Quyết định 3453/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2015, 2016-2020, 2021-2030
Quyết định 3453/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2015, 2016-2020, 2021-2030
Số hiệu: | 3453/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Văn Nam |
Ngày ban hành: | 11/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3453/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Trần Văn Nam |
Ngày ban hành: | 11/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3453/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 11 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1781/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí năm 2010 cho các Bộ, địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-TTg ngày 30/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Công văn số 3815/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 13 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Công văn số 3761/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 05/10/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2013 - 2015
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 535/TTr-STNMT ngày 30/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên và cơ quan quản lý Kế hoạch:
a) Tên Kế hoạch: Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 - 2015, 2016 - 2020, 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch).
b) Cơ quan quản lý Kế hoạch: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương.
a) Mục tiêu chung:
- Mục tiêu chiến lược của Kế hoạch là đánh giá được mức độ tác động của biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, ngành ở tỉnh Bình Dương trong từng giai đoạn và xây dựng được kế hoạch hành động có tính khả thi để ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu cho từng giai đoạn ngắn hạn và dài hạn.
- Phát huy năng lực của toàn tỉnh, tiến hành đồng thời các giải pháp thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, bảo đảm an toàn tính mạng người dân và tài sản, nhằm mục tiêu phát triển bền vững.
- Tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của con người và các hệ thống tự nhiên, phát triển ngành kinh tế các-bon thấp nhằm bảo vệ và nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo đảm an ninh và phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu; tích cực cùng cộng đồng nhân dân địa phương và trong nước giảm nhẹ những tác động lên bầu khí quyển gây biến đổi khí hậu.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Nâng cao năng lực quản lý của cán bộ các cấp về các vấn đề liên quan đến biến đổi khí hậu bằng các buổi tập huấn, hội thảo, các tài liệu. Nâng cao nhận thức, các biện pháp ứng phó biến đổi khí hậu, từ đó người dân có thêm kiến thức về phòng chống lụt bão và ý thức hơn trong bảo vệ môi trường.
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hành động phù hợp với tình hình của địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Đưa ra được khu vực cần nâng cấp, khu vực nào cần đầu tư hệ thống đê bao, xác định sông, kênh mương, suối trên địa bàn tỉnh cần nạo vét, khai thông dòng chảy giảm nhẹ, xử lý triệt để các khu vực ngập cục bộ do thoát nước kém nhằm ứng phó với tình trạng ngập lụt do biến đổi khí hậu.
- Đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên rừng.
- Nâng cao khả năng cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai.
- Nâng cao nhận thức người dân trong việc sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng. Giảm thiểu phát thải khí CO2 trong sinh hoạt đô thị.
- Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị cho tỉnh Bình Dương.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đê bao ngăn mặn, chống ngập cho các địa phương có nguy cơ nhiễm mặn và ngập lụt cao do biến đổi khí hậu. Giảm thiểu, khắc phục tình trạng ngập lụt bằng công tác nạo vét, khai thông dòng chảy sông suối, kênh mương trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quản lý, khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Bình Dương.
- Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp, thủy sản và giống cây trồng thích ứng biến đổi khí hậu.
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến hạn hán. Đánh giá ảnh hưởng của hạn hán đến kinh tế xã hội.
- Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên không tái tạo. Tăng cường sử dụng các nguồn nguyên liệu thay thế giảm thiểu phát thải khí nhà kính.
- Xây dựng đô thị mới theo hướng đô thị xanh thân thiện với môi trường. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và phát thải khí nhà kính.
- Quy hoạch lại tình hình sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu. Tăng cường khả năng phòng chống thiên tai dựa vào mục đích sử dụng đất.
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến ngành du lịch tỉnh Bình Dương. Đề xuất các giải pháp ứng phó.
- Nâng cao khả năng cảnh báo thiên tai bằng việc đầu tư trang thiết bị hiện đại.
- Thiết kế mô hình mẫu chuẩn cho hệ thống biến đổi năng lượng mặt trời áp dụng cho hộ gia đình với công suất đến 2.5kW, bao gồm hệ thống pin mặt trời và hệ thống bộ biến đổi kết hợp hệ thống điều khiển đóng ngắt tối ưu.
- Thiết kế, thi công lắp đặt mô hình mẫu chuẩn cho hệ thống biến đổi năng lượng mặt trời áp dụng cho Sở Công Thương tỉnh Bình Dương, bao gồm hệ thống pin mặt trời và hệ thống bộ biến đổi kết hợp hệ thống điều khiển đóng ngắt tối ưu với công suất đến 15kW.
- Cung cấp nguồn nước sạch phục vụ sinh hoạt, đời sống cho người dân khu vực nguồn nước bị nhiễm mặn hoặc khan hiếm nguồn nước.
- Đưa ra các chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp. Hỗ trợ người dân vay vốn, học nghề, chuyển đổi nghề nghiệp trong nông nghiệp.
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các công trình hồ chứa trên địa bàn tỉnh. Đề xuất các biện pháp thích ứng.
- Phát triển các hệ thống thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời. Đưa vào ứng dụng phổ biến trong doanh nghiệp và đời sống nhân dân.
- Rà soát, đánh giá hiệu quả các dự án ưu tiên đã thực hiện trong Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu của tỉnh. Đề xuất dự án ưu tiên trong giai đoạn tiếp theo.
- Nâng cấp một số hồ chứa nước phục vụ sinh hoạt và công tác sản xuất nông nghiệp của nhân dân.
3. Đối tượng và phạm vi địa bàn thực hiện Kế hoạch:
Kế hoạch được triển khai thực hiện tại các sở, ngành và cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2013 đến hết năm 2030, được chia làm 03 giai đoạn: 2013 - 2015, 2016 - 2020, 2021 - 2030
5. Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch:
Tổ chức thực hiện các dự án ưu tiên phi công trình và công trình nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu các giai đoạn 2013 - 2015, 2016 - 2020, 2021 - 2030, như sau:
a) Giai đoạn 2013 - 2015:
- Xây dựng chương trình, tài liệu, tổ chức các lớp tập huấn, các tác động của biến đổi khí hậu, các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh cho cán bộ các sở ban ngành, huyện, thị, thành phố, xã phường, thị trấn.
- Thiết lập hệ thống thông tin nhằm cung cấp thông tin, dự báo, giải đáp các vấn đề về biến đổi khí hậu vào trang Web của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tuyên truyền để người dân nhận thức được những tác động bất lợi của biến đổi khí hậu tới các ngành kinh tế.
- Tổ chức các lớp tập huấn, hoạt động truyền thông nhằm nâng cao năng lực cộng đồng phòng chống thiên tai, thích ứng biến đổi khí hậu.
- Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng theo các kết quả nghiên cứu mới nhất.
- Nghiên cứu, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch hành động phù hợp cho giai đoạn sắp tới.
- Xác định những khu vực chưa có đê bao hoặc đã có nhưng bị hư hỏng cần tiến hành sửa chữa, nâng cấp trong thời gian tới; xác định sông, kênh mương, suối, khu vực cần nạo vét và tần suất nạo vét, khu vực có dòng chảy chậm gây ngập lụt cục bộ trên địa bàn tỉnh cần nạo vét, khai thông dòng chảy.
- Xây dựng giải pháp bảo vệ hệ sinh thái.
- Tập huấn về phòng chống thiên tai cho cộng đồng.
- Nghiên cứu các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt đô thị nhằm giảm thiểu phát thải CO2; triển khai thí điểm cuộc vận động xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm trong mỗi hộ gia đình.
- Phân tích tổng hợp đánh giá địa hình, địa chất công trình, xác định cốt xây dựng khống chế của từng khu vực xây dựng cụ thể và các đường chính cấp đô thị tỉnh Bình Dương trước sự tác động của biến đổi khí hậu.
- Nâng cấp, sửa chữa đê bao hiện có, xây dựng mới hệ thống đê bao nhằm chống ngập, ngăn mặn: Dự án nâng cấp đê bao Rạch Miễu - Vĩnh Bình, thị xã Thuận An.
- Đầu tư nạo vét, mở rộng gia cố các trục tiêu thoát nước như: Suối Cái huyện Tân Uyên, Chòm Sao Suối Đờn, Suối Giữa…. .
- Nạo vét khai thông rạch Sơn, rạch Cầu Đình trên địa bàn thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
- Nạo vét khai thông suối Xuy - Nô, Suối Bà Và, Suối Dứa trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
b) Giai đoạn 2016 - 2020:
- Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 dưới tác động của biến đổi khí hậu.
- Quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp, thủy sản và giống cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu. Đưa ra các chỉ tiêu, giải pháp phát triển ngành dưới tác động của biến đổi khí hậu.
- Tập huấn về phòng chống thiên tai cho cộng đồng.
- Khảo sát các khu vực hạn hán trên địa bàn tỉnh. Đánh giá ảnh hưởng của hạn hán đến kinh tế xã hội. Đề xuất giải pháp ứng phó trong điều kiện biến đổi khí hậu.
- Nghiên cứu các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt đô thị nhằm giảm thiểu phát thải CO2; triển khai thí điểm cuộc vận động xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm trong mỗi hộ gia đình.
- Mở rộng ứng dụng và sử dụng các nguồn nhiên liệu như: Xăng sinh học, các nguồn nguyên liệu thay thế cho các lĩnh vực kinh tế xã hội.
- Lập đề án quy hoạch đô thị, nông thôn mới theo hướng đô thị xanh thân thiện với môi trường tỉnh Bình Dương đến 2030.
- Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất hợp lý giúp phòng chống thiên tai và nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, quy hoạch đô thị, bảo vệ rừng phòng hộ.
- Xác định những ảnh hưởng tiềm tàng của biến đổi khí hậu đến hạ tầng kỹ thuật du lịch; phát triển du lịch những khu vực trọng điểm.
- Nâng cấp 7 trạm đo mưa thành trạm đo tự động.
- Xây dựng mới thêm 01 trạm đo mực nước, lưu lượng tại sông Thị Tính đoạn qua xã Phú An, huyện Bến Cát và phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một.
- Nghiên cứu các giải thuật tìm kiếm điểm công suất cực đại của pin mặt trời, thiết kế tối ưu cấu hình các bộ chuyển đổi để nâng cao hiệu suất của hệ thống biến đổi năng lượng mặt trời. Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá tiềm năng sử dụng năng lượng mặt trời ở tỉnh, đồng thời đề xuất chiến lược và kế hoạch phát triển nguồn năng lượng này trong những năm tới cho tỉnh.
- Đầu tư mở rộng nâng công suất công trình đã có và xây dựng mới các công trình cấp nước sạch cho các khu vực nông thôn có nguồn nước khan hiếm.
c) Giai đoạn 2021 - 2030:
- Soạn thảo, cập nhật chính sách mới giúp người dân có cơ hội chuyển đổi nghề nghiệp trong nông nghiệp.
- Nghiên cứu, khảo sát các công trình đập, hồ chứa hiện nay trên địa bàn tỉnh. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các công trình thủy lợi, hồ chứa tỉnh. Đề xuất biện pháp thích ứng.
- Tập huấn về phòng chống thiên tai cho cộng đồng
- Nghiên cứu các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt đô thị nhằm giảm thiểu phát thải CO2; Triển khai thí điểm cuộc vận động xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm trong mỗi hộ gia đình.
- Phát triển các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời trong sản xuất, đời sống trên địa bàn tỉnh. Đưa ra cơ chế chính sách hỗ trợ các đơn vị nghiên cứu phát triển nguồn năng lượng này.
- Đánh giá hiệu quả các dự án ưu tiên đã thực hiện. Cập nhật, thêm mới các dự án ưu tiên trong giai đoạn 2020 - 2040.
- Đầu tư mở rộng nâng công suất công trình đã có và xây dựng mới các công trình cấp nước sạch cho các khu vực nông thôn có nguồn nước khan hiếm.
- Nâng cấp và sửa chữa các hồ chứa nội tỉnh đã có để nâng cao khả năng thích ứng trong điều kiện biến đổi khí hậu.
6. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch:
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện Kế hoạch: 1.958,076 tỷ đồng (Một ngàn chín trăm năm mươi tám tỷ, không trăm bảy mươi sáu triệu đồng), trong đó:
- Giai đoạn 2013 - 2015: Kinh phí thực hiện là 1.676,976 tỷ đồng; trong đó: Ngân sách Trung ương 3 tỷ đồng và ngân sách tỉnh 1.673,976 tỷ đồng (trong đó: Dự án số 8 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật tại Quyết định số 2581/QĐ-UBND ngày 09/9/2011 và theo Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 17/01/2011, với tổng kinh phí 1.652,776 tỷ đồng).
- Giai đoạn 2016 - 2020: Kinh phí thực hiện là 126,6 tỷ đồng; nguồn vốn: Ngân sách tỉnh + Ngân sách Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Giai đoạn 2021 - 2030: kinh phí thực hiện là 154,5 tỷ đồng; nguồn vốn: Ngân sách tỉnh + Ngân sách trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu.
7. Các dự án ưu tiên phi công trình và công trình thuộc Kế hoạch:
Đính kèm theo Kế hoạch Danh mục các dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2013 - 2015, 2016 - 2020, 2021 - 2030.
a) Nguồn lực tài chính:
- Ngân sách nhà nước cấp hàng năm cho Chương trình mục tiêu quốc gia;
- Nhà nước tạo cơ sở pháp lý khuyến khích sự tham gia của các thành phần kinh tế, các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư cho việc ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời huy động sự đóng góp của cộng đồng trong và ngoài nước;
- Phối hợp lồng ghép với các chương trình, dự án khác để thu hút thêm nguồn vốn đầu tư;
- Các dự án và các hoạt động đầu tư thuộc Kế hoạch sẽ được xem xét, miễn giảm thuế theo các quy định của pháp luật.
b) Cơ chế tài chính:
Trình tự lập kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện Kế hoạch, giao và phân bổ chi tiết kế hoạch, quản lý, thanh toán, quyết toán vốn thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia.
9. Các giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch:
a) Thông tin - Giáo dục - truyền thông:
- Truyền thông trực tiếp: Thông qua các hình thức như hội thảo, hội nghị, tập huấn, các khóa tập huấn; các cuộc thi theo chủ đề; Giờ trái đất ….
- Truyền thông gián tiếp: Thông qua các hình thức như truyền hình, phát thanh, báo, tạp chí, Website, panô, áp phích, tờ rơi...
- Nâng cao trách nhiệm của chính quyền, ban ngành, đoàn thể các cấp trong tổ chức thực hiện Kế hoạch.
b) Phát triển nguồn nhân lực:
Tập trung công tác đào tào và phát triển nguồn nhân lực, trong đó chú trọng đến đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ công chức quản lý nhà nước các cấp.
c) Giám sát, đánh giá:
- Mục đích giám sát, đánh giá:
+ Giám sát và đánh giá đúng tình hình, kết quả thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch và những tồn tại, khó khăn cùng các nguyên nhân trong quá trình thực hiện để có biện pháp điều chỉnh thích hợp;
+ Kiến nghị các giải pháp nhằm phát huy những mặt tích cực, khắc phục những mặt tồn tại, giúp các cơ quan hoạch định chính sách phát triển có đủ thông tin thực tế để hoàn thiện và điều chỉnh chính sách, cơ chế thúc đẩy các hoạt động của Kế hoạch cho từng thời kỳ;
+ Cung cấp thông tin về tiến độ và kết quả thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch, giúp hoàn thiện nguồn thông tin và hệ thống số liệu thống kê về Kế hoạch.
- Nội dung giám sát, đánh giá:
+ Giám sát, đánh giá việc huy động và phân bổ các nguồn lực cho các mục tiêu của Kế hoạch (đầu vào): Kết quả và hiệu quả sử dụng các nguồn lực;
+ Giám sát, đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch (đầu ra): Kết quả và mức độ thực hiện;
+ Giám sát, đánh giá việc xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách của Kế hoạch: Sự tuân thủ và tác động của các chính sách, cơ chế đối với việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch;
+ Giám sát, đánh giá việc thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch của các đơn vị, lĩnh vực, địa phương: Kết quả và mức độ thực hiện;
+ Phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu, những thiếu sót và những thách thức cũng như các cơ hội trong thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch. Theo đó, chỉ ra những nguyên nhân và kiến nghị cách thức, phương hướng khắc phục hoặc phát huy;
+ Hàng năm, các cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện Kế hoạch phải đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm trước và đề xuất kế hoạch, chương trình thực hiện năm tiếp theo và gửi về thường trực Ban Chỉ đạo để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định.
- Quy định cụ thể về giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch:
Việc giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch được thực hiện như sau:
Cấp tỉnh:
+ Các sở, ban, ngành có trách nhiệm báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch định kỳ hàng năm với Ban Chỉ đạo thông qua thường trực Ban Chỉ đạo;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường - Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm quản lý, lưu giữ thông tin do Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, thị, thành phố), các sở, ban, ngành báo cáo; kiểm tra, hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo theo đúng định kỳ; kiểm tra nguồn số liệu và độ tin cậy của các số liệu; chuẩn bị các báo cáo định kỳ gửi Ban Chỉ đạo để trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cấp huyện:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường là đơn vị thường trực của Ủy ban nhân dân cấp huyện; chịu trách nhiệm quản lý, lưu giữ những số liệu, thông tin liên quan; kiểm tra, hướng dẫn các phòng, ban, đơn vị có liên quan cấp huyện gửi báo cáo đúng định kỳ. Tổng hợp thông tin, xây dựng báo cáo định kỳ hàng năm để gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và gửi báo cáo định kỳ về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo.
a) Điều hành quản lý, thực hiện Kế hoạch:
- Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Dương thành lập theo Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 06/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện những nhiệm vụ có liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Dương.
- Tổ chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo thành lập theo Quyết định số: 463/QĐ- BCĐ.BĐKH ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Trưởng ban chỉ đạo có trách nhiệm giúp cho Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Dương, triển khai thực hiện những nhiệm vụ có liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Dương.
b) Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Là cơ quan quản lý Kế hoạch; phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã quản lý và thực hiện Kế hoạch;
- Chủ trì, hướng dẫn và phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 - 2015, 2016 - 2020, 2021 - 2030.
- Tổng hợp, xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm của Kế hoạch, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp chung theo quy định của Luật Ngân sách; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Trưởng ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Dương, đề xuất giải quyết những phát sinh trong quá trình thực hiện.
c) Trách nhiệm của các sở, ban, ngành:
- Thực hiện quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của các dự án theo Danh mục các dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2013 - 2015, 2016 - 2020, 2021 - 2030.
- Các sở, ban, ngành liên quan đến việc thực hiện Kế hoạch chịu trách nhiệm rà soát, xây dựng, hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách để đảm bảo mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch đúng mục tiêu, hiệu quả.
- Tiếp thu ý kiến các sở, ban, ngành liên quan khẩn trương hoàn thiện, thẩm định, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện các dự án phân công chủ trì theo quy định.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch thuộc phạm vi quản lý của địa phương, chủ động huy động thêm các nguồn lực để thực hiện; báo cáo định kỳ về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch; chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn đúng mục tiêu đảm bảo hiệu quả và tránh thất thoát.
Điều 2. Cơ chế quản lý điều hành Kế hoạch
Cơ chế quản lý và điều hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 - 2015, 2016 - 2020, 2021 - 2030 thực hiện theo Quyết đinh số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số: 1938/QĐ-UBND ngày 06/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Dương và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố; Thành viên Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây