Quyết định 3570/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nội dung văn kiện dự án “Cung cấp và duy trì bền vững dịch vụ dự phòng và chăm sóc HIV tại Hà Nội năm 2016” do tổ chức Family Health International (FHI 360) - Mỹ tài trợ của thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 3570/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nội dung văn kiện dự án “Cung cấp và duy trì bền vững dịch vụ dự phòng và chăm sóc HIV tại Hà Nội năm 2016” do tổ chức Family Health International (FHI 360) - Mỹ tài trợ của thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 3570/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 29/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3570/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 29/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3570/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NỘI DUNG VĂN KIỆN DỰ ÁN “CUNG CẤP VÀ DUY TRÌ BỀN VỮNG DỊCH VỤ DỰ PHÒNG VÀ CHĂM SÓC HIV TẠI HÀ NỘI NĂM 2016” DO TỔ CHỨC FAMILY HEALTH INTERNATIONAL (FHI360) - MỸ TÀI TRỢ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính về quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước và Thông tư số 109/2007/TT-BTC ngày 10/9/2007 của Bộ Tài chính về quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 09/12/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 2258/TTr-SYT ngày 19/5/2016 về việc phê duyệt tiếp nhận khoản viện trợ dự án “Cung cấp và duy trì bền vững dịch vụ dự phòng và chăm sóc HIV tại Hà Nội năm 2016” do tổ chức Family Health International (FHI 360) - Mỹ tài trợ;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số /BC-KHĐT ngày /6/2016 về kết quả thẩm định dự án “Cung cấp và duy trì bền vững dịch vụ dự phòng và chăm sóc HIV tại Hà Nội năm 2016” do tổ chức Family Health International (FHI 360) - Mỹ tài trợ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung văn kiện dự án “Cung cấp và duy trì bền vững dịch vụ dự phòng và chăm sóc HIV tại Hà Nội năm 2016” do tổ chức Family Health International (FHI 360) - Mỹ tài trợ với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Cung cấp và duy trì bền vững dịch vụ dự phòng và chăm sóc HIV tại Hà Nội năm 2016.
2. Tên tổ chức tài trợ: Family Health International (FHI 360) - Mỹ.
3. Cơ quan chủ quản: Sở Y tế.
4. Chủ khoản viện trợ: Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS thành phố Hà Nội.
5. Địa điểm thực hiện dự án: Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS thành phố Hà Nội, Trung tâm Y tế Hai Bà Trưng, Trung tâm Y tế Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Chương Mỹ, Trung tâm Y tế Sóc Sơn, Bệnh viện đa khoa Sơn Tây.
6. Mục tiêu của dự án:
- Nâng cao hiệu quả, hiệu lực và tính bền vững của các Hệ thống dịch vụ HIV/AIDS.
- Tăng cường năng lực kỹ thuật của đối tác nhà nước và các tổ chức xã hội nhằm cung cấp các dịch vụ dự phòng, chăm sóc và điều trị HIV toàn diện và liên tục một cách hiệu quả.
- Đảm bảo việc lập kế hoạch và triển khai của địa phương đáp ứng khả năng duy trì bền vững.
7. Các hoạt động chính của dự án:
- Xây dựng/cập nhật, in ấn và phổ biến danh bạ các dịch vụ của tất cả các cơ sở dịch vụ và công cụ/tài liệu quảng bá dịch vụ để phát triển và hướng dẫn các dịch vụ chuyển gửi.
- Tổ chức họp điều phối/đánh giá chương trình định kỳ 6 tháng/1 lần trong khuôn khổ chương trình dự án với các chương trình, dự án khác liên quan tại địa bàn.
- Tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt động các cơ sở dịch vụ do dự án hỗ trợ.
- Hỗ trợ kỹ thuật về các công nghệ và sáng kiến như Hệ thống theo dõi chuyển gửi khách hàng từ cơ sở tư vấn xét nghiệm sang cơ sở điều trị ngoại trú.
- Triển khai hệ thống chuyển gửi 2 chiều nhằm giúp khách hàng tiếp cận kịp thời các dịch vụ tư vấn xét nghiệm HIV, điều trị ARV, lao, methadone, sức khỏe sinh sản và các dịch vụ cần thiết cho người nhiễm HIV.
- Tổng hợp bằng văn bản các đóng góp của địa phương (nguồn nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng) cho chương trình dự phòng đến chăm sóc điều trị HIV/AIDS.
- Tăng cường hoạt động hỗ trợ kỹ thuật của đội ngũ cán bộ hỗ trợ kỹ thuật tuyến Thành phố và cộng tác với mạng lưới hỗ trợ kỹ thuật tuyến trung ương của dự án.
- Lên kế hoạch thực hiện hỗ trợ kỹ thuật hàng năm cho các mảng kỹ thuật.
- Triển khai và đánh giá việc sử dụng mô hình đa bậc từ tuyến Thành phố đến tuyến quận/huyện/thị xã.
- Tăng cường hệ thống theo dõi và đánh giá để sử dụng số liệu hiệu quả.
- Sử dụng mô hình đa bậc để vận động các cơ quan liên quan tăng cam kết và đóng góp của địa phương.
- Xây dựng các hoạt động cụ thể trong kế hoạch hàng năm của Thành phố để đảm bảo tính bền vững của chương trình phòng chống HIV/AIDS.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển giao bền vững tại Thành phố.
8. Ngân sách dự án:
Vốn viện trợ PCPNN: 86.551 USD (Tám mươi sáu ngàn, năm trăm năm mươi mốt đô la Mỹ), tương đương khoảng 1.950 triệu đồng do tổ chức FHI 360 tài trợ.
9. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2016.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm
- Đảm bảo về tính chuẩn xác của nội dung hồ sơ và số liệu trình phê duyệt dự án.
- Chỉ đạo Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS thành phố Hà Nội tổ chức thực hiện, tiếp nhận tài trợ đúng mục đích, đúng đối tượng đã cam kết với nhà tài trợ; đảm bảo hiệu quả và tuân thủ đúng các quy định pháp luật và Thành phố về quản lý viện trợ phi Chính phủ nước ngoài và các quy định liên quan.
- Báo cáo UBND Thành phố về việc tiếp nhận dự án theo quy định và các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có).
2. Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS thành phố Hà Nội có trách nhiệm
- Tổ chức thực hiện tiếp nhận tài trợ hiệu quả và tuân thủ đúng quy định pháp luật và Thành phố về quản lý viện trợ phi Chính phủ nước ngoài và các quy định liên quan.
- Tổ chức thực hiện tiếp nhận tài trợ theo đúng văn kiện dự án đã được phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, đúng cam kết với nhà tài trợ.
- Báo cáo Sở Y tế về việc tiếp nhận dự án theo quy định và các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có).
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chủ dự án tiếp nhận tài trợ đúng quy định pháp luật và Thành phố về quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn chủ dự án xác nhận viện trợ và các thủ tục tài chính liên quan đến việc tiếp nhận viện trợ phi Chính phủ nước ngoài đúng quy định pháp luật và Thành phố.
5. Công an thành phố Hà Nội có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát việc tiếp nhận và thực hiện dự án theo chức năng được giao.
6. Các Sở, ban, ngành liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp Sở Y tế, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS thành phố Hà Nội triển khai thực hiện dự án có hiệu quả và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký; Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Ngoại vụ; Giám đốc Công an thành phố Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Giám đốc Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS thành phố Hà Nội và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây