Quyết định 3491/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ Quốc lộ 91B đến đường Cái Sơn - Hàng Bàng), phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 3491/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ Quốc lộ 91B đến đường Cái Sơn - Hàng Bàng), phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 3491/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 15/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3491/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 15/12/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3491/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 15 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về
Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về Quy hoạch xây dựng trên địa
bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 244/TTr -SXD ngày 29
tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ Quốc lộ 91B đến đường Cái Sơn - Hàng Bàng), phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, với các nội dung như sau:
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ Quốc lộ 91B đến đường Cái Sơn - Hàng Bàng), phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Tập đoàn Đầu tư Phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng.
3. Vị trí và phạm vi quy hoạch:
Vị trí khu quy hoạch thuộc địa bàn phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Đông Bắc: giáp rạch ngọn Đầu Sấu;
- Phía Đông Nam: giáp đường Nguyễn Văn Cừ nối
- Phía Tây Bắc: giáp rạch Bà Từ;
- Phía Tây Nam: giáp đất nhà máy, xí ngh
- Diện tích khu đất quy hoạch: 20,97 Ha;
- Dân số: dự kiến khoảng 4.200 người.
- Xây dựng khu đô thị đạt tiêu chuẩn, hiện đại về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, phục vụ nhu cầu phát triển thành phố Cần Thơ và nâng cao chất lượng sống cho người dân.
- Khai thác sử dụng đất đai hợp lý, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đồn g bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Quy hoạch xây dựng khu dân cư theo định hướng phát triển đô thị của thành phố. Phương án sử dụng loại hình ở thấp tầng kết hợp cao tầng bằng nhiều hình thức ở như nhà liên kế, biệt thự, công trình hỗn hợp. Bố trí các c ông trình công cộng, công trình giáo dục, bãi đậu xe, trạm xử lý nước thải, trạm trung chuyển rác, công viên cây xanh mặt nước.
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
01 |
Đất công trình công cộng: |
6.780,32 |
3,2 |
|
Tòa án |
2.989,84 |
|
|
Trung tâm tần số vô tuyến điện |
3.790,48 |
|
02 |
Đất giáo dục: |
12.492,47 |
6,0 |
|
Nhà trẻ |
6.048,19 |
|
|
Trường tiểu học |
6.444,28 |
|
03 |
Đất cây xanh mặt nước: |
27.523,75 |
13,1 |
04 |
Đất hạ tầng - hành lang kỹ thuật: |
2.005,92 |
1,0 |
|
Đất hành lang kỹ thuật |
1.205,92 |
|
|
Trạm xử lý nước thải |
750,0 |
|
|
Trạm trung chuyển rác |
50,0 |
|
05 |
Đất ở: |
74.957,62 |
35,7 |
|
Đất ở hiện trạng tự cải tạo |
8.578,79 |
|
|
Đất ở tái định cư |
11.962,92 |
|
|
Đất ở nhà liên kế |
14.206,52 |
|
|
Đất ở nhà biệt thự |
40.209,39 |
|
06 |
Đất xây dựng công trình cao tầng: |
26.921,13 |
12,8 |
|
Đất công trình đa chức năng |
15.422,37 |
|
|
Đất chung cư cao tầng |
11.498,76 |
|
07 |
Đất giao thông: |
59.095,79 |
28,2 |
|
Đường giao thông |
56.677,38 |
|
|
Bãi đỗ xe |
24.18,41 |
|
|
Tổng cộng: |
209.777,00 |
100,0 |
7. Quy hoạch không gian kiến trúc và cảnh quan:
Quy định chung về xây dựng khu nhà ở:
- Khu nhà liên kế được bố trí theo nhóm dọc theo trục đường chính và các trục đường nội bộ của khu quy hoạch;
- Kích thước mỗi nền nhà được phân chia theo bản vẽ quy hoạch, hình thức kiến trúc công trình nhà ở thống nhất trên toàn tuyến phố;
- Khu nhà ở có bố trí hành lang kỹ thuật phía sau rộng: 2,0m.
a) Đất xây dựng nhà liên kế tái định cư:
- Kích thước các lô đất xây dựng có chiều rộng từ 3,0m đến 11,3m; chiều dài 19,0m;
- Mật độ xây dựng tối đa trên mỗi nền: ≤ 80%;
- Độ vươn ra tối đa của ban công, mái đua, ô văng so với chỉ giới xây dựng:
+ 1,2m đối với đường có lộ giới > 12 – 15,0m
+ 1,4m đối với đường có lộ giới > 15,0m
- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu: 3,0m;
- Số tầng cao: tối đa 03 tầng (01 trệt, 02 lầu);
- Chiều cao tầng trệt: 4,2m
- Chiều cao các tầng lầu: 3,6m;
- Nền nhà so với vỉa hè cao: 0,45m.
b) Đất xây dựng nhà liên kế:
- Kích thước các lô đất xây dựng có chiều rộng từ 5,0m đến 7,2m; chiều dài 19,0m;
- Mật độ xây dựng tối đa trên mỗi nền: ≤ 80%;
- Độ vươn ra tối đa của ban công, mái đua, ô văng so với chỉ giới xây dựng:
+ 1,2m đối với đường có lộ giới > 12 - 15,0m;
+ 1,4m đối với đường có lộ giới > 15,0m;
- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu: 3,0m;
- Số tầng cao: tối đa 04 tầng (01 trệt, 03 lầu);
- Chiều cao tầng trệt: 4,2m;
- Chiều cao các tầng lầu: 3,6m;
- Nền nhà so với vỉa hè cao: 0,45m.
c) Đất xây dựng nhà biệt thự:
- Kích thước các lô đất xây dựng có chiều rộng từ 15,0m đến 28,0m; chiều dài từ 19,5m đến 22,0m;
- Mật độ xây dựng tối đa trên mỗi nền: ≤ 50%;
- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu: 6,0m;
- Số tầng cao: tối đa 03 tầng (01 trệt, 02 lầu);
- Chiều cao tầng trệt: 3,9m;
- Chiều cao các tầng lầu: 3,6m;
- Nền nhà so với vỉa hè cao: 0,75m.
d) Đất xây dựng nhà hiện trạng tự cải tạo:
- Mật độ xây dựng thực hiện theo Quy chuẩn xây dựng hiện hành;
- Độ vươn ra tối đa ban công, mái đua, ô văng so với chỉ giới xây dựng:
+ 1,2m đường có lộ giới > 12 -15,0m;
+ 1,2m đối với đường có lộ giới > 15,0m;
- Khoảng lùi công trình: chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
đ) Đất xây dựng tòa án:
- Mật độ xây dựng: tối đa ≤ 40%;
- Mật độ cây xanh: tối thiểu 30%;
- Khoảng lùi công trình cách chỉ giới đường đỏ: tối thiểu 10,0m;
- Số tầng cao: tối thiểu 02 tầng;
- Hàng rào xây dựng thoáng, chiều cao tối đa: h = 1,8m (tính từ vỉa hè).
e) Đất xây dựng trung tâm tần số vô tuyến điện:
- Mật độ xây dựng: tối đa ≤ 40%;
- Mật độ xây xanh: tối thiểu 30%;
- Khoảng lùi công trình cách chỉ giới đường đỏ: tối thiểu 10,0m;
- Số tầng cao: tối thiểu 02 tầng;
- Hàng rào xây dựng thoáng, chiều cao tối đa: h = 1,8m (tính từ vỉa hè).
g) Đất xây dựng trường tiểu học:
- Mật độ xây dựng: tối đa ≤ 40%;
- Mật độ cây xanh: tối thiểu 30%;
- Khoảng lùi công trình cách chỉ giới đường đỏ: tối thiểu 10,0m;
- Số tầng cao: tối đa 04 tầng;
- Hàng rào xây dựng thoáng, chiều cao tối đa: h = 1,8m (tính từ vỉa hè).
h) Đất xây dựng trường mầm non:
- Mật độ xây dựng tối đa ≤ 40%;
- Mật độ cây xanh: tối thiểu 30%;
- Khoảng lùi công trình cách chỉ giới đường đỏ: tối thiểu 10,0m;
- Số tầng cao: tối đa 02 tầng;
- Hàng rào xây dựng thoáng, chiều cao tối đa: h = 1,8m (tính từ vỉa hè).
i) Đất xây dựng nhà cao tầng và chung cư cao tầng:
- Khoảng lùi công trình cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 10,0m; riêng mặt tiền đường Nguyễn Văn Cừ công trình xây dựng phải lùi vào 20,0m;
- Các chỉ tiêu xây dựng áp dụng theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành phù hợp với tính chất cụ thể của từng công trình.
k) Công trình kỹ thuật:
Khu xử lý nước thải và trạm trung chuyển rác (khu kỹ thuật) có diện tích 850m2, xây dựng theo mô hình xử lý bằng hồ sinh học, nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại được thu gom về trạm xử lý đảm bảo theo quy chuẩn quy định mới được thải ra sông, rạch.
Vị trí khu kỹ thuật được đặt gần rạch Bà Từ và đường số 1.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
Cao độ san lấp tối thiểu của khu vực là +2,4m (theo hệ cao độ Quốc gia - Hòn Dấu).
b) Quy hoạch giao thông:
- Đường giao thông đối ngoại: tuyến giao thông đối ngoại của khu là đường Nguyễn Văn Cừ có lộ giới 34,0m và cũng là đường nối liền khu vực quy hoạch với giao thông của vùng.
- Đường giao thông nội bộ:
BẢNG THỐNG KÊ ĐƯỜNG:
STT |
Tên đường |
Mặt |
Mặt cắt ngang đường |
Lộ giới (m) |
||
Vỉa hè |
Lòng đường |
Vỉa hè |
||||
1 |
Đường số 1 |
2 - 2 |
4 |
3 x 2 |
4 |
14 |
2 |
Đường số 2 |
- |
5 |
3 x 2 |
- |
11 |
3 |
Đường số 3 |
1 - 1 |
3 |
3 x 2 |
3 |
12 |
4 |
Đường số 4 |
3 - 3; 4 - 4 |
5 |
3,75 x 2 |
5; 6 |
17,5; 18,5 |
5 |
Đường số 5 |
2 - 2 |
4 |
3 x 2 |
4 |
14 |
6 |
Đường số 6 |
2 - 2 |
4 |
3 x 2 |
4 |
14 |
7 |
Đường số 7 |
5 - 5 |
- |
3,75 x 2 |
5 |
12,5 |
8 |
Đường số 8 |
6 - 6 |
- |
3 x 2 |
4 |
12 |
9 |
Đường A |
2 - 2 |
4 |
3 x 2 |
4 |
14 |
10 |
Đường B |
3 - 3 |
5 |
3,75 x 2 |
5 |
17,5 |
11 |
Đường C |
3 - 3 |
5 |
3,75 x 2 |
5 |
17,5 |
12 |
Đường D |
3 - 3 |
5 |
3,75 x 2 |
5 |
17,5 |
13 |
Đường E |
2 - 2 |
4 |
3 x 2 |
4 |
14 |
14 |
Đường F |
9 - 9 |
4,5 |
4,5 x 2 |
4,5 |
18 |
15 |
Đường G |
7 -7 |
5 |
5 x 2 |
5 |
20 |
16 |
Đường H |
8 - 8 |
0 |
4 |
0 |
4 |
Các yêu cầu kỹ thuật và an toàn giao thông:
- Vạt góc công trình trong khu quy hoạch căn cứ theo Bảng 2 của Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 353 năm 2005;
- Bán kính bằng của gờ bó vỉa tại giao lộ đường nội bộ: R ≥ 8m;
- Bán kính bằng của gờ bó vỉa tại giao lộ đường nội bộ với đường liên khu vực: R ≥ 12m;
- Cao độ mép đường bình quân: +2,5m;
- Cao độ mép lề: +2,7m;
- Vỉa hè lát gạch để tạo mỹ quan đường phố;
- Độ dốc vỉa hè: 01%;
- Đường giao thông thảm bê tông nhựa nóng;
- Độ dốc ngang mặt đường giao thông: 02%.
c) Quy hoạch cấp nước:
Nguồn nước cấp cho khu vực quy hoạch sử dụng từ Nhà máy nước Cần Thơ thông qua tuyến dọc theo đường Cái Sơn - Hàng Bàng và đường Nguyễn Văn Cừ.
- Mạng lưới cấp nước sử dụng mạng lưới vòng đường kính ống lớn nhất PVC D200, nhỏ nhất PVC D100;
- Đặt các tuyến cấp nước theo mạng cấp nước khép kín. Mạng lưới cấp nước sử dụng ống nhựa D200, nhỏ nhất PVC D100;
- Trên toàn mạng lưới cấp nước có bố trí các trạm cứu hỏa với cự ly khoảng 150m bố trí một trụ.
d) Quy hoạch hệ thống thoát nước:
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
+ Nước mưa là loại nước thải quy ước sạch, được thu vào hệ thống tuyến ống thoát qua các cửa hố ga và được xả ra các kênh, rạch, sông, ngòi xung quanh;
+ Mạng lưới ống thoát nước mưa sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn với các loại đường kính: D600, D800, D1000 và D1200.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
+ Dùng phương pháp phân chia khu vực để tính toán cho từng đoạn ống, từng tuyến ống và cả hệ thống;
+ Hình thức thoát nước: nước thải tại các khu vệ sinh phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định mới được xả vào hệ thống thoát. Nước thải được vận chuyển trong hệ thống ống kín, bố trí dưới vỉa hè theo tuyến ống và được dẫn về trạm xử lý nước thải của khu;
+ Ống dùng cho hệ thống thóat nước là ống bê tông cốt thép đúc sẵn D300, D400 và ống nhựa PVC D200;
+ Độ dốc đặt ống I/ Imin = 1/D (D đường kính ống mm).
đ) Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện: dự kiến cấp từ trạm truyền tải 110KV Long Hòa.
- Lưới điện:
+ Tuyến trung thế được thiết kế đi ngầm. Các xuất tuyến được bố trí thành mạng dọc theo các trục lộ giao thông, đảm bảo hành lang an toàn cho tuyến và tuân thủ các quy chuẩn ngành.
+ Tuyến hạ thế: từ bảng điện hạ thế trong trạm phân phối hợp bộ, tuyến hạ thế đi ngầm bằng cáp XPLE vỏ bọc ngoài bằng PC (các đặc điểm kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn IEC). Cáp được luồn trong ống nhựa PVC chịu lực và cấp đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực. Trong quá trình thiết kế và thi công phải tuân thủ theo các quy chuẩn ngành và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các đường ống kỹ thuật.
+ Hệ thống chiếu sáng: bố trí dọc theo trục đường giao thông, sử dụng trụ bát giác STK hình côn và đèn cao áp Son. Tùy theo từng loại đường, từng khu vực phải bố trí cho phù hợp, ở các tiểu đảo sử dụng đèn hai nhánh hoặc ba nhánh. Hệ thống chiếu sáng đóng cắt tự động ở hai chế độ và có thể điều chỉnh theo mùa.
+ Trạm biến áp: dọc theo tuyến trung thế đặt các trạm biến áp (trạm hợp bộ) các trạm được cấp điện từ ít nhất hai tuyến (trừ các trạm cục bộ) và được đặt tại trung độ phụ tải. Tổng các trạm có dung lượng 4.000KVA.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều cùng với Sở Xây dựng hướng dẫn chủ đầu tư:
1. Tổ chức công bố đồ án quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy hoạch, pháp luật.
Ban hành Quy định về quản lý xây dựng theo nội dung điều chỉnh quy hoạch sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn xây dựng khu quy hoạch để tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật.
3. Có trách nhiệm phối hợp với nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân có liên quan để liên kết đầu tư các cơ sở hạ tầng giáp ranh khu đất quy hoạch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường An Bình, Chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây