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ; tiêu chuẩn; quy chuẩn; định mức |
|
|
|
|
|
2.1 |
Xây dựng đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ tập trung một số lĩnh vực ưu tiên trong lâm nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2.2 |
Phối hợp xây dựng, hoàn thiện định mức kinh tế, kỹ thuật trong lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
3 |
Tăng cường năng lực hệ thống nghiên cứu và khuyến lâm |
|
|
|
|
|
3.1 |
Tăng cường đầu tư nâng cao năng lực, hoàn thiện hệ thống điều tra, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
3.2 |
Đổi mới cơ chế, hình thức và phương pháp khuyến lâm; đẩy mạnh hợp tác quốc tế; đẩy mạnh chuyển giao công nghệ vào sản xuất, phát triển hệ thống khuyến lâm |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
3.3 |
Đổi mới hình thức và phương pháp khuyến lâm; đẩy mạnh chuyển giao công nghệ vào sản xuất |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH, TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC |
||||||
1 |
Tăng cường năng lực trong công tác quản lý |
|
|
|
|
|
1.1 |
Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý lĩnh vực lâm nghiệp tinh gọn, thống nhất, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị; địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
1.2 |
Kiện toàn hệ thống kiểm lâm, tăng cường lực lượng kiểm lâm địa bàn và lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
1.3 |
Rà soát, sắp xếp lại, kiện toàn các ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ theo hướng tinh gọn, hiệu quả |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
2 |
Tăng cường năng lực cơ sở đào tạo; phát triển nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp và các tổ chức đào tạo thực hiện hợp tác và hỗ trợ trong đào tạo, nâng cao kỹ năng cho lao động của doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
3 |
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
3.1 |
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ngành lâm nghiệp chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả |
Sở Nội vụ, Sở NN và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
3.2 |
Tăng cường các hình thức đào tạo trong và ngoài nước cho cán bộ quản lý, cán bộ nghiên cứu, và cán bộ về phát triển thị trường để tăng cường và bổ sung đội ngũ các nhà doanh nghiệp kinh doanh giỏi |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
4 |
Tổ chức sản xuất kinh doanh |
|
|
|
|
|
4.1 |
Phát triển các hình thức liên kết giữa các thành phần kinh tế, kinh tế hợp tác, kinh tế chia sẻ trong lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
4.2 |
Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty lâm nghiệp; phát triển lâm nghiệp hộ gia đình, trang trại, cộng đồng thôn bản và hợp tác xã. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
4.3 |
Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của các hội, hiệp hội ngành hàng phù hợp với nền kinh tế thị trường |
Sở Công Thương, Sở NN và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
3 |
Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
|
4 |
Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan |
Hàng năm; 5 năm; 10 năm |
Hàng năm; 5 năm; 10 năm |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây