314345

Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài

314345
LawNet .vn

Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài

Số hiệu: 33/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Đoàn Văn Việt
Ngày ban hành: 09/06/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 33/2016/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Đoàn Văn Việt
Ngày ban hành: 09/06/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 33/2016/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 09 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG VAY VỐN ĐI LAO ĐỘNG CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội;

Căn cứ Thông tư số 161/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các sở, ngành, các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, LĐTB&XH;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư
pháp;
- Website Chính phủ;
- Báo Lâm Đồng, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh, Website VPUBND tỉnh;
- Lãnh đạo và
CV VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

QUY ĐỊNH

CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG VAY VỐN ĐI LAO ĐỘNG CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
33/2016/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 của y ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định việc cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Người lao động có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lâm Đồng (không bao gồm những đối tượng đã được vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội và Quỹ quốc gia về việc làm theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 61/2015/-CP ngày 09/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm) đã được bên tuyển dụng tiếp nhận chính thức đi làm việc ở nước ngoài.

Điều 3. Nguyên tắc cho vay vốn

1. Bảo đảm đúng đối tượng;

2. Bảo toàn vốn;

3. Bảo đảm công khai, minh bạch.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Nguồn vốn cho vay

1. Nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng;

2. Bổ sung một phần nguồn thu từ tiền lãi cho vay;

3. Bổ sung từ Quỹ dự phòng rủi ro theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.

Điều 5. Cơ chế cho vay

1. Điều kiện cho vay:

a) Người lao động phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lâm Đồng từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên tính đến thời điểm vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài, được cấp có thẩm quyền xác nhận về hộ khẩu thường trú và đối tượng được vay vốn;

b) Được bên tuyển dụng chính thức tiếp nhận đi làm việc ở nước ngoài. Bên tuyển dụng bao gồm: Các doanh nghiệp được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài và đại diện được doanh nghiệp này ủy quyền tuyển dụng lao động đi làm việc ở nước ngoài; người sử dụng lao động ở nước ngoài;

c) Chủ hộ hoặc người đại diện hộ gia đình đứng tên vay vốn là người trực tiếp ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ vay cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng. Trường hợp người lao động là độc thân thì người lao động trực tiếp vay vốn có trách nhiệm trả nợ cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng.

2. Mức cho vay: Mức vay tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

3. Điều kiện bảo đảm tiền vay: Đối với mức vay trên 50 triệu đồng, người lao động vay vốn ưu đãi để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật.

4. Thời hạn cho vay: Việc xác định thời hạn cho vay được căn cứ vào thời hạn đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng lao động và khả năng trả nợ của người vay vốn để thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng về thời hạn cho vay nhưng tối đa không quá thời hạn đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng lao động được ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

5. Lãi suất cho vay:

a) Lãi suất vay vốn ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ quy định. Người lao động chỉ được hưởng mức lãi suất này trong thời gian đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.

6. Lập hồ sơ vay vốn:

a) Người lao động có nhu cầu vay vốn ưu đãi để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cư trú;

b) Hồ sơ vay vốn:

- Giấy đề nghị vay vốn theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp;

- Bản sao giấy tờ chứng minh người lao động thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này;

- Bản sao hợp đồng ký kết giữa người lao động với doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn của người lao động;

- Các giấy tờ có liên quan đến tài sản bảo đảm (nếu có).

7. Thẩm định, phê duyệt vốn vay: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng và Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thành phố phải tổ chức thẩm định và phê duyệt. Trường hợp không ra quyết định phê duyệt thì Ngân hàng Chính sách xã hội thông báo cho người lao động bằng văn bản và nêu rõ lý do không phê duyệt.

8. Thu nợ, thu lãi, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn và kiểm tra, đối chiếu nợ: Thực hiện theo văn bản hướng dẫn cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.

Điều 6. Phân phối và sử dụng tiền lãi thu được

Số tiền lãi do Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng thu được từ việc cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài từ nguồn ngân sách địa phương được phân phối và sử dụng như sau:

1. Chi trả hoa hồng cho Tổ tiết kiệm và vay vốn, phí ủy thác cho tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam;

2. Trích 5% trên số tiền lãi thực thu để trích lập Quỹ dự phòng rủi ro;

3. Trích 11% trên số tiền lãi thực thu để chi phí hoạt động (bao gồm cả chi phí cho công tác thi đua, khen thưởng) của Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng;

4. Trích 15% số tiền lãi thu được để chi cho công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội và được phân phối như sau: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 50% (Năm mươi phần trăm); Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố: 50% (Năm mươi phần trăm). Hàng quý, trước ngày 20 của tháng đầu quý, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng căn cứ kết quả thu lãi và tỷ lệ phân phối theo quy định này để chuyển tiền lãi được trích của quý trước cho các cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội. Nội dung chi và mức chi cho công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 54/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng tiền lãi cho vay từ Quỹ quốc gia về việc làm;

5. Trích 10% trên số tiền lãi thực thu để bổ sung nguồn vốn cho vay. Định kỳ 6 tháng, hàng năm, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng báo cáo kết quả số tiền lãi trích bổ sung nguồn vốn cho vay gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 31 tháng 7 hàng năm và ngày 30 tháng 01 năm sau để theo dõi, quản lý;

6. Sau khi trừ các khoản chi phí và trích theo tỷ lệ % nêu trên, số tiền lãi thực thu còn lại được sử dụng để bù đắp một phần chi phí quản lý của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Xử lý nợ bị rủi ro

1. Việc xử lý nợ rủi ro vốn vay đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế xử lý nợ rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 161/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

2. Hộ vay vốn gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan phải lập hồ sơ theo quy định và gửi đến Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng đkiểm tra, xác nhận tính chính xác, tính hợp pháp của hồ sơ và có ý kiến bằng văn bản về đề nghị xử lý rủi ro do nguyên nhân khách quan của người vay gửi đến Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng đxem xét, quyết định việc khoanh nợ, xóa nợ cho người vay;

3. Thẩm quyền xử lý nợ bị rủi ro:

a) Giám đốc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay xem xét, quyết định việc cho gia hạn nợ; tổng hợp, kiểm tra hồ sơ đề nghị xử lý khoanh nợ, xóa nợ gửi Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng kiểm tra, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh xem xét đề nghị của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng để quyết định việc khoanh nợ, xóa nợ cho khách hàng đối với trường hợp số nợ đề nghị xóa không vượt quá Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng được tạo lập từ nguồn vốn ủy thác của ngân sách địa phương;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đề nghị của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng để quyết định xóa nợ gốc và lãi cho khách hàng đối với trường hợp số nợ đề nghị xóa vượt quá số dư Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng được tạo lập từ nguồn vốn ủy thác của ngân sách địa phương.

4. Nguồn vốn để xử lý nợ bị rủi ro sử dụng từ Quỹ dự phòng rủi ro được trích lập theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này. Trường hợp số dư Quỹ dự phòng rủi ro không đủ để xử lý nợ bị rủi ro, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng tổng hợp, gửi Sở Tài chính để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xử lý theo quy định của pháp luật;

5. Kết thúc năm, trên cơ sở báo cáo của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng về kết quả cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác, số dư Quỹ dự phòng rủi ro và tình hình thực tế của địa phương; Sở Tài chính tổng hợp báo cáo, đề xuất y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trích một phần Quỹ dự phòng rủi ro để bổ sung nguồn vốn cho vay theo quy định.

Điều 8. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch vốn vay

1. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng từ nguồn ngân sách địa phương gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;

2. Trên cơ sở phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo kế hoạch vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng từ nguồn ngân sách địa phương cho các huyện, thành phố và Ngân hàng Chính sách xã hội để tổ chức thực hiện.

Điều 9. Tổ chức chuyển vốn vay

1. Căn cứ dự toán chi ngân sách địa phương về nguồn vốn bổ sung vốn vay đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, Sở Tài chính lập thủ tục cấp vốn cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng để chuyển vốn cho Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thành phố thực hiện cho vay theo quy định;

2. Trường hợp Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng huy động nguồn vốn để thực hiện cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng thì được Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất.

Điều 10. Cấp bù chênh lệch lãi suất

1. Ngân sách tỉnh Lâm Đồng sẽ cấp bù chênh lệch lãi suất trên số dư nợ thực tế phát sinh đối với nguồn vốn Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng đã huy động để cho vay đối với người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong thời gian vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định tại Quyết định này;

2. Hàng quý, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng báo cáo tình hình cho vay và số tiền phải hỗ trợ lãi suất cho vay từ nguồn vốn huy động, làm cơ sở để Sở Tài chính chuyển tiền cấp bù lãi suất từ ngân sách tỉnh cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng theo quy định.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

Điều 11. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng lập và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn toàn tỉnh trước ngày 31 tháng 7 hàng năm;

2. Lựa chọn các doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài có uy tín để tư vấn, tuyển dụng lao động trực tiếp tại các huyện, thành phố;

3. Phối hợp với Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này và xử lý theo thẩm quyền các vấn đề phát sinh có liên quan đến công tác cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài;

4. Chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác xuất khẩu lao động nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời những hành vi lừa đảo, tiêu cực để bảo vệ quyền lợi cho người lao động.

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính

1. Hàng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng xác định nhu cầu vốn cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn toàn tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị để ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này;

2. Ủy quyền Sở Tài chính ký Hợp đồng ủy thác với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài;

3. Kiểm tra, thanh tra và giám sát việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác; việc phân phối và sử dụng tiền lãi thu được từ việc cho vay của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng;

4. Kiểm tra và cấp bù chênh lệch lãi suất cho vay từ nguồn vốn huy động cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng theo quy định;

5. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý trong trường hợp số dư Quỹ dự phòng rủi ro không đủ để xử lý nợ bị rủi ro hoặc tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trích một phần Quỹ dự phòng rủi ro để bổ sung vào nguồn vốn cho vay trong trường hợp số dư Quỹ dự phòng rủi ro vượt quá mức dự kiến dùng để xử lý rủi ro.

Điều 13. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng

Tăng cường thông tin, tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa, chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước về xuất khẩu lao động để người lao động biết đăng ký tham gia; đồng thời, góp phần tạo chuyển biến về nhận thức và nâng cao trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc thực hiện chính sách xuất khẩu lao động.

Điều 14. Công an tỉnh

1. Tạo điều kiện thuận lợi để người lao động khi trúng tuyển đi xuất khẩu lao động hoàn thành các thủ tục liên quan để xuất cảnh nhanh chóng theo đúng quy định;

2. Đấu tranh ngăn chặn và điều tra, xử lý kịp thời, nghiêm minh các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực xuất khẩu lao động.

Điều 15. Trách nhiệm của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng

1. Triển khai cho vay từ nguồn vốn nhận ủy thác từ nguồn vốn ngân sách địa phương đúng mục đích, đúng quy định tại Quyết định này; tổ chức thu hồi nợ, kiểm tra, lập hồ sơ xử lý rủi ro theo đúng quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam;

2. Tổ chức hạch toán cho vay từ nguồn vốn nhận ủy thác của địa phương theo đúng quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam;

3. Hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính về tình hình quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn ngân sách địa phương đã ủy thác để cho vay; tình hình phân phối, sử dụng tiền lãi thu được từ cho vay.

Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng triển khai cho vay theo đúng quy định tại Quyết định này;

2. Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi tình hình lao động trước và sau khi đi làm việc ở nước ngoài nhằm đảm bảo tính hiệu quả, hạn chế rủi ro và xác nhận đối với các trường hợp hộ vay vốn bị rủi ro;

3. Định kỳ hàng năm, báo cáo tình hình thực hiện chương trình này cho Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức chính trị - xã hội các cấp

1. Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng trong việc triển khai cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, trả nợ, trả lãi của các hộ vay;

2. Tuyên truyền, vận động hộ vay vốn sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc, trả lãi theo đúng quy định.

Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Xác nhận các hộ đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Quy định này;

2. Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng, các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, đôn đốc thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn; kiểm tra, phúc tra hộ vay bị rủi ro trên địa bàn;

3. Có ý kiến về đề nghị xử lý nợ rủi ro của người lao động vay vốn theo quy định tại Quyết định này.

Điều 19. Trách nhiệm của thành viên trong Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng

Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo quy định tại Quyết định này.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Khen thưởng, kỷ luật

1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân làm tốt công tác cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài từ nguồn vốn ngân sách địa phương được khen thưởng theo quy định của pháp luật về Thi đua - Khen thưởng.

2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm những nội dung quy định tại Quyết định này thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 21. Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài từ nguồn vốn ngân sách địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Điều 22. Điều khoản thi hành

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng tổ chức chính trị - xã hội các cấp tổ chức triển khai thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Trong quá trình thực hiện, khi có những vấn đề mới phát sinh dẫn đến một số nội dung trong quy định này không còn phù hợp thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác