Quyết định 3430/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2040
Quyết định 3430/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2040
Số hiệu: | 3430/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Vũ Văn Diện |
Ngày ban hành: | 27/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3430/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Vũ Văn Diện |
Ngày ban hành: | 27/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3430/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 27 tháng 11 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và Phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ xây dựng; Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 8 tháng 9 năm 2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 11/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 13/4/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050; điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 201/NQ-HĐND ngày 04/6/2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Cẩm Phả về việc thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 236/NQ-HĐND ngày 5/11/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh cho ý kiến về Chương trình phát triển đô thị các địa phương (thành phố: Cẩm Phả, Móng Cái, Uông Bí), tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2040;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 183/TTr-SXD ngày 15/11/2024; UBND thành phố Cẩm Phả tại Tờ trình số 280/TTr-UBND ngày 14/11/2024 và ý kiến thống nhất của các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh (tại Văn bản số 3697/VP.UBND-QHTN&MT ngày 20/11/2024).
QUYẾT ĐỊNH:
1.1. Quan điểm
- Xây dựng Chương trình phát triển đô thị thành phố Cẩm Phả phù hợp với Quy hoạch tỉnh, Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả, Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030.
- Là một trong những đô thị trung tâm của tỉnh Quảng Ninh; là một phần trong chuỗi đô thị ven biển Quảng Yên - Hạ Long - Cẩm Phả - Vân Đồn - Móng Cái để phát triển dịch vụ, du lịch, kinh tế biển.
- Là động lực thúc đẩy sự phát triển chung của tỉnh Quảng Ninh; là trung tâm hạt nhân của tỉnh Quảng Ninh, gắn kết và nằm trong vùng đô thị Hạ Long gắn kết không gian vịnh Bái Tử Long, là đầu mối giao thông quốc tế, quốc gia và khu vực; có thế mạnh về công nghiệp khai thác than, nhiệt điện, cảng biển và công nghiệp hỗ trợ cảng biển, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch biển; là đô thị điển hình trong việc thực hiện cụ thể hóa chuyển đổi phương thức phát triển theo định hướng từ “nâu” sang “xanh” của tỉnh.
1.2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Phát triển thành phố Cẩm Phả hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn đô thị loại II và chất lượng hạ tầng kinh tế - xã hội, kỹ thuật đạt đô thị loại I. Cụ thể hóa chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030; phù hợp với Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả và các quy hoạch khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nâng cao vị thế, phát huy tiềm năng, lợi thế sẵn có, nhất là lợi thế riêng biệt để trở thành một Thành phố hiện đại văn minh, bền vững, đảm bảo chính trị, an ninh, quốc phòng, đồng thời đảm bảo sự kết nối và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Làm cơ sở quản lý, phát triển đô thị trên địa bàn thành phố Cẩm Phả đảm bảo các định hướng Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ninh; đảm bảo các yêu cầu về quản lý đầu tư phát triển đô thị; phù hợp với các định hướng quy hoạch phát triển của thành phố Cẩm Phả trong từng giai đoạn.
- Từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị đồng bộ, hiện đại, phát huy vai trò là hạt nhân, đầu mối giao thông quan trọng của Tỉnh với dịch vụ công nghiệp hiện đại, trung tâm du lịch lớn của Tỉnh.
- Nâng cao chất lượng sống đô thị, thông qua việc tập trung nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan phù hợp, đồng bộ, từng bước hiện đại và bền vững. Đảm bảo tính kết nối quy hoạch của tỉnh cũng như phát huy được các thế mạnh của Thành phố.
b) Mục tiêu cụ thể
- Rà soát công tác lập quy hoạch xây dựng đô thị và thực hiện đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Đầu tư xây dựng, hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn đô thị loại I, tổ chức lập đề án phân loại đô thị loại I.
- Đánh giá, tổng hợp nhu cầu phát triển về quy mô đất đai, dân số, hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và hạ tầng phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội thành phố Cẩm Phả.
- Lập danh mục các dự án đầu tư phát triển đô thị gồm quy mô dự án, khái toán kinh phí thực hiện, dự kiến nguồn vốn và thời gian thực hiện làm cơ sở để bố trí nguồn vốn và huy động các thành phần kinh tế tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng phát triển thành phố Cẩm Phả.
- Đề xuất nhóm giải pháp và tổ chức thực hiện đề án, phân công trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị.
2. Các chỉ tiêu phát triển đô thị
2.1. Một số chỉ tiêu chủ yếu về phát triển đô thị
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Đến 2025 |
Đến 2030 |
I |
Chỉ tiêu chung về đô thị |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
95,2 |
96 |
II |
Chỉ tiêu |
|
|
|
1 |
Mật độ dân số toàn đô thị |
Người/ km² |
1.411 |
1.500 |
2 |
Mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thị |
Người/ km² |
7.339 |
7.400 |
3 |
Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị |
% |
18,3 |
19,0 |
4 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người khu vực nội thị |
m²/ người |
28 |
33 |
5 |
Tỷ lệ nhà kiên cố |
% |
96 |
100 |
6 |
Tỷ lệ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị khu vực nội thị |
% |
19 |
19,5 |
7 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng. |
% |
16,2 |
17 |
8 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh |
% |
100 |
100 |
9 |
Tiêu chuẩn cấp nước |
(1/ng.ng) |
120 |
125 |
10 |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật khu vực nội thị |
% |
5 |
40 |
11 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường |
% |
100 |
100 |
12 |
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính |
% |
100 |
100 |
13 |
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm |
% |
92 |
100 |
14 |
Diện tích cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người |
m²/ng |
7,6 |
10 |
15 |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị |
m²/ng |
1,6 |
5 |
16 |
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
% |
90 |
95 |
17 |
Số lượng phường dự kiến điều chỉnh hoặc thành lập mới (nếu có) |
|
0 |
0 |
2.2. Về dự kiến điều chỉnh đơn vị hành chính các xã, phường
- Giai đoạn đến năm 2025: Thành lập xã Hải Hòa trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Cẩm Hải và xã Cộng Hòa. Sau khi sắp xếp, thành phố Cẩm Phả có 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 13 phường và 02 xã (theo Nghị quyết số 1199/NQ-UBTVQH15 ngày 28/9/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội);
- Giai đoạn 2026-2030: Theo điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, dự kiến không thành lập mới hoặc điều chỉnh địa giới hành chính cấp phường, xã. Việc xem xét điều chỉnh địa giới hành chính khi đó sẽ căn cứ vào tình hình cụ thể và các quy định pháp lý hiện hành để sắp xếp và cân đối quy mô điều chỉnh cho phù hợp.
3. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị
3.1 Danh mục phát triển đô thị
Các phân khu phát triển đã được xác định trong Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040. Theo đó thành phố Cẩm Phả được chia thành 05 khu vực chính, gồm: (i) Phân khu A (Dịch vụ, du lịch Quang Hanh); (ii) Phân khu B (Trung tâm hành chính Thành phố); (iii) Phân khu C (Đô thị công nghiệp, dịch vụ, hậu cần); (iv) Phân khu D (Khu nông nghiệp sinh thái); (v) Phân khu E (Khu nông nghiệp Organic và nông nghiệp sinh thái dưới tán rừng).
3.2. Lộ trình phát triển các khu vực phát triển đô thị
a) Giai đoạn đến năm 2025:
+ Tập trung nguồn lực, đầu tư nguồn lực xây dựng cơ sở hạ tầng đáp ứng theo tiêu chuẩn đô thị loại II.
+ Khu vực phía Tây thành phố (từ Quang Hanh đến Cẩm Thạch) được hoàn thiện các khu dân cư hiện hữu, mở rộng không gian, chuyển đổi sang mục tiêu phát triển đô thị du lịch trên cơ sở sử dụng hợp lý cảnh quan biển đảo, tài nguyên nước khoáng tự nhiên và sử dụng tối ưu tuyến đường liên kết Hạ Long - Cẩm Phả.
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
+ Thành phố Cẩm Phả tiếp tục tập trung đầu tư nâng cấp chất lượng hạ tầng KTXH, hạ tầng kỹ thuật khu vực nội thị hiện hữu. Đến năm 2030: Lập đề án công nhận thành phố Cẩm Phả là đô thị loại I.
+ Bổ sung, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng các tiêu chí đô thị loại I. Ưu tiên chuyển đổi các nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp tại các phường trung tâm sau khi di dời để bổ sung cơ sở hạ tầng xã hội, công viên, bãi đỗ xe, tổ hợp các công trình hỗn hợp chung cư kết hợp dịch vụ, thương mại cao tầng để thay thế cho các khu vực hiện trạng. Bảo tồn rừng ngập mặn cửa sông Tiên Yên, giữ gìn rừng phòng hộ, đặc biệt khu vực phía Bắc khu đô thị trung tâm, giáp với vùng than để tránh sạt lở và bảo vệ đô thị.
+ Khu vực trung tâm hiện hữu (từ Cẩm Thủy đến Cẩm Sơn) tiếp tục cải tạo nâng cấp các khu dân cư hiện hữu, hoàn thiện chức năng trong các vùng ổn định về quy hoạch. Phát triển mới không gian đô thị về phía biển trên cơ sở đường bao biển Hạ Long - Cẩm Phả giai đoạn 2 đoạn qua khu trung tâm để hình thành không gian mở rộng mới của thành phố cho du lịch và dịch vụ, các loại hình kinh tế biển.
+ Khu vực công nghiệp hiện hữu (từ Cẩm Phú đến Cửa Ông và một phần Mông Dương) được phát triển hoàn thiện theo tuyến đường bao biển giai đoạn 3 kết nối với KKT Vân Đồn. Hình thành cụm liên hoàn giữa cảng biển Con Ong - Hòn Nét, khu hậu cảng, khu công nghiệp, khu vực đô thị hỗn hợp để tạo động lực mới về kinh tế. Kiểm soát ô nhiễm và ưu tiên công nghiệp sạch, công nghệ cao tại vùng này.
+ Định hướng khu vực phía Đông thành phố, gồm phần đồi núi của khu vực Mông Dương, xã Cẩm Hải, xã Cộng Hòa, xã Dương Huy theo hướng hoàn thiện các chức năng đô thị, bổ sung quỹ đất thuận lợi giao thông để phát triển công nghiệp sạch, ưu tiên phát triển du lịch và dịch vụ, nông nghiệp và thủy sản công nghệ cao gắn với tài nguyên đất đai và mặt nước của từng tiểu vùng.
c) Định hướng đến năm 2040:
+ Mở rộng không gian đô thị về phía Bắc thành phố và khu vực bãi triều lấn biển phía Nam khu vực trung tâm và khu vực Quang Hanh.
+ Ưu tiên đầu tư theo chiều sâu với định hướng trở thành trung tâm hạt nhân của tỉnh Quảng Ninh, gắn kết và nằm trong vùng đô thị Hạ Long; gắn kết không gian vịnh Bái Tử Long là đầu mối giao thông quốc tế, quốc gia và khu vực; thế mạnh về công nghiệp khai thác than, nhiệt điện, cảng biển và công nghiệp hỗ trợ cảng biển, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch biển; là đô thị điển hình trong việc thực hiện cụ thể hóa chuyển đổi phương thức phát triển theo định hướng từ “nâu” sang “xanh” của tỉnh.
4. Các chương trình, dự án trọng điểm ưu tiên
- Danh mục các dự án tại Thuyết minh tổng hợp Chương trình phát triển đô thị thành phố Cẩm Phả đến năm 2030, định hướng đến năm 2040 và phụ lục dự án ưu tiên đầu tư, gồm:
+ Danh mục các chương trình, quy hoạch: Triển khai lập các quy hoạch phân khu theo định hướng điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố; Quy chế quản lý kiến trúc theo quy hoạch phân khu đô thị; Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đối với các khu vực nông thôn đô thị hóa...
+ Danh mục các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng nhà ở và công trình công cộng, giáo dục đào tạo; công trình văn hóa - thể dục thể thao; công trình y tế; thương mại dịch vụ; hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp... cụ thể theo phụ lục.
+ Danh mục hạ tầng kỹ thuật khung, hạ tầng kỹ thuật đô thị: Giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện, viễn thông, môi trường, công viên cây xanh, không gian công cộng.
+ Danh mục các dự án bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị di tích lịch sử trên địa bàn.
- Đối với các dự án khác căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành, Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Cẩm Phả đến năm 2040; Quy hoạch phân khu các đô thị, quy hoạch phân khu các khu chức năng, đề án, chương trình của các địa phương sẽ được tính toán, lựa chọn cụ thể trong từng giai đoạn và tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
5. Các chương trình, đề án trọng điểm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị
Trên cơ sở Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Nghị định Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ và khoản 3, Điều 4, Thông tư 06/2023/TT-BXD ngày 8/9/2023 của Bộ Xây dựng và một số chương trình, kế hoạch Chương trình phát triển đô thị thành phố Cẩm Phả đề ra một số nhóm nhiệm vụ góp phần phát triển bền vững trong thời gian tới, như sau:
- Nhóm đề án công nhận thành phố Cẩm Phả là đô thị loại I.
- Nhóm chương trình, đề án phát triển đồng bộ, hiệu quả không gian kinh tế và không gian đô thị hướng đến đô thị bền vững, ứng phó biến đổi khí hậu.
- Nhóm chương trình, kế hoạch, đề án về đô thị tăng trưởng xanh, giảm phát thải.
- Nhóm chương trình, kế hoạch, đề án về đô thị thông minh, phát triển kinh tế đô thị gắn với phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế đêm, kinh tế tuần hoàn.
6. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
Các dự án phát triển đô thị thành phố Cẩm Phả theo từng giai đoạn được đề xuất bao gồm:
- Nhóm các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối: là những dự án có vai trò động lực thúc đẩy, nâng cao tính chất, vai trò đô thị, kết nối các khu chức năng phát triển đô thị trong không gian các đô thị trong và ngoài tỉnh.
- Nhóm các dự án đầu tư phát triển hạ tầng đô thị và các dự án khác để hoàn thiện, nâng cao các tiêu chuẩn: Là những dự án ưu tiên đầu tư, tập trung khắc phục hướng đến đạt các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu của đô thị loại II.
- Nhóm các dự án thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án ưu tiên đầu tư: Các dự án ưu tiên đầu tư được đề xuất theo từng lĩnh vực trên cơ sở đề xuất theo quy hoạch chung, các quy hoạch phân khu, nhóm các dự án về nhà ở và khu đô thị, nhóm các dự án về hạ tầng kinh tế góp phần phát triển lan tỏa, huy động nguồn lực của xã hội nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế, không gian phát triển mới do các dự án hạ tầng khung mang lại.
Đề xuất ưu tiên đầu tư và nguồn vốn, kinh phí thực hiện nêu trên chỉ là dự kiến. Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư sẽ được cụ thể tính toán, lựa chọn và xác định trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư, đầu tư xây dựng, giao đất theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai... để triển khai thực hiện dự án theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
7. Nguồn lực và các giải pháp thực hiện
- Ngân sách nhà nước: Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương (nếu có), vốn đầu tư phát triển theo nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh và hỗ trợ của tỉnh; vốn đầu tư phát triển từ ngân sách địa phương.
- Xã hội hóa các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật, huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân.
- Khai thác tốt hệ thống hạ tầng đô thị hiện hữu, đẩy mạnh khai thác quỹ đất, tài sản công, tài nguyên của địa phương và các nguồn khác để tạo vốn xây dựng hệ thống hạ tầng.
8.1. UBND thành phố Cẩm Phả
- Chủ trì triển khai công bố Chương trình phát triển đô thị thành phố Cẩm Phả đến năm 2030, định hướng đến năm 2040 lưu trữ hồ sơ theo quy định. Tổ chức lập kế hoạch, triển khai thực hiện và chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị, phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị gắn với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực từng giai đoạn và hàng năm.
- Tổ chức triển khai lập, điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị để quản lý và thu hút đầu tư theo quy hoạch chung đã được duyệt. Tăng cường công tác quản lý trật tự đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn mình quản lý. Phối hợp cùng các Sở, ngành liên quan để tham gia xây dựng chính sách phát triển đô thị.
- Tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về nội dung Chương trình phát triển đô thị tới cộng đồng dân cư trên địa bàn để vận động sự ủng hộ của cộng đồng thực hiện chương trình.
8.2. Sở Xây dựng
Hướng dẫn UBND thành phố Cẩm Phả trong công tác lập kế hoạch, triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị; lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; các khu vực dân cư đô thị chỉnh trang, đảm bảo định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề ra. Theo dõi, giám sát quá trình thực hiện Chương trình; kịp thời tham mưu, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ sung chương trình phù hợp với tình hình thực tế.
8.3. Các sở, ban, ngành có liên quan
Trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ, các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra UBND thành phố Cẩm Phả thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực của từng ngành quản lý; đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC THỨ TỰ CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ TP CẨM PHẢ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm Quyết định số 3430/QĐ-UBND ngày 27/11/2024 của UBND tỉnh)
TT |
Tên Dự án |
Lộ trình triển khai xây dựng |
|
Đến năm 2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
||
I |
DỰ ÁN HẠ TẦNG XÃ HỘI |
|
|
I.1 |
Dự án nhà ở, khu dân cư, khu đô thị |
|
|
I.1.1 |
Dự án nhà ở thương mại |
|
|
1 |
Thu hút đầu tư các dự án Khu đô thị, Nhóm nhà ở,...theo kế hoạch phát triển nhà ở của Thành phố |
x |
x |
2 |
Thu hút đầu tư các dự án nhà ở có mức giá phù hợp nhóm các đối tượng có thu nhập trung bình hoặc thấp... tại địa bàn các phường Cẩm Phú, Cẩm Thịnh, Mông Dương... |
x |
x |
3 |
Cải tạo, xây dựng lại các chung cư cấp C, D trên địa bàn Thành phố |
x |
x |
4 |
Khu đô thị sinh thái và công viên chuyên đề tại phường Quang Hanh; Khu đô thị tổ hợp dịch vụ du lịch ven biển tại phường Quang Hanh |
x |
x |
5 |
Tổ hợp thương mại dịch vụ du lịch và đô thị và tại phường Cẩm Sơn |
x |
x |
I.1.2 |
Dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân và tái định cư |
|
|
|
Thu hút đầu tư và đầu tư các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, các quỹ đất tái định cư trên địa bàn Thành phố tại các vị trí đã có QHCT được duyệt hoặc phát triển mới các dự án phù hợp với định hướng QHC, QHPK |
x |
x |
I.2 |
Trụ sở cơ quan |
|
|
|
Quy hoạch đồng bộ Khu trung tâm hành chính của Thành phố; Cải tạo, nâng cấp các trụ sở cơ quan hành chính thành phố Cẩm Phả (Trụ sở Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Trung tâm tổ chức hội nghị, trụ sở làm việc các xã, phường...). |
x |
x |
I.3 |
Công trình Giáo dục |
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp các trường THPT, THCS, TH, Mầm non trên địa bàn thành phố |
x |
x |
2 |
Thu hút đầu tư, đầu tư xây mới trường Đại học, Cao đẳng, THPT, trường liên cấp và trường mầm non theo định hướng quy hoạch tại các phường Quang Hanh, Cẩm Thủy, Cẩm Bình, Cẩm Sơn |
x |
x |
I.4 |
Công trình Văn hóa, thể dục thể thao |
|
|
1 |
Nhóm dự án công nghiệp văn hóa (bao gồm các ngành điện ảnh; xuất bản; thời trang; nghệ thuật biểu diễn; mỹ thuật; nhiếp ảnh; triển lãm; truyền hình và phát thanh, biểu diễn thực cảnh...) |
x |
x |
2 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, số hóa trong trưng bày, giới thiệu về các di sản và di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia, di tích cấp tỉnh |
x |
x |
3 |
Khu công viên chuyên đề tại phường Cẩm Bình và Cẩm Đông |
x |
x |
4 |
Sân golf Quang Hanh |
x |
x |
5 |
Xây mới trung tâm văn hóa các phường: Quang Hanh; Cẩm Đông... |
|
x |
6 |
Xây dựng mới trung tâm TDTT tại phường Cẩm Thủy |
|
x |
7 |
Mở rộng sân vận động Cọc 6, phường Cẩm Phú |
|
x |
I.5 |
Công trình Y tế |
|
|
1 |
Mở rộng, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ Tâm thần tỉnh Quảng Ninh chuyển đổi thành Trung tâm chăm sóc nuôi dưỡng chuyên biệt đối với đối tượng tâm thần |
x |
x |
2 |
Nâng cấp 02 Bệnh viện đa khoa Cẩm Phả |
x |
x |
3 |
Xây dựng mới Trung tâm y tế thành phố theo định hướng Quy hoạch |
x |
x |
II |
HẠ TẦNG KINH TẾ |
|
|
II.1 |
Thương mại, du lịch dịch vụ |
|
|
1 |
Khu du lịch, dịch vụ ven biển tại phường Quang Hanh |
x |
x |
2 |
Các Tổ hợp thương mại dịch vụ tại phường Quang Hanh |
x |
x |
3 |
Đầu tư xây dựng các Trạm rửa xe tự động trên địa bàn Thành phố |
x |
x |
4 |
Khu cảng hàng hóa tổng hợp tại các cụm cảng: Cẩm Hải, Mông Dương, Khe Dây tại các phường: Cửa Ông, Mông Dương |
x |
x |
5 |
Khu giết mổ tập trung tại phường Cửa Ông |
x |
x |
6 |
Chợ Trung tâm thành phố Cẩm Phả tại phường Cẩm Trung và các chợ trên địa bàn theo quy hoạch định hướng |
x |
x |
7 |
Đầu tư xây dựng các bãi tắm trên địa bàn Thành phố phục vụ nhân dân, du khách và phát triển du lịch |
x |
x |
8 |
Khu thương mại, du lịch, dịch vụ tổng hợp chất lượng cao tại khu vực Vũng Đục, phường Cẩm Đông |
x |
x |
9 |
Thu hút đầu tư các khu, điểm dịch vụ, thương mại, du lịch dọc theo tuyến đường bao biển Cẩm Phả |
x |
x |
II.2 |
Các dự án phát triển hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
|
|
1 |
Khu công nghiệp tại xã Dương Huy |
x |
x |
2 |
Cụm công nghiệp tại xã Dương Huy |
x |
x |
3 |
Thu hút các dự án phát triển sản xuất tại các quỹ đất công nghiệp khác phù hợp QHC; thu hút các dự án sản xuất thứ cấp có dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại |
x |
x |
II.3 |
Các dự án Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
|
|
1 |
Các khu nông lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
x |
x |
2 |
Đầu tư hình thành và nâng cấp các nông trại và khu vực nuôi trồng thủy sản công nghệ cao; các dự án nuôi biển theo định hướng của Tỉnh |
x |
x |
3 |
Trung tâm chăn nuôi chất lượng cao, chế biến thủy sản, chế biến xuất khẩu |
x |
x |
4 |
Dự án trồng rừng bền vững, trồng rừng gỗ lớn, phát triển kinh tế dưới tán rừng; Gắn với Dự án đảm bảo an ninh nguồn nước |
x |
x |
5 |
Nhà máy chế biến dược liệu, thuốc, mỹ phẩm, chế biến lâm sản tổng hợp khép kín |
|
x |
III |
HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
III.1 |
Giao thông |
|
|
III.1.1 |
Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến giao thông đối ngoại |
|
|
1 |
Đầu tư mở rộng, nâng cấp Quốc lộ 279 kết nối liên thông với đường bao biển Hạ Long - Cẩm Phả |
x |
x |
2 |
Dự án đường bao biển Hạ Long Cẩm Phả giai đoạn 1 và giai đoạn 2 (nối từ phường Cẩm Sơn đến phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả) |
x |
x |
3 |
Cải tạo mở rộng QL279 đoạn từ nút giao QL18 (phường Quang Hanh) đến nút giao Đồng Lá (xã Vũ Oai, Hạ Long) |
x |
|
4 |
Các tuyến giao thông mới kết nối Cẩm Phả với Vân Đồn theo định hướng Quy hoạch chung của Thành phố |
x |
x |
5 |
Tuyến đường tránh trung tâm Thành phố |
|
x |
6 |
Đầu tư xây dựng các tuyến đường sắt liên kết vùng |
|
x |
7 |
Đầu tư xây dựng đường kết nối cao tốc Hạ Long - Vân Đồn với cảng Con Ong - Hòn Nét |
|
x |
8 |
Đường dẫn và cầu ra cảng tổng hợp Hòn Nét - Con Ong, đoạn từ cảng Con Ong đến Quốc lộ 18 và cao tốc Hạ Long - Vân Đồn |
|
x |
III.1.2 |
Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến giao thông chính đô thị |
|
|
1 |
Tuyến đường chính thành phố nối khu vực Cẩm Trung đến Cẩm Phú |
x |
x |
2 |
Đường giao thông nối xã Cẩm Hải với xã Cộng Hòa, |
x |
x |
3 |
Tuyến đường nối tiếp từ Cầu Tràn, Bến Ván, phường Mông Dương |
x |
x |
4 |
Tuyến đường nối đường Vũng Đục, phường Cẩm Đông đến phường Cẩm Sơn |
x |
x |
5 |
Tuyến đường và mương thoát nước giáp ranh giữa phường Cẩm Thạch và phường Cẩm Thủy |
x |
|
6 |
Chỉnh trang ngõ 326 đường Hoàng Quốc Việt và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật phục vụ các khu tái định cư, phường Cẩm Sơn |
x |
|
7 |
Tuyến đường giáp ranh giữa phường Cẩm Thạch và phường Cẩm Thủy |
x |
|
8 |
Tuyến đường nối quốc lộ 18A vào xã Dương Huy |
|
x |
9 |
Cải tạo, xây dựng mạng lưới đường giao thông khu vực nội thị và các khu vực dân cư hiện hữu |
x |
x |
III.1.3 |
Các dự án giao thông công cộng, bãi đỗ xe, cảng biển |
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng các bãi đỗ xe khu vực trung tâm, tập trung dân cư trên địa bàn Thành phố (ưu tiên bãi đỗ xe công nghệ cao) |
x |
x |
2 |
Đầu tư xây dựng cảng, bến dịch vụ nghề cá, nghề biển tại phường Cẩm Phú |
x |
x |
3 |
Đầu tư nâng cấp Khu neo đậu tránh trú bão tại phường Cẩm Thủy |
x |
x |
4 |
Các bến phao, khu neo đậu chuyền tải |
x |
x |
5 |
Thu hút đầu tư các cảng, bến phục vụ nhu cầu của nhân dân, du khách và phát triển du lịch tại các phường: Quang Hanh, Cẩm Thủy, Cẩm Sơn, Cẩm Phú, Cửa Ông... và các địa điểm theo Quy hoạch chung |
x |
x |
6 |
Thu hút đầu tư hệ thống cảng tổng hợp nước sâu Con Ong - Hòn Nét; Hệ thống cảng bến thuộc cụm cảng Mông Dương - Khe Dây; Cảng chuyên dùng thuộc khu vực cụm cảng Cẩm Hải - Mông Dương |
|
x |
III.2 |
Hệ thống cấp nước |
|
|
1 |
Nâng công suất các NMN: Diễn Vọng, Dương Huy, Cộng Hòa |
x |
x |
2 |
Mở rộng và đồng bộ mạng phủ cấp nước đô thị và các khu dân cư tập trung |
x |
x |
III.3 |
Hệ thống thoát nước mặt và chống ngập úng |
|
|
1 |
Tuyến kè chống sạt lở hạ lưu tràn xả lũ hồ chứa nước Cao Vân, xã Dương Huy, thành phố Cẩm Phả |
x |
|
2 |
Nâng cấp, bảo vệ, cải tạo thường xuyên các tuyến mương, cống thoát nước; nạo vét định kỳ và xây dựng kè bờ các đoạn ven biển, sông, suối, hồ trong khu vực, xây tường chắn tại các khu vực có nguy cơ sạt lở với cao độ khống chế đảm bảo ứng phó biến đổi khí hậu; Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng thoát nước theo Quy hoạch chung; kè chống sạt lở khắc phục các điểm ngập lụt và sạt lở trên toàn địa bàn Thành phố (đặc biệt tại địa bàn các xã, phường: Quang Hanh, Cửa Ông, Dương Huy). |
x |
x |
3 |
Đầu tư phát triển bổ sung hệ thống mặt nước trong đô thị, đảm bảo tỷ lệ mặt nước chiếm 5% diện tích xây dựng đô thị mới |
x |
x |
III.4 |
Cấp điện, Chiếu sáng và Thông tin liên lạc |
|
|
1 |
Nhà máy điện LNG |
x |
x |
2 |
Xây dựng mới trạm 220kV Cộng Hòa (250MVA); |
x |
|
3 |
Xây dựng mới trạm 110kV KCN phụ trợ ngành than 1x40MVA; đường dây 110KV từ trạm 220KV Cẩm Phả đến trạm 110KV Cẩm Phả 1 (2x10Km) |
x |
|
4 |
Lắp đặt bổ sung hệ thống điện chiếu sáng tuyến đường chính; Dần chuyển đổi sang sử dụng hệ thống chiếu sáng thông minh |
x |
x |
5 |
Di chuyển nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả ra ngoài thành phố Cẩm Phả; xây dựng mới nhà máy nhiệt điện sử dụng khí đốt |
|
x |
6 |
Rà soát bổ sung các cột Anten viễn thông phủ kín vùng lõm sóng |
x |
|
III. 5 |
Thu gom xử lý nước thải, chất thải rắn, vệ sinh môi trường |
|
|
III.5.1 |
Dự án thu gom, xử lý nước thải |
|
|
1 |
Xây dựng hệ thống các trạm, điểm quan trắc môi trường |
x |
x |
2 |
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo Quy hoạch chung Thành phố |
x |
x |
3 |
Xây dựng bổ sung đồng bộ các trạm xử lý nước thải tập trung của các khu, cụm công nghiệp, khu vực sản xuất; các bệnh viện, cơ sở y tế... |
x |
x |
III.5.2 |
Dự án thu gom, xử lý chất thải rắn |
|
|
1 |
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt theo mô hình công nghệ tiên tiến của thành phố tại phường Mông Dương |
x |
x |
2 |
Tiếp tục nhân rộng mô hình, đầu tư hoàn thiện hệ thống nhà để xe gom rác trên địa bàn Thành phố |
x |
x |
3 |
Xây mới, cải tạo nhà vệ sinh tại các khu công viên, cây xanh của Thành phố |
x |
x |
III.6 |
Dự án xây dựng công viên, cây xanh |
|
|
1 |
Xây dựng mới các công viên, khu cây xanh theo định hướng QHC, QHPK |
x |
x |
III.7 |
Các dự án bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị các khu di tích lịch sử |
|
|
1 |
Tu bổ, tôn tạo, bảo tồn Khu di tích Quốc gia đặc biệt Đền Cửa Ông - Cặp Tiên. |
|
x |
2 |
Triển khai thực hiện các dự án bảo tồn, tôn tạo, các khu di tích lịch sử khác của thành phố |
x |
x |
IV |
CÁC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN NHẰM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ |
|
|
1 |
Lập đề án công nhận TP. Cẩm Phả là đô thị loại I |
|
x |
2 |
Chương trình phát triển đô thị thành phố Cẩm Phả đến năm 2030, định hướng đến năm 2040 |
x |
x |
3 |
Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cẩm Phả |
x |
x |
4 |
Quy chế quản lý kiến trúc và phát triển không gian xanh đô thị cho thành phố Cẩm Phả |
x |
x |
5 |
Đề án Xanh hóa nền công nghiệp khai khoáng tiến tới mục tiêu cân bằng tín chỉ Cacbon cho Thành phố Cẩm Phả (*) |
x |
x |
6 |
Chương trình truyền thông, marketing cộng đồng nhằm tạo dựng hình ảnh mới về du lịch Cẩm Phả |
x |
x |
7 |
Đề án di dời các hộ dân ra khỏi các vị trí xung yếu trên địa bàn thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2023 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
x |
x |
8 |
Đề án xây dựng hệ thống đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ nhu cầu chuyển dịch kinh tế địa phương |
x |
x |
9 |
Quy hoạch quần thể du lịch nghỉ dưỡng chất lượng cao TP Cẩm Phả |
|
x |
10 |
Thực hiện Chương trình, Kế hoạch của tỉnh thực hiện Đề án phát triển 1 tỷ cây xanh đã được Thủ tướng Chính phủ |
x |
x |
Ghi chú:
(*) Thực hiện lồng ghép với chương trình xanh hóa của Tỉnh và ngành Than;
- Đề xuất ưu tiên đầu tư thực hiện nêu trên chỉ là dự kiến. Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư sẽ được cụ thể tính toán, lựa chọn và xác định trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư, đầu tư xây dựng, giao đất theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai... để triển khai thực hiện dự án theo quy định.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây