Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp giữa cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp trong việc đào tạo nhân lực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp giữa cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp trong việc đào tạo nhân lực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 340/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 08/02/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 340/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 08/02/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 340/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 08 tháng 02 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 24/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 2700/SLĐTBXH-GDNN ngày 29/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp trong việc đào tạo nhân lực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh, các doanh nghiệp, các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG VIỆC
ĐÀO TẠO NHÂN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 340/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung công tác phối hợp và trách nhiệm của các cơ sở đào tạo; doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan trong công tác phối hợp đào tạo nhân lực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của các đơn vị sản xuất kinh doanh, nhất là các lĩnh vực thế mạnh của tỉnh như phát triển kinh tế biển, các nhóm ngành du lịch, dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao; nhân lực chất lượng cao cho 3 vùng động lực của tỉnh.
Cơ sở đào tạo bao gồm các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1. Công tác phối hợp được thực hiện trên nguyên tắc cộng đồng trách nhiệm, chia sẻ lợi ích và đảm bảo chất lượng.
2. Các nội dung công tác phối hợp trong đào tạo nguồn lực phải đảm bảo thực hiện theo các quy định của Luật Giáo dục đại học; Luật Giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác có liên quan.
3. Phân công bộ phận hoặc nhân sự phụ trách, theo dõi công tác phối hợp.
4. Thực hiện ký kết hợp tác bằng văn bản đối với các nội dung phối hợp trong hoạt động đào tạo nhân lực và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện quản lý, giám sát theo quy định.
1. Tuyên truyền, giáo dục hướng nghiệp, tư vấn tuyển sinh đào tạo cho học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông (THCS, THPT) trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động tư vấn hướng nghiệp và tham quan thực tế cho học sinh các trường THCS, THPT tại các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp; quảng bá hình ảnh của các cơ sở đào tạo nhằm thu hút học sinh, sinh viên đăng ký tham gia học tập tại các cơ sở đào tạo.
- Tổ chức Ngày hội tư vấn tuyển sinh hàng năm;
- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp và phát triển ý tưởng sáng tạo, khởi nghiệp trong học sinh, sinh viên.
2. Phối hợp trong tổ chức đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Xây dựng chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu giảng dạy và chuẩn đầu ra đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động; khảo sát chất lượng của người học khi làm việc và thực tập tại doanh nghiệp.
- Tiếp nhận người học và nhà giáo của cơ sở đào tạo đến tham quan, thực hành, thực tập tại doanh nghiệp.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng, tổ chức thi và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động của doanh nghiệp và tuyển người vào học nghề, tập nghề để làm việc cho doanh nghiệp; đào tạo bồi dưỡng kỹ năng cho nhà giáo tại các cơ sở đào tạo; bồi dưỡng kỹ năng sư phạm cho lao động có chuyên môn cao của doanh nghiệp để tham gia vào quá trình đào tạo.
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo và đào tạo lại lực lượng lao động đang làm việc tại doanh nghiệp.
- Tổ chức liên kết đào tạo theo quy định Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác có liên quan.
- Cơ sở đào tạo mời cán bộ kỹ thuật, chuyên gia đến từ doanh nghiệp tham gia giảng dạy tại cơ sở đào tạo; tham gia vào Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp và các hội đồng chuyên môn khác của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động đào tạo, công nghệ sản xuất - kinh doanh - dịch vụ, vật tư thực hành, chế độ tiền lương, học bổng cho người học, chế độ cho người học khi thực tập tại doanh nghiệp và các chế độ khác...
- Phối hợp trong hoạt động nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao năng lực nghiên cứu trong cơ sở đào tạo và đẩy mạnh hoạt động sản xuất của doanh nghiệp theo hướng cải tiến theo nhu cầu.
3. Thực hiện phối hợp giải quyết việc làm cho người học sau đào tạo
- Doanh nghiệp thực hiện cung cấp thông tin về nhu cầu đào tạo, sử dụng lao động của doanh nghiệp theo ngành, nghề và nhu cầu tuyển dụng lao động hằng năm để cơ sở đào tạo xây dựng kế hoạch tuyển sinh đào tạo phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động.
- Cơ sở đào tạo thực hiện cung cấp nguồn nhân lực đã qua đào tạo cho doanh nghiệp.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC PHỐI HỢP
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo
1. Kiện toàn hoặc thành lập bộ phận phụ trách và làm đầu mối hợp tác với doanh nghiệp; thiết lập kênh thông tin về hợp tác với doanh nghiệp của cơ sở đào tạo.
2. Chủ động tiếp cận và tìm đến doanh nghiệp đề xuất và ký kết chương trình hợp tác; xây dựng mạng lưới doanh nghiệp đối tác trong đào tạo và tuyển dụng lao động thường xuyên;
3. Phối hợp với các trường THCS, THPT và doanh nghiệp thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục hướng nghiệp, tuyển sinh đào tạo và quảng bá hình ảnh của cơ sở đào tạo nhằm thu hút sự quan tâm của doanh nghiệp; cung cấp thông tin về chính sách của nhà nước đến doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động đào tạo nhân lực.
4. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm đối với nội dung hợp tác với doanh nghiệp đảm bảo các quy định của pháp luật.
5. Xây dựng kế hoạch đào tạo từng ngành, nghề theo lộ trình phù hợp với từng giai đoạn phát triển của xã hội. Thường xuyên trao đổi, nắm bắt thông tin nhu cầu lao động của doanh nghiệp để chủ động
Điều 6. Quyền lợi và trách nhiệm của doanh nghiệp
1. Quyền lợi của doanh nghiệp
- Được thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào tạo nhân lực trực tiếp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong doanh nghiệp và cho xã hội.
- Được đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp để tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo thường xuyên theo quy định cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp và lao động khác; được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo cho người khuyết tật vào học tập và làm việc cho doanh nghiệp.
- Được phối hợp với các cơ sở đào tạo để tổ chức đào tạo các cấp trình độ theo quy định.
- Được tham gia xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo; tổ chức giảng dạy, hướng dẫn thực tập và đánh giá kết quả học tập của người học tại cơ sở đào tạo.
- Được hỗ trợ đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có tay nghề cao của doanh nghiệp để tham gia giảng dạy
- Các khoản chi cho hoạt động đào tạo của doanh nghiệp được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp
- Cung cấp thông tin về nhu cầu đào tạo, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp theo ngành, nghề và nhu cầu tuyển dụng lao động hằng năm cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Tổ chức đào tạo hoặc đặt hàng với cơ sở đào tạo để đào tạo người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp.
- Thực hiện đầy đủ trách nhiệm đã thỏa thuận trong hợp đồng liên kết đào tạo với cơ sở đào tạo.
- Tham gia xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo; tổ chức giảng dạy, hướng dẫn thực tập, đánh giá kết quả học tập của người học tại doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận tham gia hoạt động đào tạo; tiếp nhận người học, nhà giáo đến tham quan, thực hành, thực tập nâng cao kỹ năng nghề thông qua hợp đồng với cơ sở đào tạo
- Trả tiền lương, tiền công cho người học, nhà giáo trực tiếp hoặc tham gia lao động làm ra sản phẩm hợp quy cách trong thời gian đào tạo, thực hành, thực tập tại doanh nghiệp theo mức do các bên thỏa thuận.
- Phối hợp với cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề và đào tạo lại nghề cho người lao động của doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện cho người lao động của doanh nghiệp vừa làm vừa học để nâng cao trình độ kỹ năng nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động.
- Chỉ được sử dụng lao động đã qua đào tạo hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với những nghề trong danh mục theo quy định.
- Phối hợp với cơ sở đào tạo xây dựng kế hoạch đào và đào tạo lại lao động của doanh nghiệp, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đào tạo, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Hướng dẫn các cơ sở đào tạo trong việc phối hợp với doanh nghiệp thực hiện đào tạo nhân lực trên địa bàn tỉnh.
2. Tham mưu rà soát, sửa đổi bổ sung các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào hoạt động đào tạo, chính sách hỗ trợ đào tạo cho lao động đang làm việc tại doanh nghiệp. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo cho người lao động ở các ngành, lĩnh vực có nhu cầu nhân lực chất lượng cao.
3. Tổng hợp thông tin nhu cầu lao động, nhu cầu đào tạo của doanh nghiệp, cung cấp cho các cơ sở đào tạo để xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với nhu cầu lao động của doanh nghiệp; đồng thời gửi Sở Nội vụ để tổng hợp.
4. Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề nhằm nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp
5. Theo dõi, giám sát các hoạt động liên kết, hợp tác giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp trong công tác đào tạo nguồn nhân lực.
1. Sở Nội vụ
Theo dõi, đôn đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan trong việc tổng hợp nhu cầu, đề xuất kế hoạch đào tạo nhân lực của doanh nghiệp, kinh phí hỗ trợ đào tạo từ ngân sách để thẩm định, tổng hợp chung trong kế hoạch phát triển nguồn nhân lực hàng năm của tỉnh.
2. Sở Tài chính
Có trách nhiệm cân đối, bố trí nguồn kinh phí, tham mưu cấp kinh phí đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp trong trường hợp kinh phí đào tạo được hỗ trợ từ nguồn ngân sách.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn Khánh Hòa được Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt tại Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2018.
- Chỉ đạo các trường THCS, THPT phối hợp với các cơ sở đào tạo thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục hướng nghiệp cho học sinh.
- Hàng năm, cung cấp thông tin số lượng học sinh trúng tuyển đại học cụ thể theo cơ cấu ngành, lĩnh vực cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo thống kê và dự báo nhu cầu nhân lực đã qua đào tạo cung ứng cho các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã thành phố
- Triển khai phổ biến các nội dung phối hợp và trách nhiệm của các đơn vị, doanh nghiệp được quy định tại Quy chế này.
- Thực hiện tuyên truyền và phối hợp tổ chức triển khai các chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực đến các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý;
- Phối hợp cung cấp thông tin về nhu cầu đào tạo, sử dụng lao động của doanh nghiệp theo ngành, nghề và nhu cầu tuyển dụng lao động hằng năm của doanh nghiệp về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, xây dựng kế hoạch đào tạo nhân lực phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động.
1. Các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp tổ chức thực hiện các nội dung phối hợp và trách nhiệm liên quan được quy định tại Quy chế này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhằm cụ thể hóa các nội dung của Quy chế; tuyên truyền, phổ biến đến các doanh nghiệp, cơ sở đào tạo nội dung Quy chế này để biết, thực hiện; tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quy chế trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai các quy định tại Điều 8 của Quy chế. Định kỳ 6 tháng (trước ngày 30/6), hàng năm (15/12) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các đơn vị, báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, điều chỉnh Quy chế cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây