104136

Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành quy định trách nhiệm quản lý, chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

104136
LawNet .vn

Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành quy định trách nhiệm quản lý, chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu: 35/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Trần Thanh Trung
Ngày ban hành: 11/07/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 35/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
Người ký: Trần Thanh Trung
Ngày ban hành: 11/07/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 35/2006/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 11 tháng 7 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, CHI TRẢ TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC KINH PHÍ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ỦY QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005;
Căn cứ Quyết định số 1683/2002/QĐ-BLĐTBXH ngày 31/12/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bổ sung chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, báo cáo tài chính vào Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp theo Quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 02/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính áp dụng kế toán chi trả trợ cấp ưu đãi người có công, kinh phí Trung ương ủy quyền;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 84/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 23/9/2005 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp phát, quản lý kinh phí thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong việc cấp phát, quản lý, thanh quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc ngân sách Trung ương ủy quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Nội dung chi và đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thực hiện theo quy định tại Mục II, Thông tư liên tịch số 84/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 23/9/2005 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Quyết định số 1683/2002/QĐ-BLĐTBXH ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Việc cấp phát và quản lý kinh phí chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc ngân sách Trung ương ủy quyền phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại quyết định này, đảm bảo nguyên tắc chi trả kịp thời, đúng đối tượng, đúng chế độ, nhằm tổ chức thực hiện tốt chính sách pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng thuộc ngân sách Trung ương ủy quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nhiệm vụ:

1. Xem xét, thẩm định dự toán của các Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội) và dự toán chi tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tổng hợp thành dự toán kinh phí của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.

2. Trên cơ sở dự toán được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giao, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phân bổ dự toán cho Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội và kinh phí chi tại sở, gửi Sở Tài chính để thẩm tra.

3. Trên cơ sở thẩm tra của Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định giao dự toán cho Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội và kinh phí chi tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gửi Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các huyện, thành, thị nơi các đơn vị giao dịch để theo dõi.

4. Hàng tháng lập giấy chuyển kinh phí về tài khoản tiền gửi của Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để chi trả kịp thời cho các đối tượng thụ hưởng.

5. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, thực hiện quy định của Nhà nước về chế độ tài chính nói chung và chế độ tài chính kế toán chuyên ngành. Chỉ đạo công tác quản lý, tổ chức thực hiện chi trả trợ cấp ưu đãi cho các đối tượng chính sách trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

6. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xét duyệt và thông báo quyết toán kinh phí chi trả tại Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội và tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí Trung ương ủy quyền thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi Sở Tài chính thẩm định.

7. Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh định kỳ kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, đảm bảo việc sử dụng kinh phí ở địa phương đúng mục đích, đúng nội dung, đúng đối tượng theo quy định của Nhà nước.

Điều 4. Sở Tài chính có nhiệm vụ:

1. Thẩm tra dự toán chi của Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội và của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phân bổ; kết quả thẩm tra phải được thông báo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Sau khi nhận được kinh phí Trung ương chuyển về, Sở Tài chính tiến hành thực hiện cấp kinh phí cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, sau đó Sở Lao động Thương binh và Xã hội cấp lại cho Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện chi theo dự toán được giao.

3. Thẩm định quyết toán kinh phí Trung ương ủy quyền thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập.

Điều 5. Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện, thành phố, thị xã có nhiệm vụ:

1. Căn cứ vào kế hoạch, dự toán kinh phí hàng tháng, hàng quý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã được phê duyệt, số dư kinh phí trên tài khoản tiền gửi, các chứng từ liên quan làm cơ sở kiểm tra xem xét để chuyển kinh phí cho Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Kho bạc Nhà nước các huyện, thành, thị căn cứ vào dự toán được giao và số dư kinh phí trên tài khoản tiền gửi, kiểm tra đối chiếu các chứng từ liên quan đến việc thu chi nguồn kinh phí ưu đãi người có công với cách mạng cấp phát kinh phí cho Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội để chi trả trợ cấp cho đối tượng và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có nhiệm vụ:

1. Chỉ đạo Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng, lập dự toán kinh phí hàng quý, năm và thực hiện dự toán đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giao.

2. Định kỳ kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, đảm bảo việc sử dụng kinh phí ở địa phương đúng mục đích, đúng nội dung, đúng đối tượng theo quy định của Nhà nước.

Điều 7. Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, thị xã có nhiệm vụ:

1. Lập dự toán kinh phí chi ưu đãi người có công với cách mạng hàng quý, năm gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cùng cấp.

2. Tổ chức chi trả các khoản trợ cấp ưu đãi kịp thời, đúng chế độ, đúng đối tượng. Ký hợp đồng chi trả với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc thực hiện chi trả các chế độ ưu đãi cho đối tượng chính sách. Thực hiện việc chi trả trợ cấp cho các xã, phường, thị trấn trên cơ sở hồ sơ của đối tượng và danh sách chi trả. Trong quá trình chi trả, thanh toán phải mở đầy đủ sổ sách, ghi chép, lưu giữ chứng từ gốc theo quy định của pháp luật.

3. Thanh toán dứt điểm, kịp thời với Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn về kinh phí chi trả, danh sách đối tượng và lệ phí chi trả hàng tháng, đảm bảo nguyên tắc thanh toán xong tháng trước mới được ứng tiền chi trả tháng sau.

4. Thường xuyên và định kỳ đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc chi trả của các xã, phường, thị trấn đảm bảo chi trả kịp thời, đầy đủ, chính xác cho các đối tượng chính sách.

Điều 8. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ:

1. Quản lý thực hiện chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng của địa phương đúng chính sách, đúng chế độ, đúng đối tượng và kịp thời.

2. Ký hợp đồng trách nhiệm về việc chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng với Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội. Bố trí cán bộ giúp việc thực hiện việc chi trả kịp thời, đảm bảo chi trả đúng đối tượng theo danh sách do Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội lập được hưởng trợ cấp theo chế độ hiện hành.

3. Lập sổ theo dõi quản lý từng loại đối tượng, kể cả các đối tượng chết, hết tuổi hưởng trợ cấp, chuyển địa phương khác, từ địa phương khác chuyển đến…. đồng thời báo cáo hồ sơ, danh sách các đối tượng trên đến Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội làm cơ sở xét ghi tăng, giảm kịp thời.

4. Các hồ sơ, chứng từ gốc đều phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn duyệt làm cơ sở pháp lý để tổng hợp, báo cáo thanh quyết toán với Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định hiện hành.

5. Bố trí nơi chi trả thuận lợi; tiền mặt, hồ sơ chi trả trợ cấp người có công cần được bảo quản tuyệt đối an toàn.

Điều 9. Tổ chức thực hiện:

1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, quản lý, kiểm tra Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trong quá trình tổ chức thực hiện quyết định này.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị địa phương kịp thời báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính để tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.

Điều 10. Khen thưởng và xử lý vi phạm:

Các cơ quan, tổ chức và các cá nhân thực hiện tốt công tác quản lý, chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng được khen thưởng theo quy định. Nếu vi phạm gây thiệt hại, thất thoát kinh phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 05/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Trung

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác