Quyết định 3555/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng khu vực Bắc Cầu Ghép, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
Quyết định 3555/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng khu vực Bắc Cầu Ghép, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
Số hiệu: | 3555/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hồi |
Ngày ban hành: | 27/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3555/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hồi |
Ngày ban hành: | 27/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3555/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 27 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 29/6/ 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/201 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Xét Tờ trình số: 436/ SXD- QH ngày 09/3/2011 của Sở Xây dựng Thanh Hóa về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu vực Bắc Cầu Ghép, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035; Báo cáo hiệu chỉnh hồ sơ tại văn bản số 2108 /SXD – QH ngày 17/8/2011 của Sở Xây dựng ( kèm theo hồ sơ do Viện QHXT Thanh Hóa đã chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh, trình lại ngày 24/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu vực Bắc Cầu Ghép, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với những nội dung chính như sau:
I. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG BẮC GHÉP
1. Phạm vi nghiên cứu:
- Phía Bắc giáp: Các xã Quảng Đại; Quảng Giao; Quảng Đức và Quảng Phong huyện Quảng Xương.
- Phía Nam giáp: Sông Ghép;
- Phía Đông giáp: Vịnh Bắc Bộ;
- Phía Tây giáp: Các xã Quảng Trường; Quảng Hợp huyện Quảng Xương.
Bao gồm 14 xã: Quảng Lĩnh; Quảng Khê; Quảng Chính; Quảng Trung; Quảng Lợi; Quảng Thạch; Quảng Nham; Quảng Lộc; Quảng Thái ; Quảng Bình; Quảng Lưu; Quảng Hải; Quảng Ninh và xã Quảng Nhân thuộc huyện Quảng Xương.
2. Quy mô:
a) Quy mô dân số: Dân số năm 2010 : 97.098 người; dự báo đến năm 2020 khoảng: 115.000 – 120.000 người; đến năm 2025 khoảng 125.000 người.
b) Quy mô đất đai : 7.700ha
3. Định hướng phát triển không gian vùng:
- Quy hoạch phát triển vùng Bắc Ghép – Nam Quảng Xương thành một Khu vực đô thị hoá mà hạt nhân là đô thị Bắc Ghép ( tương lai là đô thị Ghép -Đô thị loại III). Phát triển các điểm dịch vụ dọc Quốc lộ 1A để tăng cường kết nối TP. Thanh Hóa với Khu kinh tế Nghi Sơn.
- Phát triển các thị tứ, trung tâm xã đảm nhận chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và nâng cao đời sống dân cư nông thôn tại: Quảng Lưu, Quảng Nhân, Quảng Hải, Quảng Bình, Quảng Ninh, Quảng Lĩnh, Quảng Lộc.
- Phát triển các điểm dịch vụ du lịch ven biển: Quảng Lợi, Quảng Trung, Quảng Nham, Quảng Lộc, Quảng Thái, Quảng Lưu, Quảng Hải gắn với phát triển kinh tế biển của vùng duyên hải Thanh Hóa.
4. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng:
a) Giao thông:
+ Hướng Bắc Nam: Có 3 tuyến chính là Quốc lộ 1A qua Lưu Vệ, Cống Trúc, chợ Ghép, Quảng Trung, chợ Kho, Hải Ninh. Quốc lộ 10 dự kiến đi qua phía Đông khu đô thị công nghiệp - du lịch Tiên Trang nhập vào Quốc lộ 1A tại Bắc Cầu Ghép. Trục ven biển (đường cứu hộ, cứu nạn) từ Quảng Hải đến Quảng Nham gắn kết các bãi ngang nghề cá và các khu du lịch ven biển.
+ Hướng Đông Tây: Có 3 tuyến chính là Đường Quảng Hải qua Cống Trúc đi Quảng Yên nối với Quốc lộ 45. Đường Quảng Lưu qua Quảng Bình đi Văn Chinh nối với Quốc lộ 45. Đường Quảng Lợi qua ngã ba Chẹt đi Nông Cống.
b) Các vấn đề hạ tầng kỹ thuật cơ bản khác:
- Cấp nước: Nguồn nước sinh hoạt có thể nghiên cứu lấy từ hai nguồn: Nguồn từ nhà máy nước TP. Thanh Hóa, bố trí trạm bơm tăng áp cung cấp nước cho cả vùng tại khu vực phía Bắc xã Quảng Lợi. Nguồn từ hồ Sông Mực chuyển tải về.
( khi có yêu cầu sẽ khảo sát, nghiên cứu cụ thể phương án cấp nước, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả kinh tế).
- Cấp điện: Giai đoạn đầu sử dụng nguồn của trạm trung gian Quảng Lĩnh và Quảng Phong. Giai đoạn sau sử dụng nguồn trạm 110/35/22 KV-40MVA Quảng Lĩnh.
- Quản lý chất thải rắn: Thu gom 100% chất thải rắn về khu xử lý rác thải chung của Khu vực huyện Tĩnh Gia được dự kiến tại phía Bắc núi Trai Ang, thôn Thanh Giang, xã Thanh Sơn , huyện Tĩnh Gia.
- Nghĩa địa: Xây dựng một khu nghĩa trang nhân dân tập trung tại khu vực núi Hũa Trường, xã Quảng Trường.
II. QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU VỰC BẮC CẦU GHÉP:
Phía Bắc giáp: Các xã Quảng Bình; Quảng Lộc và Quảng Thái
Phía Nam giáp: Sông Ghép;
Phía Đông giáp: biển Đông;
Phía Tây giáp: Các xã Quảng Trường; Quảng Ngọc.
Thuộc địa phận các xã: Quảng Thạch, Quảng Chính, Quảng Nham, và một phần các xã Quảng Lợi, Quảng Khê, Quảng Trung, Quảng Lĩnh, huyện Quảng Xương.
2. Tính chất: Là đô thị Du lịch, Dịch vụ thương mại; Hậu cần nghề cá, Công nghiệp nhẹ, sửa chữa tàu thuyền và chế biến, nuôi trồng hải sản.
a) Quy mô dân số : Dân số khu vực năm 2009: 43.635 người. Đến năm 2025 khoảng: 70.000 người. Trong đó dân số đô thị khoảng: 50.000 người.
b) Quy mô đất đai : 2.580ha. Đất đô thị bình quân 150m2/ người, trong đó đất dân dụng khoảng 565,8ha, bình quân khoảng 110 – 115m2/ người.
4. Định hướng phát triển không gian :
4.1. Hướng phát triển đô thị :
Trên cơ sở khung phát triển không gian Khu vực Bắc Ghép để bố cục các khu chức năng và chọn hướng phát triển đô thị Bắc Ghép. Đô thị phát triển theo hai hướng chủ đạo:
Phía Bắc sông Lý: Chủ yếu phát triển theo hướng Đông–Tây. Về phía Tây bố trí khu trung tâm HC-VH của đô thị, phía Đông bố trí trung tâm Du lịch - thương mại và thể dục thể thao. Tận dụng cảnh quan và quỹ đất ven biển để phát triển đô thị hướng biển.
Phía Nam sông Lý: Phát triển dọc theo QL1A về phía cầu Ghép, kết nối với đô thị Nam Ghép (đô thị Hải Ninh – Tĩnh Gia) thành đô thị hai bờ sông Ghép. Khung phát triển không gian đô thị dựa trên các tuyến giao thông chính .Các tuyến dọc (Bắc – Nam): Quốc lộ 1A, Quốc lộ 10, và đường ven biển cứu hộ cứu nạn. Các tuyến ngang (Đông – Tây): Tuyến D12 (phía Bắc khu đụ thị Tiên Trang), trục trung tâm, tuyến D20, tuyến D21 ( Bắc sông Lý), tuyến D27, tuyến D30, và tuyến D32.
Bố cục các khu chức năng theo hướng : Du lịch ven biển, du lịch sinh thái. Khu dịch vụ thương mại gồm dịch vụ hậu cần nghề cá ( đô thị gắn với cảng cá và khu neo đậu tàu thuyền nghề cá), dịch vụ tuyến Bắc Nam ( gắn với du lịch sinh thái sông, nội đồng) tập trung khu vực Bắc cầu Ghép. Công nghiệp ổn định cụm công nghiệp Tiên Trang. Mở rộng Khu dịch vụ hậu cần nghề cá gắn với cảng cá tại Quảng Nham, bố trí khu sửa chữa tàu thuyền gần Quốc lộ 1A để dành khu ven biển từ Đông Quốc lộ 10 xuống biển để phát triển du lịch. Hình thành các khu ở đô thị trên cơ sở ổn định các khu dân cư hiện có, hình thành các khu đô thị, khu dân cư mới ven biển, dọc sông Yên và gắn với khu trung tâm đô thị.
4.2. Các khu chức năng chủ yếu:
a) Các công trình dịch vụ cơ bản : Khoảng 31,3ha
Trung tâm hành chính, diện tích khoảng: 4,0ha, bố trí tại phía Tây Quốc lộ 1A xã Quảng Lĩnh. Trung tâm văn hóa đô thị, diện tích khoảng 6,9ha, bố trí tại phía Nam khu trung tâm hành chính. Trung tâm y tế diện tích khoảng 6,0ha, gồm Khu 1 khoảng 3,8ha bố trí phía Tây Quốc lộ 1, khu 2 khoảng 2,2ha bố trí phía Đụng trụ sở của công ty SoTo. Chợ trung tâm khoảng 5,0ha bố trí khu vực phía Nam cầu sông Lý. Trung tâm giáo dục diện tích khoảng 9,2ha bố trí tại phía Bắc trục trung tâm.
b) Đất trụ sở cơ quan, doanh nghiệp, các cụm thương mại và đất các công trình dịch vụ đa chức năng: Khoảng 136,8ha , Bao gồm:
Trung tâm thương mại dịch vụ đa chức năng: Diện tích khoảng 108,7ha, bố trí tại khu vực phía Nam cầu Sông Lý, đầu Cầu Ghép, dọc trục trung tâm. Đất các trụ sở, cơ quan văn phòng bố trí phía Bắc trục trung tâm D15, diện tích 30,7ha
c) Các khu ở : Khoảng 633,5ha.
Đất ở nội thị gồm 5 đơn vị ở diện tích khoảng: 389,0ha. Đơn vị ở số 1: Diện tích khoảng 45,7ha, gắn với khu trung tâm Văn hóa – Hành chính. Đơn vị ở số 2 khoảng 74,2ha, là đơn vị ở cải tạo phía Tây Quốc lộ 1A (xã Quảng Lĩnh và một phần Quảng Lợi). Đơn vị ở số 3 khoảng 54,1ha, gắn với trung tâm Du lịch, Thương mại và Thể thao của đô thị. Đơn vị ở số 4 khoảng 107,5ha nằm tại phía Tây Quốc lộ 1A, xã Quảng Chính. Đơn vị ở số 5 khoảng 107,5ha bố trí tại phía Đông Quốc lộ 1A, xã Quảng Chính. Đất ở ngoại thị gồm dân cư hiện có của hai xã Quảng Trung và Quảng Nham. Diện tích khoảng 207,6ha. Dân cư Quảng Trung khoảng 122,2ha. Dân cư Quảng Nham khoảng 112,3ha.
d) Quảng trường, cây xanh - thể dục thể thao: Khoảng 561,5ha
Quảng trường hành chính – văn hóa khoảng 6,6ha . Công viên Trung tâm Thể dục thể thao diện tích: 22,5ha bố trí tại phía Nam trục trung tâm. Các công viên văn hóa,TDTT khu vực diện tích: 21,6ha: phân bố phù hợp tại các đơn vị ở. Đất công viên rừng đô thị: tại khu vực cảnh quan sinh thái núi Lau, núi Chẹt. Diện tích 283,8ha. Đất cây xanh cách ly và sinh thái khác diện tích : 227,0ha.
d) Các khu du lịch, nghỉ dưỡng: Khoảng 141,0ha. Bao gồm khu du lịch sinh thái Tiên Trang, khu du lịch làng Mom - Lạch Ghép và khu du lịch đầu cầu Ghép.
e) Các khu Công nghiệp – Kho tàng bến bói diện tích khoảng 97,2ha. Trong đó Đất công nghiệp khoảng 79,7ha. Gồm: Cụm Công nghiệp Tiên Trang, diện tích khoảng 34,5ha. Cụm Công nghiệp Quảng Nham – Quảng Thạch, diện tích khoảng 45,2ha. Đất kho tàng, bến, bói khoảng 17,5ha. Gồm: Cảng cá Quảng Nham diện tích 1,5ha; Bến xe khách và trạm dừng xe diện tích 5,0ha, kho hàng hóa tại khu vực gần bến xe khách diện tích 4,1ha; Bến xe tải kết hợp kho hàng diện tích 6,9ha;
f) Các khu chức năng khác: khoảng 1372,9 ha gồm: Khu dự trữ phát triển đô thị: 75,0ha; Quốc phòng: 1,5ha. Sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: 664,1ha; Mặt nước, sông, biển: 425,0ha.
5. Định hướng kiến trúc cảnh quan đô thị :
- Đối với khu vực dân cư hiện hữu : Giữ gìn, tôn tạo các di sản văn hoá, di tích lịch sử, các công trình kiến trúc có giá trị, cải tạo, nâng cấp các cơ sở hạ tầng, tăng diện tích cây xanh, diện tích các công trình dịch vụ công cộng, các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng gây ô nhiễm được di chuyển đến khu vực công nghiệp, kho tàng bến bãi tập trung, cải tạo cảnh quan môi trường đô thị.
- Đối với khu vực đô thị phát triển mới : Được xây dựng theo hướng hiện đại, văn minh, bền vững mang bản sắc dân tộc, chú trọng phát triển hệ thống cây xanh, công viên mặt nước, hệ thống dịch vụ công cộng, đồng bộ về cơ sở hạ tầng xã hội và hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tăng dần tầng cao, giảm mật độ xây dựng tạo không gian thông thoáng cho đô thị.
6. Dự kiến ranh giới hành chính nội thị, ngoại thị:
Khu vực nội thị gồm 5 xã Quảng Thạch, Quảng Chính, một phần các xã Quảng Lợi, Quảng Khê, Quảng Lĩnh. Ngoại thị gồm 2 xã Quảng Trung và Quảng Nham
7. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
7.1. Giao thông:
a) Giao thông đối ngoại
+ Đường bộ:
- Quốc lộ 1A đoạn qua khu vực nghiên cứu dài 6,4km (MC 1-1); CGĐĐ = 25m (Lòng đường = 11,0mx2, PC = 1,0m, lề đường 1,0x2). Đoạn qua trung tâm đô thị mở thêm đường gom hai bên; CGĐĐ = 55,0m (lòng đường 11,0 m x2+ Phân cánh giữa 2,0m + lòng đường 7,5mx2 + phân cách 2+3,0mx2)
- Quốc lộ 10 đoạn qua khu vực nghiên cứu dài 7,0km; CGĐĐ = 38,0m (lòng đường = 9,0mx2 = 18,0m, phân cách giữa 4,0m, vỉa hè cây xanh 8,0m x2 = 16,0m).
- Đường cứu hộ cứu nạn đoạn qua khu vực nghiên cứu dài 4,5km; CGĐĐ = 27,0m ( lòng đường = 15,0m, hè 6,0m x 2 =12,0m)
- Mở đường giao thông lớn theo hướng Đông Tây, Đoạn qua khu vực nghiên cứu dài 3,0km, đoạn trung tâm đô thị Bắc Ghép mở rộng thành trục cảnh quan. CGĐĐ = 55,0m ( lòng đường = 10,5m x 2 = 21,0m, phân cách giữa = 20,0m, hè cây xanh 7,0m x 2 = 14,0 m).
+ Về đường thuỷ: Nạo vét luồng lạch sông Ghép, cải tạo cảng Ghép phục vụ cho tàu thuyền nghề cá trong khu vực.
b) Giao thông đối nội:
- Xây dựng một số tuyến giao thông chính của khu đô thị, hình thức mạng lưới dạng ô bàn cờ, tạo mối liên hệ giữa các xã, các khu chức năng trong khu đô thị. Xây dựng tuyến giao thông ven biển nhằm khai thác du lịch. Nâng cấp và mở rộng các tuyến giao thông hiện có, bề rộng lòng đường tối thiểu là 7,5m, mặt đường bê tông nhựa. Mật độ mạng lưới giao thông đạt 4,5-5,0 km/km2
* Vận tải hành khách công cộng:
Tổ chức các tuyến xe Buýt Ghép - Thanh Hoá; Ghép - Nghi Sơn. Các tuyến xe Buýt nội khu phục vụ giao thông đi lại của nhân dân và khách du lịch.
c) Các công trình phục vụ giao thông (giao thông tĩnh)
- Xây dựng bến xe đối ngoại kết hợp với bến xe Buýt và trạm dừng xe ở phía Bắc Sông Lý (phía chân núi Chẹt) . Bố trí các điểm đỗ xe buýt trên đường thuận lợi cho người sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
* Tổng diện tích đất giao thông: khoảng 117,0ha;
* Tổng chiều dài hệ thống giao thông: 90,658km; Trong đó: Giao thông đối ngoại: 17,975 km; Giao thông đối nội (tính đến đường khu vực): 72,683 km.
7.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
Căn cứ vào cao độ nền hiện có của các tuyến đường Quốc lộ 1A đã được xây dựng, các tuyến đường hiện có đang sử dụng và các khu dân cư xây dựng ổn định. Chọn cao độ san nền thấp nhất cho khu vực xây dựng là 2,8m. Độ dốc nền là i ≥ 0,001. Đối với các vị trí cầu qua sông... cao độ san nền được xác định trên cơ sở đảm bảo độ dốc lên cầu và khoảng tĩnh không của các cầu vượt sông.
7.3. Cấp nước:
- Nguồn nước : Có thể nghiên cứu lấy từ nhà máy nước thành phố Thanh Hoá sau khi nâng công suất ; hoặc nghiên cứu lấy từ hồ Sông Mực ( khi nghiên cứu dự án đầu tư xem xét lựa chọn phương án khả thi và hiệu quả kinh tế).
- Nhu cầu sử dụng nước của toàn khu vực Q = 23. 000,0 m3/ng.đ.
7.4. Cấp điện:
- Tổng nhu cầu cấp điện đến năm 2025 khoảng 35,243MW. Trong đó điện sinh hoạt 13,86MW, điện công cộng dịch vụ 4,851MW, điện sản xuất 13,328M, tổn thất 3,204MW.
- Nguồn điện: Giai đoạn đầu sử dụng nguồn của trạm trung gian Quảng Lĩnh và Quảng Phong đường dây 35KV, lộ 374, lộ 375. Giai đoạn sau sử dụng nguồn trạm 110/35/22 KV-40MVA xây dựng mới tại xã Quảng Lĩnh.
- Mạng lưới điện trung thế, hạ thế xây dựng mới phải đi ngầm dọc theo các đường phố theo quy hoạch.
- Mạng lưới điện trung hạ thế hiện có trên các đường phố từng bước ngầm hóa để đảm bảo an toàn và mỹ quan đụ thị.
7.5. Thông tin, bưu chính viễn thông:
Hiện đại hóa mạng thông tin liên lạc theo dự án của ngành Bưu chính viễn thông, xây dựng các trạm bưu cục khu vực và mạng điện thoại công cộng, phát triển các dịch vụ bưu chính, viễn thông tiên tiến theo từng giai đoạn phát triển của đụ thị.
7.6. Thoát nước thải:
Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng 80% tiêu chuẩn cấp nước.
Dự báo đến năm 2025 khối lượng nước thải cần xử lý là: 18.500 m3/ng.đ
Xây dựng 2 khu xử lý nước thải. Trạm xử lý 1 công suất 10.000 m3/ng.đ, nước sau khi đã được xử lý đạt tiêu chuẩn cho chảy ra hồ sinh học để kiểm soát rồi xả ra sông Lý. Trạm xử lý 2 công suất 8.500 m3/ng.đ, nước thải sau khi đã được xử lý đạt tiêu chuẩn cho chảy ra hồ sinh học rồi xả ra sông Ghép.
Lưu vực 1: Nằm ở phía Đông Bắc sông Lý. Nước thải được thu gom dẫn vào trạm trạm xử lý nước số 1.
Lưu vực 2: Nằm ở phía Tây Nam sông Lý. Nước thải được thu gom dẫn vào trạm trạm xử lý số 2.
7.7. Quảng lý chất thải rắn, vệ sinh môi trường và nghĩa trang:
a) Thu gom, xử lý chất thải rắn:
Thu gom 100% chất thải rắn về khu xử lý rác thải chung của Khu vực huyện Tĩnh Gia được dự kiến tại phía Bắc núi Trai Ang, thôn Thanh Giang, xã Thanh Sơn , huyện Tĩnh Gia (Đã được dự kiến trong đồ án QH vùng huyện Tĩnh Gia).
- Sử dụng công nghệ tiên tiến để xử lý chất thải rắn.
b) Vệ sinh môi trường :
- Vệ sinh môi trường: Trong khu vực có một số cơ sở sản xuất chưa XD trạm xử lý cục bộ, các hộ dân cư chưa xây dựng bể tự hoại hợp vệ sinh phải có kế hoạch đầu tư xây dựng các trạm xử lý nước thải cục bộ, các bể tự hoại với dây chuyền công nghệ hợp lý nhằm không gây ô nhiễm môi trường của khu vực.
c) Nghĩa trang :
+ Xây dựng khu nghĩa trang nhân dân mới của khu vực tại phía Tây núi Trường, xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.
+ Di dời các nghĩa địa, khu mộ nằm rải rác trong khu vực dân cư, các khu vườn, các cánh đồng về nghĩa trang nhân dân mới của khu vực.
8. Quy hoạch xây dựng đợt đầu (quy hoạch giai đoạn 2010 - 2020)
a) Tập trung đầu tư xây dựng hoàn chỉnh QH khu đô thị công nghiệp, du lịch Tiên Trang đã được phê duyệt. Triển khai quy hoạch và xây dựng khu thương mại du lịch đầu cầu Ghép xã Quảng Trung. Khu công nghiệp cảng và hậu cần nghề cá Quảng Nham và khu du lịch sinh thái làng Mom- Lạch Ghép làm xuất phát điểm để hình thành đô thị Bắc Ghép.
b) Đầu tư có trọng điểm hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là hệ thống giao thông, trước hết là các trục ngang Đông Tây nối Quốc lộ 1A đến biển, từng bước xây dựng hoàn chỉnh các trục dọc Bắc Nam, chỉnh trang các đường trong khu dân cư đô thị hiện hữu. Đầu tư xây dựng đồng bộ các công trình đầu mối, cấp điện, cấp nước, thoát nước và vệ sinh môi trường.
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm:
- Hoàn chỉnh hồ sơ theo nội dung phê duyệt, đóng dấu cơ quan thẩm tra và cơ quan phê duyệt, bàn giao đầy đủ một bộ hồ sơ cho UBND huyện Quảng Xương để quản lý, tổ chức thực hiện quy hoạch , lưu trữ nộp hồ sơ lưu trữ theo quy định .
- Phối hợp với UBND huyện Quảng Xương và các ngành, các đơn vị liên quan tổ chức công bố Quy hoạch chung xây dựng khu vực Bắc cầu Ghép đến năm 2025 - Tầm nhìn đến năm 2035 để các tổ chức và nhân dân biết, thực hiện và giám sát thực hiện;
- Cắm mốc lộ giới các trục đường chính qua đô thị ( QLIA, QL10, đường cứu hộ, cứu nạn ven biển...) để quản lý thực hiện.
- Xây dựng và ban hành Quy chế Quản lý kiến trúc đô thị để quản lý thực hiện ;
- Hướng dẫn lập các đồ án quy hoạch chi tiết các khu chức năng của đô thị và rà soát, điều chỉnh các Quy hoạch chi tiết đã duyệt để phù hợp với quy hoạch được duyệt;
- Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện theo Quy hoạch theo các Quy định của pháp luật hiện hành.
2. UBND huyện Quảng Xương chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch được phê duyệt.
3. Các ngành chức năng liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Quảng Xương và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây