Quyết định 3120/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt sửa đổi các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Ngoại giao và Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình
Quyết định 3120/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt sửa đổi các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Ngoại giao và Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 3120/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 08/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3120/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 08/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3120/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 08 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 1270/TTr-SNgV ngày 03/10/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Ngoại vụ kèm theo dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Sở Ngoại vụ lập danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC
NGOẠI GIAO VÀ BÁO CHÍ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3120/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
STT |
Tên dịch vụ công |
Áp dụng thay thế |
Mức độ DVCTT |
Mã số TTHC |
Số trang |
1 |
Thủ tục cho phép đón đoàn vào |
Quy trình số 03a-NG, 03b-NG tại Quyết định số 4487/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 của UBND tỉnh |
Toàn trình |
1.006559 |
02 |
3 |
Thủ tục cho phép đón đoàn vào của các tổ chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài |
Quy trình số 04a-NG, 04b-NG tại Quyết định số 4487/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 của UBND tỉnh |
Toàn trình |
1.006554 |
08 |
5 |
Thủ tục cho phép phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương |
Quy trình số 03.BC-SNgV tại Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của UBND tỉnh |
Toàn trình |
1.006614 |
14 |
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHO PHÉP ĐÓN ĐOÀN VÀO
Mã số TTHC: 1.006559
Áp dụng tại cơ quan: Sở Ngoại vụ
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đón đoàn vào”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị của các cơ quan nội dung nêu rõ mục đích, thành phần, thông tin về tổ chức, cá nhân người nước ngoài (kèm theo bản phôtô hộ chiếu), chương trình hoạt động tại tỉnh và các nội dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND. Trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kinh phí kèm theo (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Các thỏa thuận, biên bản, văn bản, giấy tờ liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn (nếu có) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính hoặc bản sao có chứng thực đến nộp trực tiếp khi nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Đối với đoàn đề nghị hỗ trợ thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh, cơ quan đón đoàn vào cung cấp thông tin xin cấp thị thực theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không quy định. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
I |
Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định |
||
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông tiếp nhận hồ sơ |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử. - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị cấp bản sao từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành phần hồ sơ. - Chuyển đến Phòng chuyên môn xử lý; giao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 3. Thay mặt lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Chuyên viên Phòng chuyên môn |
- Chuyên viên phụ trách tham mưu thủ tục cho phép đón đoàn vào xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn, trình Lãnh đạo Sở ký văn bản, trình UBND tỉnh ban hành văn bản chấp thuận cho phép đón đoàn vào. - Trường hợp cần thiết lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. - Phối hợp với Văn thư cơ quan vào số, đóng dấu văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa liên thông để trả kết quả |
11 ngày làm việc |
Bước 3 |
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông |
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông Sở Ngoại vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Trả kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
12 ngày làm việc |
||
II |
Đối với trường hợp trường hợp xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy |
||
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông tiếp nhận hồ sơ |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử. - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị cấp bản sao từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành phần hồ sơ. - Chuyển đến Phòng chuyên môn xử lý; giao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 3. Thay mặt lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Chuyên viên Phòng chuyên môn |
- Chuyên viên phụ trách tham mưu thủ tục cho phép đoàn vào xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản xin ý kiến của UBND tỉnh (thời gian UBND tỉnh cho ý kiến 03 ngày làm việc). - Trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. - Sau khi có ý kiến bằng văn bản của UBND tỉnh, chuyên viên phụ trách tham mưu thủ tục cho phép đoàn vào tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy (thời gian xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy 03 ngày làm việc). Sau khi có ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy, chuyên viên phụ trách tham mưu thủ tục cho phép đoàn vào tham mưu văn bản trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản, trình UBND tỉnh ban hành văn bản chấp thuận cho phép đón đoàn vào. - Phối hợp với Văn thư cơ quan vào số, đóng dấu văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa liên thông để trả kết quả. |
17 ngày làm việc |
Bước 3 |
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông |
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông Sở Ngoại vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Trả kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
18 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Quảng Bình, ngày….tháng…..năm……. |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh; - Sở Ngoại vụ. |
(Căn cứ đề xuất đón đoàn), (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị đón đoàn) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép đoàn của…………, trong đó có ... người nước ngoài đến làm việc với/tại……, cụ thể:
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Chức vụ |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Mục đích: ………………………………………………………………………………………….
- Thời gian: …………………………………………………………………………………………
- Chương trình hoạt động tại Quảng Bình: ……………………………………………………..
- Kinh phí đón tiếp (nếu có): ………………………………………………………………………
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
|
Thủ trưởng cơ
quan/ đơn vị |
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
THÔNG TIN CỦA NGƯỜI
NƯỚC NGOÀI
ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
(Kèm theo Công văn số…. ngày…. của…..)
Số TT |
Họ tên (chữ in hoa) |
Giới tính |
Ngày tháng năm sinh |
Quốc tịch |
Số, loại hộ chiếu |
Chức vụ hoặc nghề nghiệp |
|
Gốc |
Hiện nay |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thị thực xin cấp: (Một lần/Nhiều lần) ………………………………………………………..
- Thời gian nhập cảnh Việt Nam: Từ ngày …/…./…. đến ngày …/…../……..
- Mục đích nhập cảnh: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Chương trình hoạt động tại các địa phương:…………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
- Dự kiến địa chỉ tạm trú tại: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
- Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
- Nơi nhận thị thực (chọn 1 trong 2):
+ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại …………………………………………………
+ Cửa khẩu……………………… Lý do:
Mã số TTHC: 1.006554
Áp dụng tại cơ quan: Sở Ngoại vụ
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đón đoàn vào của các tổ chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị của các cơ quan nội dung nêu rõ mục đích, thành phần, thông tin về tổ chức, cá nhân người nước ngoài (kèm theo bản phôtô hộ chiếu), chương trình hoạt động tại tỉnh và các nội dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND. Trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kinh phí kèm theo (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Các thỏa thuận, biên bản, văn bản, giấy tờ liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn (nếu có) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính hoặc bản sao có chứng thực đến nộp trực tiếp khi nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Đối với đoàn đề nghị hỗ trợ thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh, cơ quan đón đoàn vào cung cấp thông tin xin cấp thị thực theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không quy định. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện từ của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
I |
Đối với trường hợp phải báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh |
||
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông tiếp nhận hồ sơ |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử. - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị cấp bản sao từ CSDL quốc gia về dân cư và gán vào thành phần hồ sơ. - Chuyển đến Phòng chuyên môn xử lý; giao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 3. Thay mặt lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Chuyên viên Phòng chuyên môn |
- Chuyên viên phụ trách tham mưu thủ tục cho đón phép đoàn vào của các tổ chức PCPNN, đoàn vào, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình, dự án PCPNN xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản, trình UBND tỉnh ban hành Văn bản chấp thuận cho phép đón đoàn vào. - Trường hợp cần thiết lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. - Phối hợp với Văn thư cơ quan vào số, đóng dấu văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa liên thông để trả kết quả. |
11 ngày làm việc |
Bước 3 |
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông |
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông Sở Ngoại vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
12 ngày làm việc |
||
II |
Đối với trường hợp không phải báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh |
||
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông của Sở |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử. - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị cấp bản sao từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành phần hồ sơ. - Chuyển đến Phòng chuyên môn xử lý; giao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 3. Thay mặt lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý. |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng chuyên môn |
- Chuyên viên phụ trách tham mưu thủ tục cho đón phép đoàn vào của các tổ chức PCPNN, đoàn vào, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình, dự án PCPNN xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản ý kiến của Sở Ngoại vụ trả lời về việc đoàn đến làm việc. - Trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. - Phối hợp với Văn thư cơ quan vào số, đóng dấu văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa liên thông để trả kết quả. |
08 ngày làm việc |
Bước 3 |
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông của Sở |
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông Sở Ngoại vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
09 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Quảng Bình, ngày….tháng…..năm……. |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh; - Sở Ngoại vụ. |
(Căn cứ đề xuất đón đoàn), (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị đón đoàn) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép đoàn của…………, trong đó có ... người nước ngoài đến làm việc với/tại……, cụ thể:
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Chức vụ |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Mục đích: ………………………………………………………………………………………….
- Thời gian: …………………………………………………………………………………………
- Chương trình hoạt động tại Quảng Bình: ……………………………………………………..
- Kinh phí đón tiếp (nếu có): ………………………………………………………………………
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
|
Thủ trưởng cơ
quan/ đơn vị |
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
THÔNG TIN CỦA NGƯỜI
NƯỚC NGOÀI
ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
(Kèm theo Công văn số…. ngày…. của…..)
Số TT |
Họ tên (chữ in hoa) |
Giới tính |
Ngày tháng năm sinh |
Quốc tịch |
Số, loại hộ chiếu |
Chức vụ hoặc nghề nghiệp |
|
Gốc |
Hiện nay |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thị thực xin cấp: (Một lần/Nhiều lần) ………………………………………………………..
- Thời gian nhập cảnh Việt Nam: Từ ngày …/…./…. đến ngày …/…../……..
- Mục đích nhập cảnh: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Chương trình hoạt động tại các địa phương:…………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
- Dự kiến địa chỉ tạm trú tại: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
- Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
- Nơi nhận thị thực (chọn 1 trong 2):
+ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại …………………………………………………
+ Cửa khẩu……………………… Lý do:
Mã số TTHC: 1.006614
Áp dụng tại cơ quan: Sở Ngoại vụ
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. |
|
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép phóng viên nước ngoài hoạt động thông tin, báo chí tại địa phương”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị hoạt động thông tin, báo chí theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BNG (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số; trường hợp nộp bản chụp scan thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). - Thẻ phóng viên nước ngoài của phóng viên thường trú (Hình thức nộp: Bản chụp scan và người nộp mang bản chính đến đối chiếu khi nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không quy định. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện từ của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của Sở Ngoại vụ (Tiểu khu 1, phường Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|||
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông của Sơ |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử. - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị cấp bản sao từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành phần hồ sơ. - Chuyển đến Phòng chuyên môn xử lý; giao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 3. Thay mặt lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Chuyên viên Phòng chuyên môn |
- Chuyên viên tham mưu thủ tục cho phép phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương thẩm định hồ sơ, tham mưu văn bản và dự thảo của UBND tỉnh về việc cho phép phóng viên nước ngoài hoạt động thông tin, báo chí tại địa phương trình Lãnh đạo phòng HTQT-HC duyệt, trình trình Lãnh đạo Sở văn bản ký ban hành. - Sau khi có văn bản cho phép trình Lãnh đạo Sở ký thông báo ý kiến của UBND tỉnh về việc cho phép phóng nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương, chuyên viên tham mưu chuyển Bộ phận một cửa của Sở. |
4 ngày làm việc |
Bước 3 |
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông của Sở |
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
05 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu 04/BC-BNG
Form 04/BC-BNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BNG)
(Tên cơ quan báo chí nước ngoài)
(Name of the foreign media organisation)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN, BÁO CHÍ CỦA VĂN PHÒNG BÁO CHÍ NƯỚC NGOÀI
REQUEST FORM
FOR JOURNALISTIC ACTIVITIES BY THE FOREIGN MEDIA’S RESIDENT OFFICE
|
…..,
ngày…..tháng…….năm…… |
Kính gửi: |
|
To: |
|
Văn phòng báo chí nước ngoài/Foreign media organisation: ……………………………………
Địa chỉ/Address: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại/Tel:……………………………… Fax:……………… Email:……………………………
I. Dự kiến chương trình hoạt động báo chí/Tentative program of journalistic activities:
1. Mục đích chương trình/Purpose(s): ………………………………………………………………
2. Nội dung hoạt động/Content: ………………………………………………………………………
3. Thời gian thực hiện/Time: ………………………………………………………………………….
4. Địa điểm hoạt động/Places: ………………………………………………………………………..
5. Dự kiến câu hỏi phỏng vấn/Questions for interview: …………………………………………….
6. Dự kiến phát hành/phát sóng/ Publication and broadcasting plan:
………………………………………………………………………………………………………………
II. Thông tin về đoàn phóng viên /Details of media crew:
I. Họ và tên/Full name:..………………………………………………………………………………….
Chức vụ/Title: ……………………………………………………………………………………………..
2. Họ và tên/Full name: ………………………………………………………………………………….
Chức vụ/Title: …………………………………………………………………………………………….
Các phóng viên cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.
The above mentioned correspondents hereby affirm to comply fully with Vietnamese laws and regulations.
|
Đại diện văn
phòng báo chí nước ngoài |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây