494473

Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về việc báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư công trên địa bàn thành phố Hải Phòng

494473
LawNet .vn

Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về việc báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư công trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu: 36/2021/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng Người ký: Lê Anh Quân
Ngày ban hành: 04/11/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 36/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
Người ký: Lê Anh Quân
Ngày ban hành: 04/11/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2021/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 04 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VIỆC BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 08 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 40/TTr-SKHĐT ngày 15/10/2021; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 182/BC-STP ngày 07/10/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định việc báo cáo tình hình thực hiện giải ngân và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm bao gồm nội dung, thời hạn báo cáo, cơ quan thực hiện và nhận báo cáo, đề cương và mẫu biểu báo cáo; trách nhiệm của các cấp, các ngành, chủ đầu tư các dự án đầu tư công trong việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của thành phố.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư của thành phố Hải Phòng: Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của thành phố Hải Phòng:

a) Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của Ủy ban nhân dân thành phố là Sở Kế hoạch Đầu tư;

b) Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của Ủy ban nhân dân cấp huyện là Phòng Tài chính - Kế hoạch;

3. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.

4. Kho bạc Nhà nước Hải Phòng.

5. Chủ chương trình đầu tư cổng, chủ đầu tư dự án đầu tư công của thành phố.

6. Cơ quan, tổ chức khác quản lý và sử dụng vốn đầu tư công của thành phố.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chế độ báo cáo

1. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của thành phố Hải Phòng phải đảm bảo đầy đủ nội dung, chính xác, đúng thời hạn theo Quyết định này.

2. Yêu cầu báo cáo, trao đổi, cung cấp thông tin về kế hoạch đầu tư công phải căn cứ vào nhu cầu quản lý nhà nước phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan yêu cầu. Không làm phát sinh thủ tục hành chính trong hoạt động đầu tư công và tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công theo đúng các quy định của pháp luật.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Báo cáo kết quả phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương hằng năm

1. Nội dung báo cáo:

a) Báo cáo kết quả phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương hằng năm, danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án của các chủ đầu tư.

b) Báo cáo tình hình điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hằng năm nguồn ngân sách trung ương.

2. Cơ quan thực hiện báo cáo: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính.

b) Ủy ban nhân dân thành phố.

4. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Báo cáo kết quả phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương hằng năm: Trước ngày 10 tháng 01 năm kế hoạch.

b) Báo cáo tình hình điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hằng năm nguồn ngân sách trung ương: Trong vòng 15 ngày kể từ khi có Quyết định điều chỉnh của Ủy ban nhân dân thành phố.

5. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 01/BCNSTW ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 5. Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công hằng năm

1. Nội dung báo cáo:

a) Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công hằng năm bao gồm:

- Báo cáo hàng tháng: Báo cáo lũy kế kết quả giải ngân vốn đầu tư công đến hết tháng trước, ước kết quả thanh toán vốn đầu tư công đến hết tháng báo cáo theo từng nguồn vốn của kế hoạch được giao trong năm, kế hoạch vốn các năm trước được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân trong năm kế hoạch (kế hoạch vốn kéo dài), kế hoạch vốn ứng trước nếu có.

- Báo cáo hằng quý: Báo cáo lũy kế kết quả giải ngân vốn đầu tư công đến hết quý trước chi tiết theo từng dự án, chương trình, nhiệm vụ được Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố giao kế hoạch vốn trong năm, kế hoạch vốn kéo dài, kế hoạch vốn ứng trước nếu có.

Đối với các chủ đầu tư dự án đầu tư công của thành phố báo cáo bổ sung nội dung ước kết quả giải ngân vốn đầu tư công của quý sau liền kề theo từng dự án, chương trình, nhiệm vụ được Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố giao kế hoạch vốn trong năm, kế hoạch vốn kéo dài, kế hoạch vốn ứng trước nếu có.

- Báo cáo 06 tháng: Báo cáo lũy kế kết quả giải ngân vốn đầu tư công 06 tháng chi tiết theo từng dự án, chương trình, nhiệm vụ được Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố giao kế hoạch vốn trong năm, kế hoạch vốn kéo dài, kế hoạch vốn ứng trước nếu có.

- Báo cáo hằng năm: Báo cáo kết quả giải ngân vốn đầu tư công trong năm chi tiết theo từng dự án, chương trình, nhiệm vụ được Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố giao kế hoạch vốn trong năm, kế hoạch vốn kéo dài, kế hoạch vốn ứng trước nếu có

b) Đánh giá kết quả đạt được; khó khăn, vướng mắc; nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc dẫn đến chậm thanh toán vốn đầu tư công trong kỳ báo cáo, đề xuất giải pháp xử lý, kiến nghị.

2. Cơ quan thực hiện báo cáo:

a) Chủ chương trình đầu tư công, chủ đầu tư dự án đầu tư công, các cơ quan sử dụng vốn đầu tư công của thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Kho bạc Nhà nước Hải Phòng.

c) Sở Tài chính.

3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Báo cáo của chủ chương trình đầu tư công, chủ đầu tư dự án đầu tư công, các cơ quan sử dụng vốn đầu tư công của thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện: cơ quan nhận báo cáo là Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Báo cáo của Kho bạc Nhà nước Hải Phòng: cơ quan nhận báo cáo là Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.

c) Báo cáo của Sở Tài chính: cơ quan nhận báo cáo là Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời dự thảo Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công.

4. Thời hạn gửi báo cáo

a) Chủ chương trình đầu tư công, chủ đầu tư dự án đầu tư công, các cơ quan sử dụng vốn đầu tư công của thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Báo cáo hằng quý: gửi trước ngày 03 tháng đầu tiên của quý sau liền kề.

- Báo cáo 06 tháng: gửi trước ngày 03 tháng 7 năm kế hoạch.

- Báo cáo hằng năm: gửi trước ngày 20 tháng 2 năm sau năm kế hoạch.

b) Kho bạc Nhà nước Hải Phòng:

- Báo cáo hằng tháng: gửi trước ngày 10 hằng tháng.

- Báo cáo hằng quý: gửi trước ngày 06 tháng đầu tiên của quý sau liền kề.

- Báo cáo 06 tháng: gửi trước ngày 06 tháng 7 năm kế hoạch.

- Báo cáo hằng năm: gửi trước ngày 20 tháng 2 năm sau năm kế hoạch.

c) Sở Tài chính:

- Báo cáo hàng tháng: gửi trước ngày 12 hằng tháng.

- Báo cáo hằng quý: gửi trước ngày 08 tháng đầu tiên của quý sau liền kề.

- Báo cáo 06 tháng: gửi trước ngày 08 tháng 7 năm kế hoạch.

- Báo cáo hằng năm: gửi trước ngày 25 tháng 2 năm sau năm kế hoạch.

5. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 02/BCKHN ban hành kèm theo Quyết định này.

6. Biểu mẫu báo cáo: Biểu số 02a/BCKHN, Biểu số 02b/BCKHN, Biểu số 02c/BCKHN, Biểu số 02d/BCKHN ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 6. Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công trung hạn

1. Nội dung báo cáo:

a) Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn, cả giai đoạn trung hạn chi tiết danh mục từng dự án, chương trình, nhiệm vụ được Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố giao kế hoạch vốn theo từng ngành, lĩnh vực, chương trình.

- Đối với báo cáo giữa kỳ trung hạn: báo cáo kết quả thanh toán vốn đầu tư công từ đầu kỳ trung hạn đến hết quý II năm thứ ba của kế hoạch đầu tư công trung hạn.

- Đối với báo cáo cả giai đoạn trung hạn: báo cáo ước kết quả thanh toán vốn từ đầu kỳ trung hạn đến hết năm cuối của kế hoạch đầu tư công trung hạn.

b) Đánh giá kết quả đạt được; khó khăn, vướng mắc; nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc dẫn đến chậm thanh toán vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn, giai đoạn trung hạn, đề xuất giải pháp xử lý, kiến nghị.

2. Cơ quan thực hiện báo cáo:

a) Chủ chương trình đầu tư công, chủ đầu tư dự án đầu tư công, các cơ quan sử dụng vốn đầu tư công của thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Kho bạc Nhà nước Hải Phòng.

c) Sở Tài chính.

3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Báo cáo của chủ chương trình đầu tư công, chủ đầu tư dự án đầu tư công, các cơ quan sử dụng vốn đầu tư công của thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện: cơ quan nhận báo cáo là Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Báo cáo của Kho bạc Nhà nước Hải Phòng: cơ quan nhận báo cáo là Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.

c) Báo cáo của Sở Tài chính: cơ quan nhận báo cáo là Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời dự thảo Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công.

4. Thời hạn gửi báo cáo

a) Chủ chương trình đầu tư công, chủ đầu tư dự án đầu tư công, các cơ quan sử dụng vốn đầu tư công của thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Báo cáo giữa kỳ trung hạn: gửi trước ngày 15 tháng 7 năm thứ ba của kế hoạch đầu tư công trung hạn.

- Báo cáo cuối kỳ trung hạn: gửi trước ngày 15 tháng 7 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn.

b) Kho bạc Nhà nước Hải Phòng:

- Báo cáo giữa kỳ trung hạn: gửi trước ngày 20 tháng 7 năm thứ ba của kế hoạch đầu tư công trung hạn.

- Báo cáo cuối kỳ trung hạn: gửi trước ngày 20 tháng 7 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn.

c) Sở Tài chính:

- Báo cáo giữa kỳ trung hạn: gửi trước ngày 25 tháng 7 năm thứ ba của kế hoạch đầu tư công trung hạn.

- Báo cáo cuối kỳ trung hạn: gửi trước ngày 25 tháng 7 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn.

5. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 03/BCKTH ban hành kèm theo Quyết định này.

6. Biểu mẫu báo cáo: Biểu số 03a/BCKTH ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 7. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế của kế hoạch đầu tư công hằng năm

1. Nội dung báo cáo:

a) Mức độ đạt được so với kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Tác động của kế hoạch đầu tư công hằng năm trong việc thu hút đầu tư từ các nguồn vốn khác và kết quả phát triển kinh tế - xã hội hằng năm;

c) Tính khả thi của kế hoạch đầu tư công hằng năm;

d) Tình hình quản lý đầu tư công;

đ) Tồn tại, hạn chế; nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện kế hoạch đầu tư công hằng năm và các giải pháp xử lý.

2. Cơ quan thực hiện báo cáo:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư

3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện: cơ quan nhận báo cáo là Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính.

b) Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư: cơ quan nhận báo cáo là Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời dự thảo Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Thời hạn báo cáo:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Báo cáo hằng quý: gửi trước ngày 03 tháng đầu tiên của quý sau.

- Báo cáo hằng năm: gửi trước ngày 20 tháng 02 năm sau.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Báo cáo hằng quý: gửi trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau.

- Báo cáo hằng năm: gửi trước ngày 28 tháng 02 năm sau.

5. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 04/BCĐGHN ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 8. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế của kế hoạch đầu tư công trung hạn

1. Nội dung báo cáo:

a) Mức độ đạt được so với kế hoạch đầu tư công trung hạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Tác động của kế hoạch đầu tư công trung hạn trong việc thu hút đầu tư từ các nguồn vốn khác và kết quả phát triển kinh tế - xã hội 5 năm;

c) Tính khả thi của kế hoạch đầu tư công trung hạn;

d) Tình hình quản lý đầu tư công;

đ) Tồn tại, hạn chế; nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và các giải pháp xử lý.

2. Cơ quan thực hiện báo cáo:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện: cơ quan nhận báo cáo là Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính.

b) Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư: cơ quan nhận báo cáo là Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời dự thảo Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Thời hạn báo cáo:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Báo cáo giữa kỳ trung hạn: gửi trước ngày 15 tháng 7 năm thứ ba của kế hoạch đầu tư công trung hạn.

- Báo cáo cuối kỳ trung hạn: gửi trước ngày 15 tháng 7 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Báo cáo giữa kỳ trung hạn: gửi trước ngày 28 tháng 7 năm thứ ba của kế hoạch đầu tư công trung hạn.

- Báo cáo cuối kỳ trung hạn: gửi trước ngày 28 tháng 7 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn.

5. Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 05/BCĐGTH ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 9. Phương thức gửi, nhận báo cáo

Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo bằng một trong các phương thức sau:

1. Báo cáo bằng văn bản điện tử được gửi qua Hệ thống văn bản điện tử.

2. Báo cáo bằng văn bản giấy (đối với các cơ quan, đơn vị chưa thực hiện tiếp nhận và gửi văn bản điện tử).

Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của thành phố

1. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hải Phòng và các cơ quan liên quan theo dõi, đánh giá, kiểm tra kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của thành phố; tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố các biện pháp đẩy mạnh thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công.

b) Phối hợp cùng Sở Tài chính theo dõi, đánh giá, báo cáo định kỳ tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của thành phố gửi Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật.

2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Hải Phòng và các cơ quan liên quan dự thảo báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm của thành phố để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Hải Phòng và các đơn vị liên quan kiểm tra công tác giải ngân vốn đầu tư công; tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố giải pháp thúc đẩy tiến độ thanh toán các nguồn vốn đầu tư công của các dự án, biện pháp xử lý những sai phạm trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư công (nếu có).

3. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước Hải Phòng:

a) Tổng hợp, báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công của thành phố theo đúng thời gian và nội dung quy định tại Quyết định này.

b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về tính chính xác của số liệu tổng hợp về tình hình thực hiện, thanh toán các nguồn vốn đầu tư công. Thực hiện rà soát, đối chiếu số liệu thanh toán với Sở Tài chính, chủ đầu tư để đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời, chính xác.

c) Chỉ đạo, hướng dẫn Kho bạc Nhà nước cấp huyện phối hợp với cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công cấp huyện, chủ đầu tư đối chiếu số liệu báo cáo về kế hoạch vốn trung hạn, hằng năm, số liệu giải ngân các nguồn vốn đầu tư công chi tiết các dự án, kịp thời điều chỉnh cho phù hợp quy định.

4. Trách nhiệm của Chủ trương trình đầu tư công, chủ đầu tư dự án đầu tư công, các cơ quan sử dụng vốn đầu tư công của thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Lập báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm; báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế của kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm theo quy định tại Quyết định này.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2021 và thay thế Quyết định số 1971/2016/QĐ-LBND ngày 13/9/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy chế Phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc lập, theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của thành phố Hải Phòng

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Như điều 11;
- TTTU, TT HĐND, Đoàn ĐB
QH HP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Vụ pháp chế - Bộ KHĐT;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Báo HP, Đài PT và TH HP;
- Cổng TTĐT TP, Công báo TP;
- Các Phòng CV;
- CV: KHĐT;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Anh Quân

 

PHỤ LỤC

CÁC MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO, BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

I. MẪU SỐ: 01/BCNSTW

ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../BC-….

Hải Phòng, ngày …tháng….năm 20….

 

BÁO CÁO

Báo cáo kết quả phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương hằng năm
Kính gửi:…………………………. (đơn vị nhận báo cáo)

Thực hiện Quyết định số   /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng quy định việc báo cáo thực hiện kế hoạch đầu công trên địa bàn thành phố Hải Phòng, …………(tên cơ quan báo cáo) báo cáo kết quả phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương hằng năm như sau:

I. Báo cáo kết quả phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương.

1. Kết quả phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương, trong đó:

- Vốn trong nước ……..

- Vốn nước ngoài ……..

Bao gồm danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án của các chủ đầu tư.

2. Tình hình điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hằng năm nguồn ngân sách trung ương.

- Vốn trong nước ………

- Vốn nước ngoài ……….

Bao gồm danh mục và mức vốn điều chỉnh cho từng dự án của các chủ đầu tư.

II. Đánh giá, nhận xét

III. Đề xuất, kiến nghị

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị liên quan (nếu có);
- Lưu.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

II. MẪU SỐ: 02/BCKHN

ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../BC-….

Hải Phòng, ngày …tháng….năm 20….

 

BÁO CÁO

Tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công kế hoạch năm...

Kỳ báo cáo: Tháng/quý/6 tháng/cả năm

Kính gửi: …………….(đơn vị nhận báo cáo)

Thực hiện Quyết định số   /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng quy định việc báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư công trên địa bàn thành phố Hải Phòng, ………..(tên cơ quan báo cáo) báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công tháng/quý/6 tháng/cả năm như sau:

I. Tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công:

1. Giải ngân vốn đầu tư công kế hoạch năm:

- Tổng số vốn được giao trong năm kế hoạch:……….., trong đó:

+ Vốn kế hoạch năm trước được phép kéo dài thời hạn giải ngân theo quy định (nếu ):...

+ Vốn kế hoạch năm:...

- Lũy kế giải ngân vốn từ đầu năm đến hết tháng/quý trước liền kề/6 tháng/cả năm:..., đạt...% so với kế hoạch giao, trong đó:

+ Giải ngân vốn kế hoạch năm trước được phép kéo dài là:..., đạt...% kế hoạch giao;

+ Giải ngân vốn kế hoạch năm là:..., đạt... % kế hoạch giao.

- Ước lũy kế giải ngân vốn từ đầu năm đến hết tháng/quý/cả năm báo cáo:..., đạt...% so với kế hoạch giao, trong đó:

+ Giải ngân vốn kế hoạch năm trước được phép kéo dài là:..., đạt...% kế hoạch giao;

+ Giải ngân vốn kế hoạch năm là: đạt...% kế hoạch giao.

(Báo cáo kèm theo Biểu tổng hợp số 02a/BCKHNf 02b/BCKHN)

2. Giải ngân vốn kế hoạch ứng trước (nếu có) và kết quả thực hiện vốn ứng trước chưa thu hồi:

- Tổng số vốn kế hoạch ứng trước được giao trong năm kế hoạch:..., trong đó:

+ Vốn ứng được phép kéo dài thời hạn giải ngân theo quy định (nếu có):...

+ Vốn ứng được giao trong năm:...

- Lũy kế giải ngân vốn kế hoạch ứng trước từ đầu năm đến hết tháng/quý trước liền kề/6 tháng/cả năm:..., đạt...% so với kế hoạch giao, trong đó:

+ Giải ngân vốn ứng thuộc kế hoạch năm trước được phép kéo dài là:..., đạt... % kế hoạch giao;

+ Giải ngân vốn kế hoạch năm là:..., đạt... % kế hoạch giao.

- Ước lũy kế giải ngân vốn ứng trước từ đầu năm đến hết tháng/quý/cả năm báo cáo:..đạt...% so với kế hoạch giao, trong đó:

+ Giải ngân vốn ứng thuộc kế hoạch năm trước được phép kéo dài là:..., đạt...% kế hoạch giao;

+ Giải ngân vốn ứng kế hoạch năm là:..., đạt... % kế hoạch giao.

(Báo cáo kèm theo Biểu tổng hợp số 02c/BCKHN, số 02d/BCKHN)

II. Nhận xét, đánh giá:

- Đánh giá tình hình thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công, các kết quả đạt được, so sánh với cùng kỳ năm trước.

- Những hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân chậm thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch năm:

+ Nguyên nhân về cơ chế chính sách.

+ Nguyên nhân về tổ chức thực hiện (triển khai phân bổ kế hoạch vốn, tổ chức bồi thường hỗ trợ tái định cư, tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công, chậm thực hiện thủ tục giải ngân qua Kho bạc Nhà nước...).

+ Nguyên nhân khác.

III. Giải pháp và kiến nghị

- Giải pháp của đơn vị để đẩy nhanh giải ngân vốn đầu tư công;

- Đề xuất, kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương, Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan có liên quan:

+ Kiến nghị về cơ chế chính sách.

+ Kiến nghị về tổ chức thực hiện (kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư...)./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị liên quan (nếu có);
- Lưu.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

III. MẪU SỐ: 03/BCKTH

ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../BC-….

Hải Phòng, ngày …tháng….năm 20….

 

BÁO CÁO

Tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn/ cuối kỳ trung hạn

Kính gửi: …………..(cơ quan nhận báo cáo)

Thực hiện Quyết định số  /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng quy định việc báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư công trên địa bàn thành phố Hải Phòng, ………..(tên cơ quan báo cáo) báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn/cuối kỳ trung hạn như sau:

I. Tình hình thực hiện vốn kế hoạch đầu tư công giũa kỳ trung hạn/cuối kỳ trung hạn:

1. Tình hình giao, phân bổ, điều chỉnh vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm từ đầu kỳ trung hạn đến năm báo cáo.

- Tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn được giao cả giai đoạn: ……

- Tổng số vốn kế hoạch đầu tư công thực tế được giao đến năm báo cáo...., đạt....% kế hoạch đầu tư công trung hạn cả giai đoạn; trong đó:

+ Năm thứ nhất……………………………….. , trong đó:

Vốn ngân sách thành phố: ……………………………..

Vốn ngân sách trung ương: ……………………………

(Vốn trong nước………………… ; Vốn nước ngoài…………………… )

+ Năm thứ hai………………. , trong đó:

Vốn ngân sách thành phố: ……………………………..

Vốn ngân sách trung ương: ……………………………

(Vốn trong nước………………… ; Vốn nước ngoài…………………… )

2. Tình hình giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công giữa kỳ trung hạn/cuối kỳ trung hạn.

- Lũy kế giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn từ đầu kỳ trung hạn đến hết năm báo cáo là….. , đạt....% kế hoạch giao, trong đó:

+ Năm thứ nhất đạt....% kế hoạch giao

Vốn ngân sách thành phố...., đạt % kế hoạch giao

Vốn ngân sách trung ương...., đạt % kế hoạch giao (Vốn trong nước...., đạt % kế hoạch giao; Vốn nước ngoài...., đạt % kế hoạch giao)

+ Năm thứ hai……………….. , đạt....% kế hoạch giao

Vốn ngân sách thành phố...., đạt % kế hoạch giao

Vốn ngân sách trung ương...., đạt % kế hoạch giao (Vốn trong nước...., đạt % kế hoạch giao; vốn nước ngoài...., đạt % kế hoạch giao)

………

(Báo cáo kèm theo Biểu tổng hợp số 03a/BCKTH)

II. Nhận xét, đánh giá:

- Đánh giá tình hình giải ngân vốn đầu tư công, các kết quả đạt được.

- Những hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân chậm thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch trung hạn:

+ Nguyên nhân về cơ chế chính sách.

+ Nguyên nhân về tổ chức thực hiện.

+ Nguyên nhân khác.

III. Giải pháp và kiến nghị:

- Giải pháp, chính sách cần triển khai đến hết kế hoạch giai đoạn 20...-20...

- Đề xuất, kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương, Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan có liên quan:./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị liên quan (nếu có);
- Lưu.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

IV. MẪU SỐ: 04/BCĐGHN

ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../BC-….

Hải Phòng, ngày …tháng….năm 20….

 

BÁO CÁO

Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công hàng năm

Kính gửi:………………… (đơn vị nhận báo cáo)

Thực hiện Quyết định số  /QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng quy định việc báo cáo thực hiện kế hoạch đầucông trên địa bàn thành phố Hải Phòng, ……..(tên cơ quan báo cáo) báo cáo Đánh giá tình hình thực hiện và kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế của kế hoạch đầu tư công hàng năm như sau:

1. Mức độ đạt được so với kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

2. Tác động của kế hoạch đầu tư công hằng năm trong việc thu hút đầu tư từ các nguồn vốn khác và kết quả phát triển kinh tế - xã hội hàng năm

3. Tính khả thi của kế hoạch đầu tư công hằng năm

4. Tình hình quản lý đầu tư công

5. Tồn tại, hạn chế; nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện kế hoạch đầu tư công hằng năm và các giải pháp xử lý.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị liên quan (nếu có);
- Lưu.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

V. MẪU SỐ: 05/BCĐGTH

ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../BC-….

Hải Phòng, ngày …tháng….năm 20….

 

BÁO CÁO

Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn

Kính gửi: ……………….(đơn vị nhận báo cáo)

Thực hiện Quyết định số  /QĐ-UBND ngày  tháng  năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng quy định việc báo cáo thực hiện kế hoạch đầucông trên địa bàn thành phố Hải Phòng, ………..(tên cơ quan báo cáo) báo cáo Đánh giá tình hình thực hiện và kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế của kế hoạch đầu tư công trung hạn như sau:

1. Mức độ đạt được so với kế hoạch đầu tư công trung hạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Tác động của kế hoạch đầu tư công trung hạn trong việc thu hút đầu tư từ các nguồn vốn khác và kết quả phát triển kinh tế - xã hội 5 năm.

3. Tính khả thi của kế hoạch đầu tư công trung hạn.

4. Tình hình quản lý đầu tư công.

5. Tồn tại, hạn chế; nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và các giải pháp xử lý.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị liên quan (nếu có);
- Lưu.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác