Quyết định 3635/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
Quyết định 3635/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
Số hiệu: | 3635/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 23/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3635/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 23/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3635/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Công văn số 3591/BNV-ĐT ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1890/TTr-SNV ngày 20 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017, như sau:
1. MỤC ĐÍCH:
- Bồi dưỡng, trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ, nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ, đáp ứng yêu cầu hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao.
- Triển khai thực hiện các mục tiêu đã đề ra tại Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 163/QĐ-TTg.
- Chủ động trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện các chương trình, đề án của tỉnh.
2. NỘI DUNG:
a) Đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên:
- Các lớp đào tạo:
+ Đào tạo sau đại học cho đội ngũ cán bộ, công chức (bao gồm: cơ quan đảng, đoàn thể và cơ quan hành chính nhà nước) theo Kế hoạch đào tạo năm 2017 do Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt: dự kiến 47 người.
+ Đào tạo cử nhân và cao cấp lý luận chính trị ngoài tỉnh theo Quyết định của cấp có thẩm quyền của tỉnh: 55 người.
+ Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho đối tượng 1 và 2: 50 người.
- Các khóa bồi dưỡng, tập huấn:
+ Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên cao cấp và tương đương tại cơ sở đào tạo ngoài tỉnh: 10 người.
+ Bồi dưỡng kiến thức về kinh tế phát triển cho cán bộ chủ chốt của tỉnh: 50 người.
+ Bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên chính hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên chính kết hợp Chuyên viên chính (lớp 2 trong 1): 17 người.
+ Bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên: 16 người.
+ Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ theo chức danh, vị trí việc làm thuộc các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện được Thường trực Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy cử đi học: 40 người.
+ Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp sở: 10 người.
+ Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn lãnh đạo, quản lý cấp huyện: 10 người.
+ Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo cấp phòng: 60 người.
+ Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tôn giáo: 170 người (gồm: 01 lớp chuyên sâu về đạo Tin lành với số lượng 90 người, 02 lớp chuyên sâu về đạo Phật giáo Hòa Hảo với tổng số là 80 người).
+ Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Văn thư-Lưu trữ: 628 người (gồm: 01 lớp cho đối tượng là công chức, viên chức cấp tỉnh với số lượng 115 người, lớp cho đối tượng là công chức, viên chức cấp huyện với số lượng 357 người, 01 lớp cho đối tượng là công chức, viên chức cấp xã với số lượng 156 người).
+ Bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ Hội phụ nữ thực hiện Quyết định số 1891/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 110 người (gồm: cử 10 cán bộ Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh đi học lớp bồi dưỡng nghiệp vụ theo vị trí việc làm, 01 lớp tập huấn nghiệp vụ công tác Hội cho đối tượng là cán bộ Hội Liên hiệp phụ nữ cấp tỉnh và cấp huyện với số lượng 50 người, 01 lớp bồi dưỡng sơ cấp chính trị và nghiệp vụ công tác Hội nghiệp vụ công tác Hội cho đối tượng là cán bộ Hội Liên hiệp phụ nữ cấp tỉnh và cấp huyện với số lượng 50 người).
+ Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ về cải cách hành chính: 02 lớp với tổng số là 120 người.
+ Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, ứng xử, văn hóa công sở, đạo đức công vụ, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh cho đội ngũ công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp: 04 lớp với tổng số là 240 người.
+ Lớp triển khai chương trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ, của tỉnh An Giang và các văn bản cải cách hành chính của Trung ương, của tỉnh: 02 lớp với tổng số là 200 người.
+ Lớp giới thiệu, giải pháp khắc phục hạn chế, nâng cao hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh An Giang: 01 lớp với số lượng 200 người.
+ Bồi dưỡng nghiệp vụ theo dõi công tác thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 02 lớp với số lượng 120 người.
+ Bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg (giao Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch chi tiết sau khi có quyết định giao dự toán kinh phí từ cơ quan có thẩm quyền): dự kiến 10 lớp với tổng số là 1190 người.
+ Bồi dưỡng kỹ năng, cập nhật kiến thức cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã: 02 lớp với tổng số 312 người.
+ Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ công tác nội vụ do Trung ương tổ chức (kể cả các cuộc hội nghị, hội thảo, tập huấn,…).
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các lớp đào tạo, bồi dưỡng khác theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
b) Đào tạo, bồi dưỡng cho đối tượng nguồn thuộc Đề án 01-ĐA/TU: thực hiện theo chỉ đạo của Ban Điều hành Đề án 01-ĐA/TU.
c) Thực hiện chế độ trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi học và đã tốt nghiệp được cấp bằng tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Đối với các lớp đào tạo, bồi dưỡng tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định này sử dụng từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nội vụ quản lý.
b) Đối với chi trả chế độ trợ cấp tại điểm c khoản 1 Điều 1 Quyết định này sử dụng từ nguồn kinh phí năm 2017 thực hiện chế độ trợ cấp cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi học đã tốt nghiệp và được cơ sở đào tạo cấp bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nội vụ quản lý, cụ thể:
+ Các trường hợp được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh cử đi học: Sở Nội vụ chi trả trực tiếp cho các đối tượng.
+ Các trường hợp đi học bằng kinh phí tự túc, học bổng, viện trợ từ những nguồn không thuộc ngân sách nhà nước: Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt trước khi thực hiện chi trả trực tiếp cho các đối tượng.
3. Định mức, nội dung chi các lớp đào tạo, bồi dưỡng và các hoạt động phục vụ trực tiếp công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, yêu cầu Giám đốc Sở Nội vụ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến giải quyết.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây