Quyết định 33/2008/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 33/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 07/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 33/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 07/08/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2008/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 07 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật NSNN số 01/2002/QH KXI ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp
- Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước
bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2008/NQ-HĐND ngày 11/7/2008 của HĐND tỉnh Lâm Đồng khoá
VII, kỳ họp thứ 12 về mức chi cho công tác xây dựng văn bản Quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1267/STC-HCSN ngày 28/7/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
1. Mức chi cụ thể:
1.1. Chế độ công tác phí, hội nghị phí, làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, văn phòng phẩm, . . . thực hiện theo quy định hiện hành.
1.2. Chi xây dựng đề cương:
a) Nghị quyết, quyết định: mức chi 350.000 đồng/đề cương (có bao gồm đề án kèm theo). Trong trường hợp nghị quyết, quyết định không bao gồm đề án kèm theo thì mức chi 150.000 đồng/đề cương.
b) Chỉ thị: mức chi 200.000 đồng/ đề cương.
1.3. Chi soạn thảo dự thảo:
a) Nghị quyết, quyết định: mức chi 1.400.000 đồng/văn bản dự thảo.
b) Chỉ thị: mức chi 700.000 đồng/văn bản dự thảo.
Cơ quan, tổ chức chủ trì có thể sử dụng phương thức ký hợp đồng soạn thảo. Số lượng hợp đồng được ký căn cứ yêu cầu của công tác soạn thảo nhưng tổng mức chi của các hợp đồng không quá mức chi quy định nêu trên.
1.4. Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, thẩm tra; góp ý vào dự thảo nghị quyết của HĐND không do UBND trình:
a) Báo cáo thẩm định: mức chi 200.000 đồng/báo cáo.
b) Báo cáo thẩm tra: mức chi 200.000 đồng/báo cáo.
c) Báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý: mức chi 100.000 đồng/báo cáo.
1.5. Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND, quyết định, chỉ thị của UBND; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo:
- Các thành viên tham dự: mức chi 50.000 đồng/người/buổi.
1.6. Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:
a) Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến): 20.000 đồng/phiếu;
b) Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo: mức chi 100.000 đồng/bản tổng hợp.
1.7. Đối với công tác soạn thảo văn bản của HĐND, UBND, căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định tại điểm 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 và 1.6 mục 1 Điều này không được vượt quá mức khống chế tối đa quy định dưới đây:
a) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của HĐND, UBND: tối đa không quá 3.500.000 đồng/văn bản.
b) Đối với dự thảo chỉ thị của UBND: tối đa không quá 1400.000 đồng/văn bản.
1.8. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cao hơn mức quy định tại điểm 1.7 mục 1, nhưng tối đa không quá 5.000.000 đồng/văn bản.
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND; quyết định, chỉ thị của UBND; soạn thảo, thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quyết định mức chi cụ thể cho từng văn bản nhưng không được vượt mức chi tại quy định này.
1.9. Các mức chi quy định tại điểm 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 và tổng mức chi tại điểm 1.7, 1.8 mục 1 trên đây là mức chi tối đa áp dụng cho cấp tỉnh, đối với cấp huyện mức chi không quá 80% và cấp xã không quá 50% mức chi quy định cho cấp tỉnh.
2. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
- Nguồn kinh phí thực hiện: từ nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ hàng năm.
- Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được phân bổ và quản lý sử dụng, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Sở Tài chính căn cứ nội dung chi quy định tại Nghị quyết số 100/2008/NQ-HĐND ngày 11/7/2008 của HĐND tỉnh Lâm Đồng khoá VII, kỳ họp thứ 12 và mức chi quy định tại Điều 1 Quyết định này hướng dẫn, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ngày 01/11/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức chi bảo đảm kinh phí cho công tác xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây