131998

Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

131998
LawNet .vn

Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Số hiệu: 32/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Long An Người ký: Đỗ Hữu Lâm
Ngày ban hành: 24/08/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 32/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Long An
Người ký: Đỗ Hữu Lâm
Ngày ban hành: 24/08/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 32/2011/QĐ-UBND

Long An, ngày 24 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CỦA TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại tờ trình số 1549/TTr-SCT ngày 26/7/2011 và công văn số 1733/SCT-XTTM ngày 19/8/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Long An.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công Thương;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng NC (TH+KT);
- TT.Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, SCT.H.
QC-XTTM

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm

 

QUY CHẾ

XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CỦA TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Long An (sau đây gọi tắt là chương trình).

2. Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực hiện chương trình, các đơn vị tham gia thực hiện chương trình, cơ quan quản lý chương trình và cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ.

Điều 2. Mục tiêu của chương trình

Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh là chương trình được xây dựng trên cơ sở định hướng phát triển xuất khẩu, thị trường trong nước, thương mại biên giới phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo từng thời kỳ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhằm:

1. Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển xuất khẩu, thị trường trong nước và thương mại biên giới;

2. Góp phần nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh;

3. Hỗ trợ công tác quy hoạch, vận hành hạ tầng thương mại;

4. Gắn kết các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch của tỉnh.

Điều 3. Đơn vị chủ trì thực hiện chương trình

1. Đơn vị chủ trì thực hiện chương trình: Trung tâm Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương; các cơ quan, đơn vị trong tỉnh có thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại có chương trình, đề án xúc tiến thương mại đáp ứng các mục tiêu, điều kiện quy định tại quy chế này và được UBND tỉnh phê duyệt.

2. Đơn vị chủ trì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Có tư cách pháp nhân;

b) Có khả năng huy động các nguồn lực để tổ chức thực hiện chương trình;

c) Nắm rõ nhu cầu xúc tiến thương mại của doanh nghiệp;

d) Có kinh nghiệm, năng lực trong việc tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại;

đ) Thực hiện chương trình nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng doanh nghiệp, không nhằm mục đích lợi nhuận.

3. Đơn vị chủ trì được tiếp nhận kinh phí hỗ trợ để triển khai thực hiện chương trình và có trách nhiệm quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 4. Đơn vị tham gia thực hiện chương trình

Đơn vị tham gia thực hiện chương trình là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đơn vị tham gia thực hiện chương trình được hỗ trợ nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại quy chế này, chịu trách nhiệm nâng cao hiệu quả các đề án xúc tiến thương mại mà đơn vị tham gia.

Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về chương trình

1. Sở Công Thương là cơ quan được UBND tỉnh giao trách nhiệm quản lý chương trình, chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện và thành phố Tân An phổ biến định hướng phát triển xuất khẩu, thị trường trong nước, thương mại biên giới theo chiến lược, quy hoạch và các đề án phát triển ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Hướng dẫn xây dựng đề án xúc tiến thương mại theo quy định tại quy chế này;

c) Quy định tiêu chí đối với đề án xúc tiến thương mại phù hợp mục tiêu, yêu cầu của chương trình;

d) Đánh giá, thẩm định các kế hoạch, đề án tổng hợp vào kế hoạch xúc tiến thương mại của tỉnh hàng năm và trình UBND tỉnh phê duyệt;

đ) Phê duyệt các chương trình xúc tiến thương mại chi tiết trong kế hoạch xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh sau khi đã được UBND tỉnh phê duyệt;

e) Tổ chức triển khai, giám sát, kiểm tra việc thực hiện các đề án thuộc chương trình;

g) Quản lý kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh;

h) Tổng hợp đánh giá kết quả, báo cáo UBND tỉnh và các cơ quan liên quan về tình hình thực hiện chương trình.

2. Giám đốc Sở Công Thương ra quyết định thành lập và ban hành quy chế làm việc của Hội đồng thẩm định chương trình (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định). Thành phần Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện các đơn vị thuộc Sở Công Thương, đại diện các sở, ngành liên quan, do Giám đốc Sở Công Thương làm Chủ tịch. Hội đồng có nhiệm vụ thẩm định các đề án, kế hoạch xúc tiến thương mại của đơn vị chủ trì xây dựng, tổng hợp vào kế hoạch xúc tiến thương mại của tỉnh hàng năm và trình UBND tỉnh phê duyệt. Trường hợp đề án xúc tiến thương mại phát sinh ngoài kế hoạch xúc tiến thương mại của tỉnh hàng năm, Hội đồng thẩm định thực hiện thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung.

Điều 6. Kinh phí thực hiện chương trình

1. Kinh phí thực hiện chương trình được hình thành từ các nguồn sau:

a) Ngân sách nhà nước do UBND tỉnh giao hàng năm;

b) Đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia chương trình;

c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

d) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí cho chương trình theo nguyên tắc:

a) Kinh phí thực hiện chương trình được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm cho Sở Công Thương;

b) Hỗ trợ đơn vị tham gia thực hiện chương trình thông qua đơn vị chủ trì thực hiện chương trình.

Điều 7. Quản lý kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh

1. Sở Công Thương xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh và tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của Sở Công Thương, trình các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

2. Sau khi được UBND tỉnh quyết định phê duyệt kế hoạch và dự toán chi ngân sách cho chương trình, Giám đốc Sở Công Thương phê duyệt chương trình và chuyển giao kinh phí cho Trung tâm Xúc tiến thương mại quản lý. Kinh phí được hỗ trợ theo nguyên tắc tổng kinh phí hỗ trợ để thực hiện các đề án của chương trình không vượt quá dự toán được phê duyệt.

3. Căn cứ quyết định phê duyệt chương trình của Giám đốc Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại ký hợp đồng thực hiện các đề án thuộc chương trình với các đơn vị chủ trì và thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hợp đồng đã ký; thực hiện trực tiếp các đề án thuộc chương trình do Trung tâm Xúc tiến thương mại chủ trì.

Giám đốc Sở Công Thương quy định cụ thể về việc ký kết và thực hiện hợp đồng nêu trên.

4. Kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh do ngân sách cấp chưa sử dụng hết trong năm kế hoạch được bổ sung để sử dụng trong năm tiếp theo.

5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và thanh, quyết toán các khoản kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh theo quy định của pháp luật.

Chương II

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ MỨC HỖ TRỢ

Điều 8. Nội dung chương trình xúc tiến thương mại định hướng xuất khẩu và mức hỗ trợ

1. Thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo các mặt hàng chủ yếu của tỉnh như: nông sản, thủy sản chế biến, dệt may, da giày, thủ công mỹ nghệ, cơ khí. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 70%.

2. Tuyên truyền xuất khẩu:

a) Quảng bá hình ảnh các mặt hàng chủ yếu, chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của tỉnh ra thị trường nước ngoài;

b) Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến tỉnh Long An để viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet nhằm quảng bá cho xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Long An theo hợp đồng trọn gói. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 70%.

3. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển xuất khẩu, thâm nhập thị trường nước ngoài, chi phí gồm:

a) Chi phí hợp đồng trọn gói với chuyên gia tư vấn. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 70%;

b) Chi phí đơn vị chủ trì tổ chức cho chuyên gia trong và ngoài nước gặp gỡ, phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp; tổ chức hội nghị giới thiệu về thị trường xuất khẩu (bao gồm thuê hội trường, tài liệu, biên dịch, phiên dịch, ăn ở, đi lại, thù lao cho chuyên gia). Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 100%.

4. Đào tạo, tập huấn ngắn hạn trong và ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại cho:

a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 50%;

b) Trung tâm Xúc tiến thương mại. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 100%.

5. Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm thương mại:

a) Tổ chức tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài (gồm chi phí gian hàng, trang trí tổng thể khu vực gian hàng, công tác phí cho cán bộ của đơn vị chủ trì đi nước ngoài thực hiện công tác tổ chức). Hỗ trợ công tác phí cho 02 người của đơn vị chủ trì đi theo đoàn thực hiện công tác tổ chức đối với đoàn có dưới 10 người, không quá 04 người đối với đoàn có từ 10 người trở lên trong các trường hợp sau:

- Hội chợ triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu là 06 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và tối thiểu 03 doanh nghiệp tham gia;

- Hội chợ triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu là 04 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và tối thiểu 02 doanh nghiệp tham gia.

Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 100%.

b) Tổ chức hội chợ triển lãm định hướng xuất khẩu tại tỉnh (gồm chi phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng, dịch vụ điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ, khai mạc, bế mạc, hội thảo, quản lý…) trong các trường hợp sau:

- Hội chợ triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu là 200 gian hàng tiêu chuẩn và 100 doanh nghiệp tham gia;

- Hội chợ triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu là 150 gian hàng tiêu chuẩn và 75 doanh nghiệp tham gia.

Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 50%.

c) Tuyên truyền, quảng bá và mời khách đến giao dịch khi tổ chức các hội chợ triển lãm nêu tại điểm a và điểm b khoản 5 Điều này. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 100%.

6. Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại nước ngoài (gồm chi phí vé máy bay, chi phí tổ chức hội thảo và gặp gỡ giao dịch thương mại; chi phí tuyên truyền, quảng bá và mời khách đến giao dịch với các đoàn giao dịch thương mại của tỉnh Long An tại nước ngoài; công tác phí cho cán bộ của đơn vị chủ trì đi nước ngoài thực hiện công tác tổ chức). Hỗ trợ cho mỗi một doanh nghiệp là 01 người; hỗ trợ công tác phí cho 02 người của đơn vị chủ trì đi theo đoàn thực hiện công tác tổ chức đối với đoàn có dưới 10 người, không quá 04 người đối với đoàn có từ 10 người trở lên trong các trường hợp sau:

a) Đoàn đa ngành có tối thiểu 09 doanh nghiệp tham gia, tối đa không quá 03 ngành;

b) Đoàn chuyên ngành có tối thiểu 04 doanh nghiệp tham gia.

Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 100%.

7. Tổ chức hoạt động xúc tiến tổng hợp (thương mại kết hợp đầu tư và du lịch) nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ của tỉnh ra nước ngoài, đồng thời thu hút đầu tư, khách du lịch nước ngoài đến tỉnh Long An. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 70%.

8. Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài đến tỉnh Long An giao dịch mua hàng (gồm chi phí tổ chức giao dịch thương mại: chi phí thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, tuyên truyền quảng bá; công tác phí cho cán bộ đơn vị chủ trì đi cùng đoàn để thực hiện công tác tổ chức và chi phí ăn ở, đi lại trong phạm vi tỉnh cho doanh nghiệp nước ngoài). Hỗ trợ công tác phí cho 02 người của đơn vị chủ trì đi theo đoàn thực hiện công tác tổ chức đối với đoàn có dưới 10 doanh nghiệp, không quá 04 người đối với đoàn có từ 10 doanh nghiệp trở lên.

Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 100%.

9. Các hoạt động xúc tiến thương mại đã thực hiện và có hiệu quả trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu. Mức hỗ trợ là 100% chi phí vé máy bay khứ hồi, hỗ trợ mỗi một doanh nghiệp là 01 người.

10. Các hoạt động xúc tiến thương mại khác và mức hỗ trợ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

Điều 9. Nội dung chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước và mức hỗ trợ

1. Tổ chức các hội chợ, triển lãm hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đến người tiêu dùng theo quy mô thích hợp với địa bàn của tỉnh. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 50%.

2. Tổ chức các hoạt động bán hàng: thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu, cụm công nghiệp thông qua các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh trong và ngoài tỉnh. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 100% (gồm chi phí thuê địa điểm, điện, nước, vệ sinh, an ninh trật tự, thông tin tuyên truyền, vận chuyển hàng hóa của doanh nghiệp).

3. Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng các ấn phẩm, đĩa hình... để quảng bá, giới thiệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 100%.

4. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ trong tỉnh đến người tiêu dùng trong nước; cung cấp thông tin thị trường, giá cả, thông tin chính sách, pháp luật, thông tin cơ hội giao thương qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm, bản tin và các hình thức phổ biến thông tin khác. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 100%.

5. Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại thị trường trong nước tổng hợp: tháng khuyến mại, tuần “hàng Việt Nam”, chương trình “hàng Việt”, chương trình giới thiệu sản phẩm mới. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 50%.

6. Đào tạo, tập huấn ngắn hạn, hội nghị chuyên đề về kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước, kỹ năng xúc tiến thương mại cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước. Mức hỗ trợ áp dụng cho bội dung này là 100%.

7. Tổ chức các chương trình giao thương: Tổ chức đoàn doanh nghiệp, hợp tác xã tiếp xúc và làm việc với các doanh nghiệp ngoài tỉnh hoặc tổ chức đoàn doanh nghiệp ngoài tỉnh đến khảo sát thực tế tình hình sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh để xúc tiến hợp tác sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 100% (gồm chi phí in ấn tài liệu, thông tin tuyên truyền; chi phí ăn, ở, đi lại).

8. Các hoạt động xúc tiến thương mại thị trường trong nước khác và mức hỗ trợ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

Điều 10. Nội dung chương trình xúc tiến thương mại biên giới và mức hỗ trợ

1. Tổ chức hoạt động giao dịch thương mại và đưa hàng vào Khu kinh tế cửa khẩu của tỉnh. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 100%.

2. Các hoạt động nâng cao năng lực cho thương nhân của tỉnh tham gia xuất khẩu hàng hóa qua biên giới và thương nhân tại các khu vực biên giới, vùng sâu, vùng xa như tổ chức tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn, hội thảo. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 100%.

3. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là nông sản cho khu vực biên giới, vùng sâu, vùng xa. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 100%.

4. Tổ chức các hoạt động bán hàng: thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về khu vực biên giới thông qua các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh trong và ngoài tỉnh. Mức hỗ trợ áp dụng cho nội dung này là 100% (gồm chi phí thuê địa điểm, điện, nước, vệ sinh, an ninh trật tự, thông tin tuyên truyền, vận chuyển hàng hóa của doanh nghiệp).

5. Các hoạt động xúc tiến thương mại biên giới khác và mức hỗ trợ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

Chương III

XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Điều 11. Xây dựng đề án xúc tiến thương mại của tỉnh

1. Các đơn vị chủ trì xây dựng đề án xúc tiến thương mại của tỉnh theo mẫu do Sở Công Thương quy định.

2. Các đề án xúc tiến thương mại của tỉnh phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp;

b) Phù hợp với định hướng xuất khẩu những mặt hàng chủ yếu của tỉnh;

c) Phù hợp với quy hoạch phát triển các vùng kinh tế, mặt hàng của tỉnh;

d) Phù hợp với nội dung chương trình quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Quy chế này;

đ) Đảm bảo tính khả thi về phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật;

e) Đối với các đề án mà quá trình thực hiện kéo dài qua 2 năm tài chính, đơn vị chủ trì phải xây dựng nội dung và kinh phí cho từng năm.

Điều 12. Tiếp nhận, đánh giá, thẩm định và phê duyệt kế hoạch, chương trình

1. Đơn vị chủ trì gửi kế hoạch, đề án xúc tiến thương mại đến Hội đồng thẩm định trước ngày 15 tháng 7 của năm trước năm kế hoạch.

2. Hội đồng thẩm định căn cứ vào mục tiêu, yêu cầu, nội dung quy định tại Quy chế này và tiêu chí lựa chọn đánh giá, thẩm định nội dung kế hoạch, đề án của đơn vị chủ trì và tổng hợp vào kế hoạch xúc tiến thương mại của tỉnh hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.

3. Căn cứ kế hoạch xúc tiến thương mại của tỉnh được UBND tỉnh quyết định phê duyệt, Giám đốc Sở Công Thương tiến hành phê duyệt từng Chương trình xúc tiến thương mại trên cơ sở thẩm định và đề nghị của Hội đồng thẩm định.

Điều 13. Điều chỉnh và chấm dứt thực hiện đề án

1. Trường hợp có điều chỉnh, thay đổi nội dung hoặc chấm dứt thực hiện đề án đã được phê duyệt, các đơn vị chủ trì phải có văn bản giải thích rõ lý do và kiến nghị phương án điều chỉnh gửi Hội đồng thẩm định.

2. Trường hợp xét thấy cần thay đổi nội dung đề án cho phù hợp với yêu cầu và tình hình cụ thể, trên cơ sở văn bản đề nghị của đơn vị chủ trì, Hội đồng thẩm định trình Giám đốc Sở Công Thương xem xét, quyết định.

3. Trường hợp đơn vị chủ trì không thực hiện đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đề án đã được phê duyệt hoặc xét thấy nội dung đề án không còn phù hợp, Hội đồng thẩm định trình Giám đốc Sở Công Thương xem xét, quyết định chấm dứt việc thực hiện đề án.

4. Trường hợp không thực hiện được hoặc không hoàn thành đề án xúc tiến thương mại trong năm kế hoạch, đơn vị chủ trì có trách nhiệm báo cáo Hội đồng thẩm định để trình Giám đốc Sở Công Thương xem xét, quyết định.

5. Sau khi có quyết định điều chỉnh hoặc chấm dứt thực hiện đề án, Sở Công Thương thực hiện việc điều chuyển kinh phí còn dư (nếu có) để bổ sung cho các đề án đã phê duyệt phát sinh tăng kinh phí, các đề án mới.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 14. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Công Thương

1. Chủ trì hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chế này.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện Chương trình, bảo đảm chương trình được thực hiện theo đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ và quy định của pháp luật.

3. Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp việc thực hiện chương trình; báo cáo UBND tỉnh những vấn đề ngoài quy định của quy chế này hoặc vượt thẩm quyền.

4. Tổng kết việc thực hiện quy chế; báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung quy chế trong trường hợp cần thiết.

5. Không tiếp nhận đề án trong năm tiếp theo đối với đơn vị chủ trì vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 16 quy chế này.

6. Đình chỉ tham gia chương trình trong 3 năm kế tiếp trong trường hợp đơn vị chủ trì vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 5 Điều 16 quy chế này.

7. Không xem xét phê duyệt các đề án xúc tiến thương mại trong năm tiếp theo của các đơn vị chủ trì chương trình không thực hiện thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hợp đồng quy định tại quy chế này.

Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng liên quan

Các cơ quan chức năng liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị chủ trì trong việc tổ chức thực hiện có hiệu quả các đề án xúc tiến thương mại của tỉnh nhằm tăng cường hợp tác kinh tế, thương mại, đầu tư và du lịch trong nước và nước ngoài.

Điều 16. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì

1. Tổ chức thực hiện các đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán trong hợp đồng đã ký; đảm bảo sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu quả và chịu trách nhiệm về nội dung chi theo đúng chế độ tài chính hiện hành.

2. Đối với đề án có nhiều đơn vị tham gia chương trình, đơn vị chủ trì có trách nhiệm phối hợp và phân công các đơn vị tham gia thực hiện từng nội dung của đề án.

3. Có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tham gia phù hợp với tiêu chí đã cam kết trong đề án. Nội dung tham gia của doanh nghiệp phải phù hợp với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.

4. Khi thực hiện xong đề án, các đơn vị chủ trì phải gửi báo cáo tình hình thực hiện về Hội đồng thẩm định trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ khi kết thúc đề án, đồng thời thông báo cho các cơ quan, đơn vị tham gia đề án thực hiện các báo cáo liên quan.

5. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin trung thực liên quan đến tình hình thực hiện đề án và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Khen thưởng và xử lý vi phạm

1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh thì được xem xét, khen thưởng theo quy định.

2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác