Quyết định 334/2002/QĐ-UB Quy định về Chương trình hỗ trợ làm nhà ở cho cán bộ tăng cường, cán bộ y tế các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 334/2002/QĐ-UB Quy định về Chương trình hỗ trợ làm nhà ở cho cán bộ tăng cường, cán bộ y tế các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 334/2002/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 14/08/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 334/2002/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 14/08/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 334/2002/QĐ-UB |
Lào Cai, ngày 14 tháng 8 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ LÀM NHÀ Ở CHO CÁN BỘ TĂNG CƯỜNG, CÁN BỘ Y TẾ CÁC XÃ ĐBKK TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị quyết khóa XII kỳ họp thứ 6 ngày 02/7/2002 của HĐND tỉnh Lào Cai về việc thực hiện Chương trình hỗ trợ làm nhà cho cán bộ tăng cường, cán bộ y tế các xã và nhà ở cho giáo viên thôn, bản vùng cao, vùng sâu, vùng xa;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư Lào Cai tại Tờ trình số: 471/TTr-KHĐT ngày 6 tháng 8 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định về Chương trình hỗ trợ làm nhà ở cho cán bộ tăng cường, cán bộ y tế các xã ĐBKK trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao cho Chủ tịch UBND các huyện, Chủ tịch UBND các xã tổ chức thực hiện Chương trình này.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, các xã và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
UBND TỈNH LÀO CAI |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ LÀM NHÀ Ở CHO CÁN BỘ TĂNG CƯỜNG, CÁN BỘ Y TẾ CÁC XÃ ĐBKK
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo QĐ số: 334/QĐ-UB ngày 14/8/2002 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này áp dụng hỗ trợ nhà ở cho cán bộ tăng cường, cán bộ y tế ở trung tâm các xã (trừ thị xã Lào Cai và trung tâm huyện lỵ các huyện).
Điều 2. Nguyên tắc quản lý và sử dụng vốn:
UBND tỉnh quản lý toàn bộ Chương trình, giao cho UBND các huyện làm chủ quản lý các công trình trên địa bàn huyện.
Nguồn vốn đầu tư bao gồm ngân sách nhà nước hỗ trợ, huy động nhân dân, các tổ chức, thành phần kinh tế khác tham gia đóng góp xây dựng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Về lựa chọn mặt bằng xây dựng:
Tại các trung tâm xã cần lựa chọn mặt bằng phù hợp với quy hoạch chung của trung tâm xã, không phải san tạo mặt bằng nhiều.
Điều 4. Về quy mô xây dựng:
Tại trung tâm xã xây dựng nhà với quy mô đảm bảo ở và sinh hoạt cho khoảng 10 cán bộ tăng cường, cán bộ y tế. Bình quân tiêu chuẩn cho mỗi cán bộ từ 4 m2/người trở lên, có các công trình phụ trợ chung: 01 bếp khoảng 9m2, 01 bể chứa nước khoảng 3m3 và 01 công trình WC tự hoại loại đơn giản.
Điều 5. Kết cấu công trình:
Nguyên tắc chung là kết cấu đơn giản, sử dụng vật liệu xây dựng tại chỗ là chủ yếu, không vận chuyển vật liệu quá xa (đặc biệt là vận chuyển bộ) làm tăng kinh phí xây dựng công trình. Theo các mẫu định hình sau:
Nhà xây cấp IV theo kết cấu mẫu định hình:
+ Móng xây gạch chỉ hoặc đá, tường xây 110 mm bổ trụ, trần cót ép, kèo, xà gồ bằng gỗ, mái lợp fibrô xi măng, nền lát gạch hoa xi măng
+ Cửa sổ, cửa đi đóng pa nô chớp bằng gỗ nhóm 4 hoặc nhóm 5.
Nhà gỗ theo mẫu định hình:
+ Móng xây gạch hoặc đá, nền lát gạch hoa xi măng, khung nhà, xà gồ, kèo, cửa đi, cửa sổ pa nô chớp...bằng gỗ nhóm 4 hoặc nhóm 5.
+ Mái lợp fi brô xi măng, ngăn xung quanh và ngăn gian bằng toóc xi vôi, cát hoặc ván gỗ lịa.
Bếp theo mẫu định hình:
+ Bếp xây dựng nhà gỗ, cửa chữ z gỗ nhóm 4 hoặc nhóm 5, mái lợp fi brô xi măng, ngăn toóc xi vôi cát hoặc vách nứa.
Điều 6. Cơ chế hỗ trợ:
+ Nhà nước hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà ở công vụ cho một trung tâm xã tối đa là: 70 triệu đồng (theo mẫu định hình, quy mô và các hạng mục nêu trên).
+ Khối lượng chủ yếu Nhà nước thực hiện là kinh phí mua xi măng, gạch xây, gạch lát nền, Fibrô xi măng, gỗ và công kỹ thuật.
+ Địa phương tổ chức huy động nhân dân đóng góp lao động để san tạo mặt bằng, lao động đơn giản, khai thác vật liệu tại chỗ, vận chuyển vật liệu nội bộ...
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Kế hoạch đầu tư hàng năm:
+ Hàng năm UBND huyện trình UBND tỉnh nhu cầu cần được xây dựng nhà ở cho cán bộ tăng cường, cán bộ y tế ở trung tâm các xã và nhà ở cho giáo viên thôn, bản. UBND tỉnh thông báo danh mục và kinh phí thực hiện.
+ Tùy thuộc điều kiện cụ thể ở địa phương UBND huyện lựa chọn hình thức kết cấu nhà xây cấp IV hoặc nhà gỗ (với nguyên tắc là theo mẫu định hình, thi công thuận lợi, kinh phí thấp nhất).
Điều 8. Phê duyệt dự toán thiết kế:
+ UBND tỉnh cung cấp cho mỗi huyện 01 bộ mẫu thiết kế định hình (loại nhà 2 gian, 3 gian xây cấp IV, nhà gỗ, bếp gỗ, bể chứa nước, công trình phụ).
+ UBND tỉnh giao cho UBND xã là chủ đầu tư, căn cứ mẫu thiết kế định hình đã lựa chọn UBND huyện phê duyệt thiết kế dự toán và trong Quyết định phải thể hiện rõ phần khối lượng, kinh phí Nhà nước hỗ trợ và phần huy động nhân dân và các tổ chức khác đóng góp.
+ Trong phê duyệt tổng kinh phí hỗ trợ xây dựng nhà theo định mức khoán nếu chưa sử dụng hết được phép phê duyệt làm sân vườn, mua sắm giường, bàn ghế cho cán bộ tăng cường và giáo viên.
Điều 9. Chỉ định thầu:
UBND xã được phép lựa chọn các nhà thầu có đầy đủ năng lực theo quy định hiện hành để tiến hành chỉ định đạn vị thi công và phải chịu trách nhiệm về việc lựa chọn, quá trình tổ chức thực hiện và đưa công trình vào sử dụng các công trình này trên địa bàn của mình.
Chương IV
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG
Điều 9. Quản lý chất lượng công trình:
Chất lượng công trình xây dựng phải được thực hiện theo đúng quy định hiện hành từ khâu thiết kế dự toán, xây lắp, giám sát thi công (có đại diện của người sử dụng được tham gia giám sát thi công công trình) đến bàn giao đưa vào sử dụng.
Điều 10. Quản lý tài chính:
Vốn hỗ trợ đầu tư của Nhà nước được quản lý, cấp phát, thanh toán qua Kho bạc huyện và quyết toán qua phòng Kế hoạch - Tài chính - Thương mại huyện (theo đúng trình tự quy định hiện hành) và phải báo cáo đầy đủ, kịp thời cho Kho bạc tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá, các ngành liên quan.
Điều 11. Bàn giao, sử dụng công trình:
Sau khi hoàn thành công trình chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định và bàn giao cho người sử dụng để khai thác công trình có hiệu quả.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Quy định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2002 và chỉ áp dụng cho việc xây dựng nhà công vụ cho cán bộ tăng cường, cán bộ y tế xã; các công trình khác không áp dụng quy định này.
Điều 13. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính Vật giá để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét giải quyết.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây