472703

Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

472703
LawNet .vn

Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

Số hiệu: 357/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 02/03/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 357/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 02/03/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 357/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 02 tháng 03 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo số 38/TTr-SXD ngày 21 tháng 01 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; định hướng phát triển nhà ở; mục tiêu của chương trình; nhu cầu về vốn và giải pháp thực hiện theo Điều 1 Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Quy mô, lộ trình thực hiện các dự án phát triển nhà ở thương mại, các dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục đính kèm.

(Đính kèm Phụ lục 1, Phụ lục 2)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 được triển khai thực hiện đạt hiệu quả cao thì toàn Đảng, toàn quân và dân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang cần quán triệt rõ mục tiêu, ý nghĩa của Chương trình, từ đó tổ chức triển khai chu đáo, phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng, phối hợp chặt chẽ với các bên có liên quan để việc thực hiện Chương trình đạt kết quả cao nhất; trong đó cần tập trung thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể như sau:

1. Sở Xây dựng:

a) Chủ trì, làm đầu mối phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình về Bộ Xây dựng, UBND tỉnh theo quy định.

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Phát triển nhà ở hàng năm và 05 năm trên địa bàn tỉnh theo quy định.

c) Công bố công khai, minh bạch Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở, quy hoạch xây dựng các khu nhà ở, khu đô thị, các dự án phát triển nhà ở; hướng dẫn việc triển khai, cơ chế chính sách phát triển nhà ở, quỹ đất để phát triển nhà ở trên Cổng thông tin điện tử tỉnh. Phối hợp thực hiện lập quy hoạch, bố trí quỹ đất phát triển từng loại nhà ở trên địa bàn tỉnh.

d) Rà soát, bố trí 20% quỹ đất tại các dự án nhà ở thương mại, dự án phát triển đô thị tại các đô thị từ loại III trở lên và khu vực quy hoạch là đô thị từ loại III trở lên để thúc đẩy triển khai đầu tư xây dựng, tạo lập quỹ nhà ở xã hội tại các khu vực đô thị của Tỉnh.

đ) Tham mưu UBND tỉnh việc đưa chỉ tiêu phát triển nhà ở, đặc biệt là chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các địa phương trong từng thời kỳ và hàng năm để triển khai thực hiện.

e) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh về các Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh theo quy định.

g) Tổ chức, xây dựng, vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, tham mưu UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án nhà ở do Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đầu tư, đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành; đối với các dự án nhà ở nằm trong danh mục Nhà nước thu hồi đất thì Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện quy trình lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ phù hợp với Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở được UBND tỉnh phê duyệt.

b) Rà soát lại tiến độ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tổ chức tham mưu UBND tỉnh thu hồi những dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để triển khai thủ tục lựa chọn nhà đầu tư khác thực hiện theo quy định.

c) Tham mưu cấp có thẩm quyền phân bổ nguồn thu từ việc chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị dưới 10ha thực hiện nghĩa vụ tài chính nộp tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% được thực hiện theo hình thức nộp tiền sử dụng đất để chi đầu tư phát triển theo quy định.

d) Phối hợp với Sở Xây dựng báo cáo đầy đủ thông tin về số lượng doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.

3. Sở Tài chính:

a) Xác định số tài khoản nộp, quản lý kinh phí thu được (từ quỹ đất 20% để xây dựng nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô dưới 10ha).

b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh sử dụng hiệu quả nguồn thu từ việc chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị dưới 10ha thực hiện nghĩa vụ tài chính nộp tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% để phát triển đầu tư xây dựng quỹ nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Sở Khoa học và Công nghệ:

a) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng các loại công nghệ mới, xây dựng hiện đại và sử dụng các loại vật liệu xây dựng thích hợp, nhằm nâng cao chất lượng và rút ngắn thời gian xây dựng; đồng thời, giảm giá thành nhà ở.

b) Tổ chức nghiên cứu, thiết kế và áp dụng các loại nhà ở thân thiện với môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, có thể tái sử dụng, tái cơ cấu hoặc tái chế các nguồn tài nguyên đã sử dụng.

5. Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan trong việc lập quy hoạch hệ thống hạ tầng giao thông đô thị, nông thôn đảm bảo đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất, phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất UBND tỉnh phương án giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để thực hiện các dự án nhà ở xã hội, thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định để các nhà đầu tư sử dụng nguồn vốn xã hội hóa xây dựng nhà ở xã hội cho thuê, quản lý và khai thác theo quy định.

b) Báo cáo thông tin về tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà, thông tin về sử dụng đất ở của địa phương theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP về Sở Xây dựng tổng hợp.

7. Sở Tư Pháp báo cáo thông tin về số lượng giao dịch bất động sản để bán qua công chứng theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP về Sở Xây dựng tổng hợp.

8. Cục Thuế tỉnh báo cáo thông tin về tình hình thu nộp ngân sách từ đất đai và từ hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP về Sở Xây dựng tổng hợp.

9. UBND huyện, thị xã, thành phố:

a) Tổ chức, chỉ đạo triển khai chương trình phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Định kỳ, tổng hợp kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà trên địa bàn về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng, UBND tỉnh theo quy định.

b) Trên cơ sở Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ban ngành thực hiện lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển đô thị, nông thôn để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn đặc biệt là nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng có nhu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội để thực hiện Chương trình phát triển nhà ở các địa phương;

c) Tiếp tục cải cách hành chính, đơn giản thủ tục trong việc cấp phép xây dựng, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cung cấp thông tin quy hoạch đối với nhà ở riêng lẻ để người dân thuận lợi trong việc đầu tư xây dựng mới, cải thiện nhà ở theo nhu cầu và khả năng.

d) Tiếp tục rà soát, xây dựng kế hoạch hàng năm và triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn theo kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

đ) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường lập và thực hiện quy hoạch xây dựng các khu nhà ở trên địa bàn, lập kế hoạch phát triển nhà ở đô thị và nông thôn hàng năm và 05 năm.

e) Chủ trì trong việc giải phóng mặt bằng, quản lý quỹ đất phát triển nhà ở, đặc biệt là quỹ đất 20% phát triển nhà ở xã hội; quản lý thực hiện các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn;

g) Thường xuyên cập nhật, báo cáo về công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn huyện hàng năm.

h) Nghiêm túc triển khai, phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.

10. Trách nhiệm của Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở:

a) Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các quy định khác có liên quan.

b) Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, chấp hành đúng các nội dung quy hoạch đã được phê duyệt. Hạn chế tối đa việc điều chỉnh quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

c) Đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng dự án đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, thực hiện dự án theo đúng tiến độ, kế hoạch đã được phê duyệt.

d) Báo cáo đầy đủ thông tin về dự án bất động sản theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Giám đốc Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Tư Pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, NCTH.
HH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Hòa

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác