Quyết định 3086/QĐ-BGDĐT về Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng năm 2024 đối với đơn vị và công chức, viên chức, người lao động của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định 3086/QĐ-BGDĐT về Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng năm 2024 đối với đơn vị và công chức, viên chức, người lao động của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số hiệu: | 3086/QĐ-BGDĐT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Kim Sơn |
Ngày ban hành: | 23/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3086/QĐ-BGDĐT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Nguyễn Kim Sơn |
Ngày ban hành: | 23/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3086/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quy định số 124-QĐ/TW ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Bộ Chính trị về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị;
Căn cứ Hướng dẫn số 25-HD/BTCTW ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn một số nội dung về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
|
BỘ TRƯỞNG |
ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG NĂM 2024 ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ VÀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI
LAO ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BGDĐT Ngày 23 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Các vụ, cục, Thanh tra, Văn phòng Bộ, Văn phòng Ban Cán sự đảng, Văn phòng Đảng - Đoàn thể, Văn phòng Hội đồng Giáo sư Nhà nước, Văn phòng Hội đồng quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực, Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban Quản lý các đề án, dự án, chương trình thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo (Trong Quy chế này gọi chung là các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ).
2. Đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị được quy định tại Quy chế này bao gồm đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và đơn vị cấu thành (nếu có).
3. Công chức, viên chức làm việc tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
4. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động (sau đây gọi tắt là người lao động) trong các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ được áp dụng Quy chế này để đánh giá, xếp loại chất lượng năm 2024, cụ thể như sau:
a) Đối với người lao động làm việc trong các đơn vị hành chính nhà nước thì áp dụng quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng công chức tại Quy chế này để thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng năm 2024.
b) Đối với người lao động làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thì áp dụng quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức tại Quy chế này để thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng năm 2024.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại chất lượng
1. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, công chức, viên chức được thực hiện theo năm công tác; bảo đảm đúng thẩm quyền, khách quan, công bằng, chính xác. Đơn vị, công chức, viên chức phải hoàn thành bản tự đánh giá mới được đánh giá, xếp loại chất lượng. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức họp đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý.
Công chức, viên chức nghỉ thai sản, nghỉ ốm, được cử đi học tập, nghiên cứu trong nước hoặc nước ngoài và các trường hợp vắng mặt khác tại cuộc họp đánh giá, xếp loại chất lượng do cơ quan, đơn vị quy định hình thức phù hợp.
2. Đánh giá, xếp loại hoạt động công tác chuyên môn của tập thể cấp dưới trước, cấp trên sau; tập thể lãnh đạo, quản lý trước, cá nhân thành viên sau. Sau khi hoàn thành đánh giá, xếp loại chất lượng các đơn vị thì đánh giá, xếp loại chất lượng đối với người đứng đầu.
3. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao, ý thức trách nhiệm, chấp hành kỷ luật, kỷ cương và kết quả thực hiện nhiệm vụ, tiến độ và chất lượng công việc, số lượng công việc được giao theo kế hoạch; nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất; mức độ khó khăn, phức tạp, yêu cầu về trình độ chuyên môn của công việc và các yếu tố khách quan khác. Các nhiệm vụ được giao không hoàn thành hoặc chậm tiến độ do yếu tố khách quan, bất khả kháng và được cấp có thẩm quyền xác nhận thì được xem xét khi đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị hoặc cá nhân.
Việc đánh giá, xếp loại chất lượng công chức lãnh đạo, quản lý; viên chức quản lý phải căn cứ vào kết quả hoạt động của đơn vị, lĩnh vực được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách. Mức đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức đối với người đứng đầu không được cao hơn mức đánh giá, xếp loại chất lượng của đơn vị do mình đứng đầu (trò trường hợp người đứng đầu chuyển đến dưới 06 tháng thì không phải căn cứ vào mức đánh giá, xếp loại chất lượng của đơn vị). Công chức, viên chức được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý chưa đủ 06 tháng tính đến thời điểm đánh giá, xếp loại thì thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng theo vị trí trước khi được bổ nhiệm, không đánh giá, xếp loại chất lượng theo chức vụ mới được bổ nhiệm.
Trường hợp công chức, viên chức kiêm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý thì đơn vị nơi công chức, viên chức kiêm nhiệm có trách nhiệm gửi nhận xét, đánh giá về đơn vị công tác chính để làm căn cứ đánh giá, xếp loại chất lượng theo quy định.
4. Công chức, viên chức có thời gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản.
5. Công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng, việc đánh giá, xếp loại chất lượng căn cứ vào kết quả học tập, nhận xét của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, báo cáo kết quả học tập định kỳ và thời gian làm việc thực tế tại đơn vị trong năm (nếu có).
Công chức, viên chức được cử biệt phái thì đánh giá, xếp loại chất lượng tại đơn vị nơi được cử đến.
6. Công chức, viên chức nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
7. Công chức, viên chức nghỉ ốm với tổng thời gian trong năm từ 03 tháng trở lên hoặc nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm là kết quả xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm đó.
8. Đối với công chức, viên chức chuyển công tác thì đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng. Trường hợp có thời gian công tác ở đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên thì phải kết hợp với ý kiến nhận xét của đơn vị cũ (trừ trường hợp không còn đơn vị cũ).
9. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức được sử dụng làm căn cứ để liên thông đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.
10. Trường hợp công chức, viên chức có khuyết điểm, vi phạm xảy ra ở đơn vị cũ nhưng bị xử lý kỷ luật và thi hành kỷ luật ở đơn vị mới chuyển đến thì tính vào kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng của đơn vị cũ (không quy trách nhiệm cho cơ quan, đơn vị mới).
Trường hợp công chức, viên chức có khuyết điểm, vi phạm xảy ra ở cả đơn vị cũ và đơn vị mới, bị xử lý kỷ luật và thi hành kỷ luật ở đơn vị cũ và đơn vị mới chuyển đến thì tính hình thức kỷ luật vào kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng theo thời điểm xác định hành vi vi phạm tại mỗi đơn vị.
Công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính trong năm đánh giá thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ, trừ trường hợp hành vi vi phạm chưa có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền nhưng đã được dùng làm căn cứ để đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong năm đánh giá thì quyết định xử lý kỷ luật ban hành sau năm đánh giá đối với hành vi vi phạm đó (nếu có) không được tính để đánh giá, xếp loại chất lượng ở năm có quyết định xử lý kỷ luật.
Trường hợp công chức, viên chức là đảng viên, đã bị xử lý kỷ luật đảng và kỷ luật hành chính về cùng một hành vi vi phạm nhưng quyết định kỷ luật đảng và quyết định kỷ luật hành chính không có hiệu lực trong cùng năm đánh giá thì chỉ tính là căn cứ xếp loại chất lượng ở một năm đánh giá.
11. Cấp có thẩm quyền xem xét đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, công chức, viên chức "Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ" không vượt quá 20% tổng số đơn vị, công chức, viên chức tại cùng cơ quan, tổ chức, đơn vị được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” theo từng nhóm đối tượng có vị trí, vai trò, chức năng nhiệm vụ tương đồng. Trường hợp đơn vị có thành tích xuất sắc, nổi trội, hoàn thành vượt kế hoạch các công việc được giao, hoàn thành tốt các công việc đột xuất, có đề xuất hoặc tổ chức thực hiện đổi mới sáng tạo, tạo sự chuyển biến tích cực, mang lại giá trị, hiệu quả thiết thực thì cấp có thẩm quyền quyết định tỷ lệ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của công chức, viên chức phù hợp với thực tế, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của công chức, viên chức.
12. Những đơn vị có dưới 05 đơn vị cấu thành được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” thì được chọn 01 đơn vị xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” nếu đủ điều kiện theo quy định.
Điều 3. Thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng
1. Đối với đơn vị
a) Bộ trưởng thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
b) Người đứng đầu đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng các đơn vị cấu thành của đơn vị mình (nếu có).
2. Đối với công chức
a) Bộ trưởng thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đối với Thứ trưởng và người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ.
b) Người đứng đầu các đơn vị sử dụng công chức thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng công chức đối với cấp phó của người đứng đầu và công chức thuộc quyền quản lý.
3. Đối với viên chức
a) Bộ trưởng thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức quản lý là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Bộ do Bộ trưởng bổ nhiệm. Đối với các cơ sở giáo dục đại học, Bộ trưởng thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức đối với chủ tịch hội đồng trường/chủ tịch hội đồng đại học, hiệu trưởng/giám đốc. Hội đồng trường/hội đồng đại học đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức đối với phó hiệu trưởng/phó giám đốc cơ sở giáo dục đại học, phó chủ tịch hội đồng trường (nếu có).
b) Người đứng đầu Cục, Văn phòng, Thanh tra thực hiện việc đánh giá đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị cấu thành trực thuộc Cục, Văn phòng, Thanh tra (nếu có).
c) Người đứng đầu các đơn vị sử dụng viên chức (không phải là Cục, Văn phòng, Thanh tra) thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức thuộc quyền quản lý hoặc phân công, phân cấp việc đánh giá viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 4. Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng
1. Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, công chức, viên chức của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ được tiến hành vào dịp cuối năm và hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 năm 2024, trước khi thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và tổng kết công tác bình xét thi đua, khen thưởng năm 2024 của đơn vị.
Thời gian tính kết quả công tác của đơn vị, công chức, viên chức để đánh giá, xếp loại chất lượng được tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm đánh giá, xếp loại và ước thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. Đối với các khoa, viện và tương đương có chức năng đào tạo, viên chức của các khoa, viện và tương đương có chức năng đào tạo thuộc các cơ sở giáo dục trực thuộc Bộ, việc xem xét đánh giá, xếp loại căn cứ trên kết quả công tác của năm học 2023 - 2024.
2. Sau khi đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, công chức, viên chức, các đơn vị thuộc Bộ, đơn vị trực thuộc Bộ gửi các tài liệu sau về Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 20 tháng 12 năm 2024, bao gồm:
a) Biên bản họp về đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, công chức của đơn vị.
b) Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức có nhận xét, ký tên của trưởng đơn vị; phiếu đánh giá của trưởng đơn vị thuộc Bộ có ý kiến của lãnh đạo Bộ phụ trách.
c) Phiếu tự đánh giá của trưởng đơn vị và ý kiến của cấp ủy đảng cùng cấp đối với cấp trưởng (nơi không có chi ủy thì lấy ý kiến chi bộ).
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ, hồ sơ gửi về Vụ Tổ chức cán bộ: Hồ sơ của viên chức quản lý thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của Bộ trưởng gồm: Ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị nơi viên chức công tác; biên bản họp nhận xét, đánh giá viên chức; phiếu tự đánh giá, xếp loại chất lượng của viên chức (Đối với các cơ sở giáo dục đại học, gửi thêm kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động năm 2024 của hội đồng trường/hội đồng đại học đối với chủ tịch hội đồng trường/chủ tịch hội đồng đại học, hiệu trưởng/giám đốc).
d) Bảng tổng hợp đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức của đơn vị (theo Phụ lục VI).
3. Căn cứ tình hình thực tiễn của đơn vị, tập thể lãnh đạo đơn vị thống nhất với cấp ủy cùng cấp (nơi không có cấp ủy thì thống nhất với chi bộ) về việc kết hợp tổ chức cuộc họp đánh giá, xếp loại chất lượng trong đơn vị mình.
4. Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, họp lấy ý kiến một số đơn vị liên quan để đánh giá, tham mưu với lãnh đạo Bộ đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền đánh giá của Bộ trưởng.
Điều 5. Tiêu chí chung về đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức
1. Chính trị tư tưởng
a) Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình.
b) Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức.
c) Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân.
d) Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng.
2. Đạo đức, lối sống
a) Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa.
b) Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị.
c) Có tinh thần đoàn kết, xây dựng đơn vị, cơ quan trong sạch, vững mạnh.
d) Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
3. Tác phong, lề lối làm việc
a) Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ.
b) Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc.
c) Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ.
d) Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.
4. Ý thức tổ chức kỷ luật
a) Chấp hành sự phân công của tổ chức.
b) Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của đơn vị, cơ quan nơi công tác.
c) Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định.
d) Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
a) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý
- Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại đơn vị.
- Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi đơn vị.
- Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại đơn vị.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động năm 2024 của đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể.
- Năng lực, uy tín; trách nhiệm nêu gương, sự gương mẫu của bản thân.
b) Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ.
- Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
TIÊU CHÍ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐƠN VỊ
Điều 6. Tiêu chí xếp loại chất lượng đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ đủ điều kiện xem xét, đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ là đơn vị có nhiều thành tích nổi bật; là điển hình để đơn vị khác học tập, noi theo và đạt tất cả các tiêu chí sau:
1. Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế làm việc của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của đơn vị.
2. Đạt 80 điểm trở lên trên tổng số 100 điểm trong bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV và phụ lục V dành cho các đơn vị tương ứng ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Không có tổ chức trực thuộc hoặc thành viên của tập thể lãnh đạo, quản lý bị kỷ luật.
Điều 7. Tiêu chí xếp loại chất lượng đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
Đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ khi không đạt các tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhưng đạt tất cả các tiêu chí sau:
1. Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế làm việc của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của đơn vị.
2. Đạt từ 60 điểm đến dưới 80 điểm trong bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV và phụ lục V dành cho các đơn vị tương ứng ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Không có tổ chức trực thuộc hoặc thành viên của tập thể lãnh đạo, quản lý bị kỷ luật (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
Điều 8. Tiêu chí xếp loại chất lượng đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ ở mức hoàn thành nhiệm vụ
Đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ khi không đạt các tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên nhưng đạt tất cả các tiêu chí sau:
1. Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế làm việc của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của đơn vị.
2. Đạt từ 50 điểm đến dưới 60 điểm trong bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV và phụ lục V dành cho các đơn vị tương ứng ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Không có tổ chức trực thuộc hoặc thành viên của tập thể lãnh đạo, quản lý bị kỷ luật (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
Điều 9. Tiêu chí xếp loại chất lượng đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
Đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ không đạt tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên hoặc có một trong những tiêu chí sau đây thì đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức “Đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ”:
1. Có đơn vị thuộc, trực thuộc xảy ra vụ việc tham nhũng, lãng phí, tiêu cực hoặc các vi phạm khác bị xử lý kỷ luật theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
2. Chỉ hoàn thành dưới 50% số chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch dược cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt trong năm và có các chỉ tiêu chủ yếu không đạt kế hoạch giao (trừ trường hợp bất khả kháng) hoặc đạt dưới 50 điểm trong bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV và phụ lục V dành cho các đơn vị tương ứng ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Có thành viên lãnh đạo đơn vị bị xử lý kỷ luật hoặc có trên 20% số đơn vị trực thuộc bị kỷ luật trong năm.
Điều 10. Tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị cấu thành của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, thủ trưởng đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ hướng dẫn đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị cấu thành cho phù hợp với quy định của Đảng, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Quy chế này và thực tiễn của đơn vị.
Điều 11. Thành phần, trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị
1. Thành phần tham dự cuộc họp lấy ý kiến đóng góp vào báo cáo kết quả công tác năm
a) Đối với đơn vị không có các đơn vị cấu thành, thành phần tham dự cuộc họp là toàn thể công chức, viên chức, người lao động của đơn vị.
b) Đối với đơn vị có các đơn vị cấu thành, thành phần tham dự cuộc họp là tập thể lãnh đạo đơn vị, đại diện tổ chức công đoàn và trưởng các đơn vị cấu thành.
2. Tự đánh giá, xếp loại
a) Người đứng đầu đơn vị tổ chức cuộc họp (số lượng người dự họp từ 2/3 trở lên so với tổng số thành phần phải dự họp mới được coi là hợp lệ) lấy ý kiến đóng góp vào báo cáo kết quả công tác năm theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Căn cứ các tiêu chí quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Quy chế này, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu) mức đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị của các thành viên dự họp.
c) Người đứng đầu đơn vị đề nghị mức tự đánh giá, xếp loại chất lượng của đơn vị là mức được trên 50% thành viên dự họp đồng ý.
3. Hoàn thành hồ sơ và đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị
Sau cuộc họp quy định tại khoản 2 Điều này, người đứng đầu đơn vị chỉ đạo hoàn thiện báo cáo kết quả công tác năm; đề nghị mức đánh giá, xếp loại chất lượng của đơn vị; lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cùng cấp (nơi không có chi ủy thì lấy ý kiến chi bộ), trình cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị.
4. Thẩm định, đề xuất mức xếp loại và trình cấp có thẩm quyền quyết định
a) Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, xếp loại của đơn vị và ý kiến tham gia của các đơn vị có liên quan, đơn vị tham mưu về công tác tổ chức cán bộ thẩm định và đề xuất mức xếp loại chất lượng, trình cấp có thẩm quyền xếp loại chất lượng đơn vị.
b) Đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định, tổ chức họp với các đơn vị liên quan để cho ý kiến đánh giá, tham mưu mức xếp loại chất lượng của đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ trước khi trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
TIÊU CHÍ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Điều 12. Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì đủ điều kiện xem xét, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 5 Quy chế này và có thái độ tốt khi phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
b) Hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì đủ điều kiện xem xét, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 5 Quy chế này.
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao.
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các đơn vị, lĩnh vực công tác trực tiếp được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản hoàn thành vượt mức.
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% số đơn vị xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 13. Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ Lãnh đạo, quản lý không đạt các tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhưng đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Quy chế này và có thái độ tốt khi phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
b) Hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không đạt các tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhưng đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 5 Quy chế này.
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các đơn vị, lĩnh vực công tác trực tiếp được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% số lượng công việc hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được xếp loại từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
Điều 14. Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không đạt các tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên nhưng đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Quy chế này và có thái độ tốt khi phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
2. Công chức lãnh đạo, quản lý không đạt các tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên nhưng đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 5 Quy chế này.
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các đơn vị, lĩnh vực công tác trực tiếp được giao phụ trách hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
d) Có ít nhất 70% đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 15. Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không đạt tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên hoặc có một trong những tiêu chí sau đây thì đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Bị cấp có thẩm quyền kết luận có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; vi phạm những điều đảng viên không được làm (đối với công chức là đảng viên); vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và đơn vị nơi công tác.
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao trong năm được đánh giá không hoàn thành.
c) Bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không đạt tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên hoặc có một trong những tiêu chí sau đây thì đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Bị cấp có thẩm quyền kết luận có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; vi phạm những điều đảng viên không được làm (đối với công chức là đảng viên); vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và đơn vị nơi công tác.
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
c) Có trên 50% số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu tín nhiệm theo quy định trong năm đánh giá.
d) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
đ) Đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
e) Bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
Điều 16. Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
1. Đối với công chức là Thứ trưởng
a) Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá trước cuộc họp của Ban Cán sự đảng Bộ để các thành viên dự cuộc họp đóng góp ý kiến. Các ý kiến góp ý được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Bộ trưởng tham khảo các ý kiến tham gia tại điểm b khoản này và tự đánh giá của thứ trưởng quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với các thứ trưởng.
2. Đối với công chức là người đứng đầu các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
a) Công chức tự đánh giá, xếp loại
Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Nhận xét, đánh giá công chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức. Với đơn vị không có đơn vị cấu thành, thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể công chức của đơn vị. Với đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần tham dự cuộc họp bao gồm tập thể lãnh đạo đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị nơi công chức công tác (nơi không có chi ủy thì lấy ý kiến chi bộ) và xin ý kiến của lãnh đạo Bộ phụ trách.
d) Thẩm định và đề xuất mức xếp loại
Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b, điểm c khoản này, mức tự đánh giá, xếp lại chất lượng của công chức và tài liệu liên quan (nếu có), ý kiến tham gia của các đơn vị liên quan và thẩm định, đề xuất mức xếp loại chất lượng đối với công chức là người đứng đầu đơn vị.
Bộ trưởng tham khảo các ý kiến tham gia tại điểm b, điểm c khoản này và ý kiến tham mưu của Vụ Tổ chức cán bộ để đánh giá, xếp loại chất lượng đối với công chức là người đứng đầu đơn vị.
3. Đối với cấp phó của người đứng đầu và công chức thuộc quyền quản lý của người đứng đầu
a) Công chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Nhận xét, đánh giá công chức
Tổ chức cuộc họp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc toàn thể công chức của đơn vị cấu thành nơi công chức công tác trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành.
Trường hợp công chức là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, đại diện cấp ủy đảng (nơi không có chi ủy thì đại diện chi bộ), công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị nơi công chức công tác đối với cấp phó của người đứng đầu (nơi không có chi ủy thì lấy ý kiến chi bộ) và xin ý kiến của lãnh đạo Bộ phụ trách.
d) Thẩm định và đề xuất mức xếp loại
Đối với công chức là cấp phó của người đứng đầu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b, điểm c khoản này (đối với Thư ký Bộ trưởng căn cứ ý kiến nhận xét, đánh giá của Bộ trưởng theo Quy định số 30-QĐ/TW ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Chính trị quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nhiệm vụ, quyền hạn, quy trình bổ nhiệm, chế độ, chính sách đối với chức danh trợ lý, thư ký) và tài liệu liên quan (nếu có) để quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
Đối với công chức thuộc quyền quản lý của người đứng đầu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b khoản này quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
TIÊU CHÍ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
Điều 17. Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì đủ điều kiện xem xét, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Quy chế này và có thái độ tốt khi phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
2. Viên chức quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì đủ điều kiện xem xét, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 5 Quy chế này.
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao.
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao trực tiếp phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% đơn vị được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 18. Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý không đạt được các tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhưng đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Quy chế này và có thái độ tốt khi phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Viên chức quản lý không đạt được các tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhưng đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 5 Quy chế này.
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao trực tiếp phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% số lượng công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
Điều 19. Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý không đạt được các tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên nhưng đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Quy chế này và có thái độ tốt khi phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
2. Viên chức quản lý không đạt được các tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên nhưng đạt được các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 5 Quy chế này.
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao trực tiếp phụ trách hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
d) Có ít nhất 70% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
Điều 20. Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý không đạt các tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên hoặc có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Bị cấp có thẩm quyền kết luận có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; vi phạm những điều đảng viên không được làm (đối với viên chức là đảng viên); vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và đơn vị nơi công tác.
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao trong năm chưa đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
c) Bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
2. Viên chức quản lý không đạt các tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên hoặc có có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Bị cấp có thẩm quyền kết luận có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; vi phạm những điều đảng viên không được làm (đối với viên chức là đảng viên); vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và đơn vị nơi công tác.
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
c) Có trên 50% số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu tín nhiệm theo quy định trong năm đánh giá.
d) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
đ) Đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
e) Bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
Điều 21. Trình tự, thủ tục đánh giá xếp loại chất lượng viên chức
1. Đối với viên chức là người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc cục, Văn phòng Bộ
a) Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá, mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 03 kèm theo Quy chế này.
b) Nhận xét, đánh giá viên chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức. Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể viên chức và người lao động của đơn vị.
Trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
Viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi viên chức công tác (nơi không có chi ủy thì lấy ý kiến chi bộ) và xin ý kiến của lãnh đạo cục hoặc lãnh đạo Văn phòng phụ trách.
d) Căn cứ tự đánh giá của viên chức và các ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại các điểm b, điểm c khoản này, người đứng đầu cục, Văn phòng đánh giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức là trưởng đơn vị thuộc cục hoặc Văn phòng.
2. Đối với viên chức quản lý của các đơn vị trực thuộc Bộ thuộc thẩm quyền đánh giá của Bộ trưởng
a) Thực hiện các bước quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.
b) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị nơi viên chức công tác (nơi không có chi ủy thì lấy ý kiến chi bộ).
c) Thẩm định và đề xuất mức xếp loại
Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản này và tài liệu liên quan (nếu có) (Đối với các cơ sở giáo dục đại học, tổng hợp thêm kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động năm 2024 của hội đồng trường/hội đồng đại học đối với chủ tịch hội đồng trường/chủ tịch hội đồng đại học, hiệu trưởng/giám đốc), ý kiến tham gia của các đơn vị liên quan, thẩm định và đề xuất mức xếp loại chất lượng đối với viên chức.
Bộ trưởng tham khảo các ý kiến tham gia tại điểm a, điểm b khoản này và ý kiến tham mưu của Vụ Tổ chức cán bộ quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức quản lý thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của Bộ trưởng.
3. Đối với viên chức quản lý của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ không thuộc thẩm quyền đánh giá của Bộ trưởng
a) Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá, mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 03 kèm theo Quy chế này.
b) Nhận xét, đánh giá viên chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức.
Thành phần tham dự cuộc họp: Đối với tổ chức, đơn vị có các đơn vị cấu thành, thành phần tham dự là đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên và người đứng đầu các đơn vị cấu thành. Đối với tổ chức, đơn vị không có các đơn vị cấu thành, thành phần tham dự là toàn thể viên chức và người lao động của tổ chức, đơn vị.
Viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Thẩm định và đề xuất mức xếp loại
Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng căn cứ việc tự đánh giá, xếp loại chất lượng của viên chức và ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản này quyết định mức đánh giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức.
4. Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
a) Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá, mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 03 kèm theo Quy chế này.
b) Nhận xét, đánh giá viên chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức.
Thành phần tham dự cuộc họp là toàn thể viên chức và người lao động của đơn vị.
Viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng căn cứ việc tự đánh giá, xếp loại chất lượng của viên chức và ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản này quyết định mức đánh giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức.
Điều 22. Thông báo và sử dụng kết quả
1. Cấp có thẩm quyền đánh giá thông báo bằng văn bản cho đơn vị, công chức, viên chức và thông báo công khai trong đơn vị nơi công chức, viên chức công tác về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng ngay sau khi thực hiện xong việc đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong đơn vị nơi công chức, viên chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
2. Cấp có thẩm quyền ban hành quyết định về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, công chức, viên chức trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo. Cụ thể:
a) Bộ trưởng ký ban hành quyết định đối với đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, công chức, viên chức các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ thuộc thẩm quyền đánh giá của Bộ trưởng được quy định tại Điều 3.
b) Các đơn vị có con dấu riêng thì trưởng đơn vị ký ban hành quyết định đối với đơn vị cấu thành, công chức, viên chức của đơn vị mình.
c) Các đơn vị không có con dấu riêng, trưởng đơn vị ký ủy quyền Bộ trưởng quyết định đối với công chức, viên chức của đơn vị mình.
3. Đơn vị, công chức, viên chức đã được xếp loại chất lượng nhưng sau đó phát hiện có khuyết điểm, không bảo đảm tiêu chuẩn của mức xếp loại thì cấp có thẩm quyền xem xét hủy bỏ và xếp loại lại.
4. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, công chức, viên chức là căn cứ đề ra các nhiệm vụ, giải pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm để củng cố, nâng cao năng lực của đơn vị; là cơ sở để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, đánh giá và xếp loại người đứng đầu và thực hiện các chính sách khác đối với công chức, viên chức; đồng thời là cơ sở để bình xét thi đua, khen thưởng năm 2024.
Điều 23. Bảo lưu ý kiến và khiếu nại, kiến nghị kết quả đánh giá, xếp loại
1. Đơn vị, công chức, viên chức có quyền trình bày, bảo lưu ý kiến lên cấp trên trực tiếp những vấn đề, nội dung chưa đồng tình về kết quả đánh giá, xếp loại, nhưng phải chấp hành kết luận nhận xét, đánh giá, xếp loại của cấp có thẩm quyền.
2. Khi có khiếu nại, kiến nghị bằng văn bản về nội dung nhận xét, đánh giá và kết quả xếp loại thì cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại có trách nhiệm xem xét, kết luận và thông báo bằng văn bản đến tập thể, cá nhân khiếu nại, kiến nghị.
Điều 24. Lưu giữ tài liệu đánh giá đơn vị và công chức, viên chức
Tài liệu kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị, công chức, viên chức được thể hiện bằng văn bản và được lưu giữ bằng hình thức điện tử, bao gồm:
1. Biên bản cuộc họp nhận xét, đánh giá.
2. Báo cáo kết quả công tác năm của đơn vị (mẫu số 01); phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (mẫu số 02); phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (mẫu số 03) kèm theo Quy chế này.
3. Nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cùng cấp (đối với đơn vị); nhận xét của cấp ủy nơi công tác (nếu có) đối với công chức, viên chức.
4. Kết luận, quyết định về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng của cấp có thẩm quyền.
5. Hồ sơ giải quyết kiến nghị về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức (nếu có).
6. Các văn bản khác liên quan (nếu có).
Ngoài việc lưu giữ bằng hình thức điện tử, tài liệu quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này còn được lưu bằng văn bản trong hồ sơ đơn vị, công chức, viên chức.
1. Người đứng đầu các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ xây dựng bộ tiêu chí đánh giá các đơn vị cấu thành (nếu có); chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc tiến hành tổ chức đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức, người lao động năm 2024 theo quy định tại Quy chế này.
2. Từng đơn vị, công chức, viên chức có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc việc tự đánh giá, xếp loại chất lượng năm 2024 theo quy định tại Quy chế này.
3. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công chấm thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ theo bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại ban hành kèm theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV và Phụ lục V của Quy chế này và gửi về Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 25 tháng 12 năm 2024 để tổng hợp chung.
4. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp và tham mưu cho Bộ trưởng triển khai thực hiện công tác đánh giá, xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; kịp thời báo cáo Bộ trưởng để chấn chỉnh, xử lý nghiêm người đứng đầu và đơn vị, cá nhân thực hiện không đúng quy định.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ để trình Bộ trưởng xem xét, giải quyết./.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC CỦA ...1
Năm 2024
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Việc chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế làm việc của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của đơn vị
................................................................................................................................................
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác năm 20242
................................................................................................................................................
3. Đóng góp vào công việc chung, tác động đến ngành, lĩnh vực (nếu có)
................................................................................................................................................
4. Tỷ lệ các mức độ đánh giá, xếp loại chất lượng của đơn vị cấu thành (nếu có)
................................................................................................................................................
II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế
................................................................................................................................................
2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
................................................................................................................................................
III. ĐỀ XUẤT MỨC XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
□ Hoàn thành nhiệm
□ Không hoàn thành nhiệm vụ
IV. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CẤP ỦY ĐẢNG CÙNG CẤP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
.........,ngày
........ tháng ........ năm ...........
|
__________________________
1 Tên đơn vị.
2 Theo bộ tiêu chí đánh giá.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Năm 2024
Họ và tên: .............................................................................................................................
Chức vụ, chức danh: ............................................................................................................
Đơn vị công tác: ....................................................................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
................................................................................................................................................
Đạo đức, lối sống:
................................................................................................................................................
Tác phong, lề lối làm việc:
................................................................................................................................................
Ý thức tổ chức kỷ luật:
................................................................................................................................................
Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
................................................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):
................................................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
................................................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
................................................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
................................................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
................................................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
................................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
.........,ngày
........ tháng ........ năm ...........
|
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có))
................................................................................................................................................
|
.........,ngày
........ tháng ........ năm ...........
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
................................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
................................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
.........,ngày
........ tháng ........ năm ........... |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
Năm 2024
Họ và tên: .............................................................................................................................
Chức danh nghề nghiệp: ......................................................................................................
Đơn vị công tác: ...................................................................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
................................................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
................................................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
................................................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
................................................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
................................................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):
................................................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách
................................................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
................................................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
................................................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
................................................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
................................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
.........,ngày ........ tháng ........
năm ........... |
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
.........,ngày
........ tháng ........ năm ...........
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
................................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
................................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
.........,ngày
........ tháng ........ năm ...........
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Tiêu chí |
Mức độ hoàn thành |
Điểm |
Điểm tự chấm |
Lý do cụ thể chênh lệch với điểm chuẩn |
Minh chứng |
Đơn vị thẩm định |
I |
Chương trình, kế hoạch nhiệm vụ được giao trong năm |
40 |
|
|
|
|
|
1 |
Soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án, văn bản cá biệt theo chương trình công tác thuộc từng nhóm sau* |
20 |
|
|
|
Vụ PC |
|
1.1 |
Từ 03 văn bản trở xuống |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP 100% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
20 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
16 |
|
|
|
|
||
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP 66,6% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
13 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
10 |
|
|
|
|
||
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP 33,3% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
8 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
5 |
|
|
|
|
||
|
Không ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP văn bản |
|
0 |
|
|
|
|
1.2 |
Từ 05 văn bản trở xuống |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP 100% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
20 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
18 |
|
|
|
|
||
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP từ 60% đến 80% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
15 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
13 |
|
|
|
|
||
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP từ 20% đến 40% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
10 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
8 |
|
|
|
|
||
|
Không ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP văn bản |
|
0 |
|
|
|
|
1.3 |
Từ 07 văn bản trở xuống |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP 100% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
20 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
18 |
|
|
|
|
||
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP từ 70% đến 90% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
16 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
14 |
|
|
|
|
||
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP từ 40% đến 60% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
12 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
10 |
|
|
|
|
||
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP từ 10% đến 30% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
8 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
6 |
|
|
|
|
||
|
Không ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP văn bản |
|
0 |
|
|
|
|
1.4 |
Từ 10 văn bản trở xuống |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP 100% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
20 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
19 |
|
|
|
|
||
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP từ 80% đến 90% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
18 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
17 |
|
|
|
|
||
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP từ 50% đến 70% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
15 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
13 |
|
|
|
|
||
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP từ 20% đến 40% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
10 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
8 |
|
|
|
|
||
|
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP 10% văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
4 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
2 |
|
|
|
|
||
|
Không ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP văn bản |
|
0 |
|
|
|
|
1.5 |
Trên 10 văn bản |
|
20 |
|
|
|
|
|
Ban hành thêm 1 văn bản |
|
+5 |
|
|
|
|
2 |
Thực hiện nhiệm vụ trong kế hoạch đã được lãnh đạo Bộ phê duyệt |
20 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Hoàn thành 100% nhiệm vụ |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
20 |
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ |
19 |
|
|
|
|
||
2.2 |
Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% nhiệm vụ |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
18 |
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ |
17 |
|
|
|
|
||
2.3 |
Hoàn thành từ 60% đến dưới 80% nhiệm vụ |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
15 |
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ |
14 |
|
|
|
|
||
2.4 |
Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% nhiệm vụ |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
13 |
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ |
12 |
|
|
|
|
||
2.5 |
Hoàn thành dưới 50% nhiệm vụ |
|
10 |
|
|
|
|
II |
Các nhiệm vụ giao bổ sung trong năm |
|
20 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, quyết định cá biệt* |
10 |
|
|
|
Vụ PC |
|
1.1 |
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP 100%) văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
10 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
9,5 |
|
|
|
|
||
1.2 |
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP từ 70%) đến dưới 100%) văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
9 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
8,5 |
|
|
|
|
||
1.3 |
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP từ 50%) đến dưới 70%) văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
7 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
6 |
|
|
|
|
||
1.4 |
Ban hành (đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng), trình CP, TTgCP dưới 50%) văn bản |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
5 |
|
|
|
|
Có văn bản chậm tiến độ |
4 |
|
|
|
|
||
2 |
Các nhiệm vụ khác |
|
10 |
|
|
|
Văn phòng |
2.1 |
Hoàn thành 100% nhiệm vụ |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
10 |
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ |
9,5 |
|
|
|
|
||
2.2 |
Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
9 |
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ |
8,5 |
|
|
|
|
||
2.3 |
Hoàn thành từ 50% đến dưới 70% nhiệm vụ |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
7 |
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ |
6 |
|
|
|
|
||
2.4 |
Hoàn thành dưới 50% Nhiệm vụ |
Đúng hạn hoặc vượt tiến độ |
5 |
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ |
4 |
|
|
|
|
||
III |
Các mặt công tác khác |
|
30 |
|
|
|
|
1 |
Công tác chỉ đạo, điều hành trong nội bộ đơn vị |
4 |
|
|
|
Văn phòng |
|
1.1 |
Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành |
Sâu sát trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, bám sát từng lĩnh vực, nhiệm vụ phụ trách; đề xuất được giải pháp kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho đơn vị, địa phương, cơ sở |
2 |
|
|
|
|
Có nội dung còn chậm trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành hoặc chưa kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc theo phản ánh của đơn vị, địa phương, cơ sở |
1,5 |
|
|
|
|
||
Để xảy ra tình trạng vi phạm hoặc có trường hợp chỉ đạo điều hành sai quy định nhưng chưa đến mức phải áp dụng biện pháp xử lý dẫn đến sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ và các mặt công tác |
1 |
|
|
|
|
||
Để xảy ra tình trạng vi phạm hoặc có trường hợp chỉ đạo điều hành sai quy định bị xử lý kỷ luật |
0 |
|
|
|
|
||
1.2 |
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; củng cố đoàn kết nối bộ; hoạt động của các tổ chức Đảng, đoàn thể trong cơ quan, đơn vị |
Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; củng cố đoàn kết nội bộ tốt; hoạt động của các tổ chức Đảng, đoàn thể trong cơ quan, đơn vị hiệu quả, đúng quy định |
2 |
|
|
|
|
Có thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết; hoạt động của các tổ chức Đảng, đoàn thể trong cơ quan, đơn vị hiệu quả, đúng quy định |
1,5 |
|
|
|
|
||
Chưa thực hiện tốt dân chủ cơ sở; có tổ chức các hoạt động của Đảng, đoàn thể trong cơ quan, đơn vị nhưng còn hình thức, chưa hiệu quả |
1 |
|
|
|
|
||
Xảy ra mất đoàn kết nội bộ bị xử lý kỷ luật |
0 |
|
|
|
|
||
2 |
Thực hiện công tác truyền thông về hoạt động của Bộ, ngành |
4 |
|
|
|
Văn phòng |
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, hiệu quả hoạt động truyền thông thuộc phạm vi quản lý của đơn vị, của Bộ, ngành |
4 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các hoạt động truyền thông thuộc phạm vi quản lý của đơn vị, của Bộ, ngành nhưng chưa hiệu quả |
3 |
|
|
|
|
||
Thực hiện không đầy đủ, chưa hiệu quả hoạt động truyền thông thuộc phạm vi quản lý của đơn vị, của Bộ, ngành |
1 |
|
|
|
|
||
Không thực hiện hoạt động truyền thông thuộc phạm vi quản lý của đơn vị hoặc các nhiệm vụ theo đề xuất của đơn vị, của Bộ, ngành |
0 |
|
|
|
|
||
3 |
Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý nhà nước của đơn vị |
2 |
|
|
|
Cục CNTT |
|
|
|
Triển khai đầy đủ, có hiệu quả rõ rệt trong công tác quản lý nhà nước |
2 |
|
|
|
|
Triển khai đầy đủ nhưng chưa hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước |
1,5 |
|
|
|
|
||
Thực hiện không đầy đủ trong công tác quản lý nhà nước |
1 |
|
|
|
|
||
Không triển khai thực hiện trong công tác quản lý nhà nước |
0 |
|
|
|
|
||
4 |
Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ; chế độ báo cáo; công tác cải cách hành chính |
12 |
|
|
|
Văn phòng |
|
4.1 |
Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ |
Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ bám sát yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm của năm; gửi thẩm tra dự thảo kế hoạch nhiệm vụ năm đúng thời hạn quy định, trình lãnh đạo Bộ ký phê duyệt kế hoạch nhiệm vụ năm đúng thời hạn quy định |
4 |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ bám sát yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm của năm; gửi thẩm tra dự thảo kế hoạch nhiệm vụ năm chậm 01 ngày so với thời hạn quy định, trình lãnh đạo Bộ ký phê duyệt kế hoạch nhiệm vụ năm đúng thời hạn quy định |
3 |
|
|
|
|
||
Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ chưa bám sát yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm của năm; gửi thẩm tra dự thảo kế hoạch nhiệm vụ năm chậm từ 02 đến dưới 05 ngày |
2 |
|
|
|
|
||
Xây dựng kế hoạch bám sát yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm của năm; gửi thẩm tra dự thảo kế hoạch nhiệm vụ năm chậm từ 05 ngày trở lên, làm ảnh hưởng đến công việc chung của cơ quan |
1 |
|
|
|
|
||
4.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ và phối hợp trong việc soạn thảo văn bản, góp ý, trả lời văn bản |
Văn bản bảo đảm chất lượng, gửi đúng thời hạn quy định |
2 |
|
|
|
|
Văn bản bảo đảm chất lượng, gửi chậm từ 01-02 ngày |
1,5 |
|
|
|
|
||
Văn bản chưa bảo đảm chất lượng hoặc gửi chậm từ 03-05 ngày |
0,5 |
|
|
|
|
||
Văn bản chưa bảo đảm chất lượng hoặc gửi chậm sau 05 ngày |
0 |
|
|
|
|
||
4.3 |
Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản, điều hành vào xử lý công việc hàng ngày |
Tỷ lệ văn bản đến được xử lý hoàn thành đúng hạn đạt từ 90% trở lên |
2 |
|
|
|
|
Tỷ lệ văn bản đến được xử lý hoàn thành đúng hạn chỉ đạt từ 70% trở lên |
1,5 |
|
|
|
|
||
Tỷ lệ văn bản đến được xử lý hoàn thành đúng hạn chỉ đạt từ 50% trở lên |
1 |
|
|
|
|
||
Tỷ lệ văn bản đến được xử lý hoàn thành đúng hạn chỉ đạt dưới 50% |
0,5 |
|
|
|
|
||
4.4 |
Cung cấp thông tin liên quan đến đơn vị để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử theo quy định |
Thực hiện đăng tải thông tin và cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin đầy đủ, thường xuyên, kịp thời |
2 |
|
|
|
|
Thực hiện đăng tải thông tin trên Cổng Thông tin đầy đủ nhưng chưa kịp thời |
1,5 |
|
|
|
|
||
Thực hiện đăng tải thông tin trên Cổng Thông tin nhưng không đầy đủ, chưa thường xuyên, kịp thời |
1 |
|
|
|
|
||
Không đáp ứng các yêu cầu cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử |
0 |
|
|
|
|
||
4.5 |
Thời hạn, chất lượng báo cáo công tác cải cách hành chính (báo cáo năm) |
Đúng hạn, báo cáo bảo đảm yêu cầu |
2 |
|
|
|
|
Chậm 01-02 ngày, báo cáo bảo đảm yêu cầu |
1,5 |
|
|
|
|
||
Chậm sau 02 ngày, báo cáo chưa bảo đảm yêu cầu |
1 |
|
|
|
|
||
Không có báo cáo |
0 |
|
|
|
|
||
5 |
Tỷ lệ giải ngân |
|
4 |
|
|
|
Văn phòng, Vụ KHTC |
|
|
Đến 30/11 đạt từ 80% trở lên |
4 |
|
|
|
|
Đến 30/11 đạt từ 70% trở lên |
3 |
|
|
|
|
||
Đến 30/11 đạt từ 50% đến dưới 70% |
2 |
|
|
|
|
||
Đến 30/11 đạt dưới 50% |
1 |
|
|
|
|
||
6 |
Công tác thanh tra, kiểm tra; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phản ánh, phòng, chống tham nhũng |
4 |
|
|
|
Thanh tra |
|
6.1 |
Công tác thanh tra, kiểm tra |
Thực hiện đầy đủ, phối hợp tốt, hiệu quả |
2 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, nhưng chưa phối hợp tốt, chưa hiệu quả |
1,5 |
|
|
|
|
||
Thực hiện chưa đầy đủ, chưa phối hợp tốt, chưa hiệu quả |
1 |
|
|
|
|
||
Không thực hiện |
0 |
|
|
|
|
||
6.2 |
Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phản ánh; phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả |
2 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, chưa kịp thời |
1,5 |
|
|
|
|
||
Thực hiện chưa đầy đủ, chưa kịp thời |
1 |
|
|
|
|
||
Không thực hiện |
0 |
|
|
|
|
||
|
Điểm thưởng của lãnh đạo Bộ phụ trách |
|
10 |
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM CHUẨN |
|
100 |
|
|
|
|
* Các đơn vị không có văn bản quy phạm pháp luật, đề án, quyết định cá biệt... thì được tính điểm tối đa.
XẾP LOẠI ĐƠN VỊ |
TỔNG ĐIỂM |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Từ 80 điểm trở lên |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Từ 60 điểm đến dưới 80 điểm |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Từ 50 điểm đến dưới 60 điểm |
Không hoàn thành nhiệm vụ |
Dưới 50 điểm |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
TRỰC THUỘC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Tiêu chí |
Mức độ hoàn thành |
Điểm |
Điểm tự chấm |
Lý do chênh lệch với điểm chuẩn |
Minh chứng |
Đơn vị thẩm định/nguồn số liệu |
I |
Việc chấp hành các quy định của pháp luật |
16 |
|
|
|
|
|
1 |
Chấp hành các quy định của pháp luật; xây dựng, củng cố và tăng cường đoàn kết nội bộ |
Nội bộ đoàn kết; chấp hành, thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; quy định pháp luật trong công tác quản lý, điều hành |
4 |
|
|
|
Thanh tra |
Nội bộ đoàn kết; có nội dung còn chậm trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, triển khai các quy định pháp luật nhưng không gây ảnh hưởng nghiêm trọng |
3 |
|
|
|
|
||
Để xảy ra trường hợp không ban hành các văn bản quản lý, chỉ đạo, điều hành nội bộ gây ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị; để xảy ra tình trạng vi phạm; có trường hợp chỉ đạo điều hành sai quy định nhưng chưa đến mức phải áp dụng biện pháp xử lý |
2 |
|
|
|
|
||
Để xảy ra trường hợp không ban hành các văn bản quản lý, chỉ đạo, điều hành nội bộ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị; để xảy ra tình trạng vi phạm; có trường hợp chỉ đạo điều hành sai quy định đến mức phải áp dụng các biện pháp xử lý; mất đoàn kết nội bộ |
1 |
|
|
|
|
||
2 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý CSGDĐH thể hiện qua mức độ cập nhật dữ liệu trên hệ thống HEMIS |
Từ 80% trở lên |
8 |
|
|
|
Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT, Cục CNTT (HEMIS) |
Từ 60% đến dưới 80% |
6 |
|
|
|
|||
Từ 40% đến dưới 60% |
4 |
|
|
|
|||
Dưới 40% |
2 |
|
|
|
|||
3 |
Tỷ lệ hoàn thành các báo cáo thường xuyên và đột xuất theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Từ 80% trở lên |
4 |
|
|
|
Vụ GDĐH |
Từ 60% đến dưới 80% |
3 |
|
|
|
|||
Từ 40% đến dưới 60% |
2 |
|
|
|
|||
Dưới 40% |
1 |
|
|
|
|||
II |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác năm |
74 |
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức quản lý, quản trị, điều hành |
12 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổ chức bộ máy |
Thực hiện đúng quy định, thời hạn việc kiện toàn tổ chức bộ máy và quy hoạch đầy đủ |
6 |
|
|
|
Vụ TCCB |
Thực hiện đúng quy định việc kiện toàn tổ chức bộ máy và quy hoạch |
4,5 |
|
|
|
|
||
Chưa kiện toàn đầy đủ chủ tịch hội đồng trường/hội đồng đại học hoặc hiệu trưởng/giám đốc |
3 |
|
|
|
|
||
Khuyết đồng thời 2 vị trí chủ tịch hội đồng trường/hội đồng đại học và hiệu trưởng/giám đốc quá 6 tháng, có vi phạm... |
1 |
|
|
|
|
||
1.2 |
Chiến lược, kế hoạch phát triển của cơ sở giáo dục đại học được ban hành, triển khai và giám sát hiệu quả qua bộ chỉ số hoạt động chính, bảo đảm hằng năm các chỉ số hoạt động chính được cải thiện |
Tỷ lệ chỉ số hoạt động chính được cải thiện từ 60% trở lên |
6 |
|
|
|
Vụ GDĐH- Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT (HEMIS) |
Tỷ lệ chỉ số hoạt động chính được cải thiện từ 50% đến dưới 60% |
4,5 |
|
|
|
|||
Tỷ lệ chỉ số hoạt động chính được cải thiện từ 40% đến dưới 50% |
3 |
|
|
|
|||
Tỷ lệ chỉ số hoạt động chính được cải thiện dưới 40% |
1 |
|
|
|
|||
2 |
Phát triển đội ngũ giảng viên |
16 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Sự gia tăng tỷ lệ giảng viên toàn thời gian có trình độ tiến sĩ hằng năm |
Trên 1,5% hoặc đạt từ 70% trở lên |
8 |
|
|
|
Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT (HEMIS) |
Từ 1,1% đến 1,5% |
6 |
|
|
|
|||
Từ 0,6% đến 1% |
4 |
|
|
|
|||
Từ 0,1% đến 0,5% |
2 |
|
|
|
|||
2.2 |
Tỷ lệ giảng viên ra nước ngoài trao đổi |
Từ 1% trở lên |
4 |
|
|
|
Cục HTQT |
Từ 0,5% đến dưới 1% |
3 |
|
|
|
|||
Từ 0,2% đến dưới 0,5% |
2 |
|
|
|
|||
Dưới 0,2% |
1 |
|
|
|
|||
2.3 |
Thời lượng (số giờ) cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng/tự bồi dưỡng về kỹ năng, nghiệp vụ hằng năm |
Trên 5 giờ |
4 |
|
|
|
Cục NGCB |
Từ 3 giờ đến 5 giờ |
3 |
|
|
|
|||
Từ 1 giờ đến dưới 3 giờ |
2 |
|
|
|
|||
Dưới 1 giờ |
1 |
|
|
|
|||
3 |
Công tác tuyển sinh và đào tạo |
22 |
|
|
|
|
|
3.1 |
Công tác tuyển sinh |
Tuyển sinh đúng quy định, theo kế hoạch, bảo đảm thực hiện chỉ tiêu và phương thức đã công bố trong đề án, phù hợp với quy chế của Bộ GDĐT và của cơ sở đào tạo; kiểm soát chặt chẽ rủi ro và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh, thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ và kịp thời theo quy định |
8 |
|
|
|
|
Tuyển sinh đúng quy định, theo kế hoạch, bảo đảm thực hiện chỉ tiêu và phương thức đã công bố trong đề án, phù hợp với quy chế của Bộ GDĐT và của cơ sở đào tạo; kiểm soát chặt chẽ rủi ro và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh; chưa thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ và kịp thời theo quy định |
6 |
|
|
|
Vụ GDĐH |
||
Chưa thực hiện tuyển sinh đúng quy định, chưa bảo đảm thực hiện chỉ tiêu và phương thức đã công bố trong đề án, với quy chế của Bộ GDĐT; chưa thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ và kịp thời theo quy định |
4 |
|
|
|
|
||
Chưa thực hiện tuyển sinh đúng quy định; còn sai sót trong quá trình tuyển sinh, báo chí phản ánh |
0 |
|
|
|
|
||
3.2 |
Tỷ lệ sinh viên năm thứ nhất thôi học |
Dưới 5% |
6 |
|
|
|
Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT (HEMIS) |
Từ 5% đến dưới 10% |
4,5 |
|
|
|
|||
Từ 10% đến 15% |
3 |
|
|
|
|||
Trên 15% |
0 |
|
|
|
|||
3.3 |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
|
8 |
|
1 |
|
|
|
Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục |
Đã kiểm định cơ sở giáo dục |
4 |
|
|
|
Cục QLCL |
Đã thực hiện tự đánh giá |
2 |
|
|
|
|||
Chưa thực hiện kiểm định |
0 |
|
|
|
|||
|
Kiểm định chương trình đào tạo |
Đã kiểm định chương trình đào tạo từ 35% trở lên |
4 |
|
|
|
|
Đã kiểm định chương trình đào tạo từ 25% - 35% |
2 |
|
|
|
|||
Đã kiểm định chương trình đào tạo dưới 25% |
0 |
|
|
|
|||
4 |
Nghiên cứu khoa học |
|
12 |
|
|
|
Vụ KHCNMT |
4.1 |
Tỉ trọng thu từ khoa học, công nghệ trên tổng nguồn thu |
Từ 10% trở lên |
4 |
|
|
|
Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT (HEMIS) |
Từ 5% đến dưới 10% |
3 |
|
|
|
|||
Từ 1% đến dưới 5% |
2 |
|
|
|
|||
Dưới 1% |
1 |
|
|
|
|||
4.2 |
Số sản phẩm khoa học (bài báo, sách chuyên khảo, báo cáo hội nghị, tác phẩm nghệ thuật, bằng độc quyền sáng chế, bằng độc quyền giải pháp hữu ích...) trên giảng viên |
Từ 1 trở lên |
4 |
|
|
|
Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT (HEMIS) |
Từ 0,5 đến dưới 1 |
3 |
|
|
|
|||
Từ 0,3 đến dưới 0,5 |
2 |
|
|
|
|||
Dưới 0,3 |
1 |
|
|
|
|||
4.3 |
Số công bố WoS, Scopus trên giảng viên |
Từ 1 trở lên |
4 |
|
|
|
Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT (HEMIS) |
Từ 0,5 đến dưới 1 |
3 |
|
|
|
|||
Từ 0,3 đến dưới 0,5 |
2 |
|
|
|
|||
Dưới 0,3 |
1 |
|
|
|
|||
5 |
Tài chính |
|
12 |
|
|
|
Vụ KHTC |
5.1 |
Công tác quản lý tài chính |
Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính, tài sản; thực hiện công khai tài chính, tài sản theo quy định |
4 |
|
|
|
Vụ KHTC |
Thực hiện chưa đúng các quy định về quản lý tài chính, tài sản hoặc công khai tài chính, tài sản theo quy định |
2 |
|
|
|
|
||
Chưa thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính, tài sản, công khai tài chính, tài sản để xảy ra sai sót |
0 |
|
|
|
|
||
5.2 |
Tỷ lệ giải ngân ngân sách nhà nước được cấp |
Từ 80% trở lên |
4 |
|
|
|
Vụ KHTC |
Từ 60% đến dưới 80% |
3 |
|
|
|
|
||
Từ 40% đến dưới 60% |
2 |
|
|
|
|
||
Dưới 40% |
1 |
|
|
|
|
||
5.3 |
Việc thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán, thông báo duyệt quyết toán hằng năm |
Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị |
4 |
|
|
|
Vụ KHTC |
Thực hiện chưa đầy đủ các kiến nghị |
2 |
|
|
|
|
||
Chưa thực hiện các kiến nghị |
0 |
|
|
|
|
||
III |
Đóng góp vào việc chung, tác động đến hệ thống giáo dục đại học |
10 |
|
|
|
|
|
1 |
Sinh viên, học viên sau đại học hoặc nhà giáo, cán bộ quản lý đạt thanh tích, giải thưởng trong nước hoặc quốc tế |
Có nhiều sinh viên, học viên sau đại học hoặc nhà giáo, CBQL đạt thành tích, giải thưởng quốc tế, trong nước |
6 |
|
|
|
Điểm thưởng, Vụ GDCTHSSV, Cục NGCB |
Có sinh viên, học viên sau đại học hoặc nhà giáo, CBQL đạt thành tích, giải thưởng quốc tế, trong nước |
4 |
|
|
|
|||
2 |
Kết quả nổi bật trong việc hỗ trợ các hoạt động của ngành, của Bộ |
Thực hiện các hoạt động, đạt hiệu quả cao, được ghi nhận |
4 |
|
|
|
Điểm thưởng, Các đơn vị |
Thực hiện các hoạt động, hoàn thành công việc |
3 |
|
|
|
|
||
Thực hiện các hoạt động, hoàn thành công việc ở mức trung bình |
2 |
|
|
|
|
||
Thực hiện các hoạt động, không hiệu quả |
1 |
|
|
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM CHUẨN 100
XẾP LOẠI ĐƠN VỊ |
TỔNG ĐIỂM |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Từ 80 điểm trở lên |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Từ 60 điểm đến dưới 80 điểm |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Từ 50 điểm đến dưới 60 điểm |
Không hoàn thành nhiệm vụ |
Dưới 50 điểm |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC TRỰC
THUỘC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(DÀNH CHO CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Tiêu chí |
Mức độ hoàn thành |
Điểm |
Điểm tự chấm |
Lý do chênh lệch với điểm chuẩn |
Minh chứng |
Đơn vị thẩm định/nguồn số liệu |
I |
Việc chấp hành các quy định của pháp luật |
16 |
|
|
|
|
|
1 |
Chấp hành các quy định của pháp luật; xây dựng, củng cố và tăng cường đoàn kết nội bộ |
Nội bộ đoàn kết; chấp hành, thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; quy định pháp luật trong công tác quản lý, điều hành |
4 |
|
|
|
Thanh tra |
Nội bộ đoàn kết; có nội dung còn chậm trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, triển khai các quy định pháp luật nhưng không gây ảnh hưởng nghiêm trọng |
3 |
|
|
|
|
||
Để xảy ra trường hợp không ban hành các văn bản quản lý, chỉ đạo, điều hành nội bộ gây ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị; để xảy ra tình trạng vi phạm; có trường hợp chỉ đạo điều hành sai quy định nhưng chưa đến mức phải áp dụng biện pháp xử lý |
2 |
|
|
|
|
||
Để xảy ra trường hợp không ban hành các văn bản quản lý, chỉ đạo, điều hành nội bộ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị; để xảy ra tình trạng vi phạm; có trường hợp chỉ đạo điều hành sai quy định đến mức phải áp dụng các biện pháp xử lý; mất đoàn kết nội bộ |
0 |
|
|
|
|
||
2 |
Mức độ chuyển đổi số của cơ sở đào tạo |
Mức đáp ứng của mỗi nhóm tiêu chí đều đạt Mức đáp ứng tốt (trên 75 điểm) |
4 |
|
|
|
Quyết định số 4740/QĐ- BGDĐT ngày 30/12/2024, Cục CNTT |
Trường hợp còn lại |
2 |
|
|
|
|||
Có một nhóm tiêu chí đạt mức chưa đáp ứng (dưới 50 điểm) |
0 |
|
|
|
|||
3 |
Triển khai cập nhật dữ liệu lên phần mềm HEMIS theo yêu cầu của Bộ GDĐT |
Cập nhật đầy đủ dữ liệu của cơ sở đào tạo lên hệ thống HEMIS và thực hiện kết nối API với HEMIS |
4 |
|
|
|
Cục CNTT, HEMIS |
Cập nhật đầy đủ dữ liệu của cơ sở đào tạo lên hệ thống HEMIS nhưng chưa thực hiện kết nối API với HEMIS |
2 |
|
|
|
|||
Chưa cập nhật đầy đủ dữ liệu của cơ sở đào tạo lên hệ thống HEMIS |
0 |
|
|
|
|||
4 |
Tỷ lệ hoàn thành các báo cáo thường xuyên và đột xuất theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Từ 80% trở lên |
4 |
|
|
|
Văn phòng Bộ |
Từ 60% đến dưới 80% |
3 |
|
|
|
|||
Từ 40% đến dưới 60% |
2 |
|
|
|
|||
Dưới 40% |
1 |
|
|
|
|||
II |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác năm |
74 |
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức quản lý, quản trị, điều hành |
12 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổ chức bộ máy |
Thực hiện đúng quy định, thời hạn việc kiện toàn tổ chức bộ máy và quy hoạch đầy đủ |
6 |
|
|
|
Vụ TCCB |
Thực hiện đúng quy định việc kiện toàn tổ chức bộ máy và quy hoạch |
4,5 |
|
|
|
|
||
Chưa kiện toàn đầy đủ tổ chức bộ máy và quy hoạch |
3 |
|
|
|
|
||
Khuyết vị trí hoặc có lãnh đạo vi phạm bị xử lý kỷ luật |
1 |
|
|
|
|
||
1.2 |
Chiến lược, kế hoạch phát triển của đơn vị được ban hành, triển khai và giám sát hiệu quả qua bộ chỉ số hoạt động chính, bảo đảm hằng năm các chỉ số hoạt động chính được cải thiện |
Tỷ lệ chỉ số hoạt động chính được cải thiện từ 60% trở lên |
6 |
|
|
|
Vu GDĐH |
Tỷ lệ chỉ số hoạt động chính được cải thiện từ 50% đến dưới 60% |
4,5 |
|
|
|
|||
Tỷ lệ chỉ số hoạt động chính được cải thiện từ 40% đến dưới 50% |
3 |
|
|
|
|||
Tỷ lệ chỉ số hoạt động chính được cải thiện dưới 40% |
1 |
|
|
|
|||
2 |
Phát triển đội ngũ giảng viên |
|
16 |
|
|
|
|
2.1 |
Sự gia tăng tỷ lệ giảng viên toàn thời gian có trình độ thạc sĩ hằng năm |
Trên 1,5% hoặc đạt từ 70% trở lên |
8 |
|
|
|
Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT (HEMIS) |
Từ 1,1% đến 1,5% |
6 |
|
|
|
|||
Từ 0,6% đến 1% |
4 |
|
|
|
|||
Từ 0,1 % đến 0,5% |
2 |
|
|
|
|||
2.2 |
Thời lượng (số giờ) cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng/tự bồi dưỡng về kỹ năng, nghiệp vụ hằng năm |
Trên 5 giờ |
8 |
|
|
|
Cục NGCB |
Từ 3 giờ đến 5 giờ |
6 |
|
|
|
|||
Từ 1 giờ đến dưới 3 giờ |
4 |
|
|
|
|||
Dưới 1 giờ |
2 |
|
|
|
|||
3 |
Công tác tuyển sinh và đào tạo |
|
22 |
|
|
|
|
3.1 |
Công tác tuyển sinh |
Tuyển sinh đúng quy định, theo kế hoạch, bảo đảm thực hiện chỉ tiêu và phương thức đã công bố trong đề án, phù hợp với quy chế của Bộ GDĐT và của cơ sở đào tạo; kiểm soát chặt chẽ rủi ro và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh, thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ và kịp thời theo quy định |
8 |
|
|
|
Vụ GDĐH |
Tuyển sinh đúng quy định, theo kế hoạch, bảo đảm thực hiện chỉ tiêu và phương thức đã công bố trong đề án, phù hợp với quy chế của Bộ GDĐT và của cơ sở đào tạo; kiểm soát chặt chẽ rủi ro và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh; chưa thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ và kịp thời theo quy định |
6 |
|
|
|
|
||
Chưa thực hiện tuyển sinh đúng quy định, chưa bảo đảm thực hiện chỉ tiêu và phương thức đã công bố trong đề án, với quy chế của Bộ GDĐT; chưa thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ và kịp thời theo quy định |
4 |
|
|
|
|
||
Chưa thực hiện tuyển sinh đúng quy định; còn sai sót trong quá trình tuyển sinh, báo chí phản ánh |
0 |
|
|
|
|
||
3.2 |
Tỷ lệ sinh viên năm thứ nhất thôi học |
Dưới 5% |
6 |
|
|
|
Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT (HEMIS) |
Từ 5% đến dưới 10% |
4,5 |
|
|
|
|||
Từ 10% đến 15% |
3 |
|
|
|
|||
Trên 15% |
0 |
|
|
|
|||
3.3 |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
|
8 |
|
|
|
Cục QLCL |
|
Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục |
Đã kiểm định cơ sở giáo dục |
4 |
|
|
|
|
Đã thực hiện tự đánh giá |
2 |
|
|
|
|||
Chưa thực hiện kiểm định |
0 |
|
|
|
|||
|
Kiểm định chương trình đào tạo |
Đã kiểm định chương trình đào tạo từ 35% trở lên |
4 |
|
|
|
|
Đã kiểm định chương trình đào tạo từ 25% - 35% |
2 |
|
|
|
|||
Đã kiểm định chương trình đào tạo dưới 25% |
0 |
|
|
|
|||
4 |
Nghiên cứu khoa học |
|
12 |
|
|
|
Vụ KHCNMT |
4.1 |
Tỷ lệ chủ trì, tham gia Nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp trên giảng viên |
Từ 20% trở lên |
4 |
|
|
|
Vụ KHCNMT |
Từ 15% đến dưới 20% |
3 |
|
|
|
|||
Từ 10% đến dưới 15% |
2 |
|
|
|
|||
Từ 5% đến dưới 10% |
1 |
|
|
|
|||
Từ 1% đến dưới 5% |
0,5 |
|
|
|
|||
4.2 |
Số sản phẩm khoa học (bài báo, sách chuyên khảo, báo cáo hội nghị, tác phẩm nghệ thuật, bằng độc quyền sáng chế, bằng độc quyền giải pháp hữu ích...) trên giảng viên |
Từ 1 trở lên |
4 |
|
|
|
Vụ KHCNMT (HEMIS) |
Từ 0,5 đến dưới 1 |
3 |
|
|
|
|||
Từ 0,3 đến dưới 0,5 |
2 |
|
|
|
|||
Dưới 0,3 |
1 |
|
|
|
|||
4.3 |
Số công bố WoS, Scopus trên giảng viên |
Từ 1 trở lên |
4 |
|
|
|
Vụ KHCNMT (HEMIS) |
Từ 0,5 đến dưới 1 |
3 |
|
|
|
|||
Từ 0,3 đến dưới 0,5 |
2 |
|
|
|
|||
Dưới 0,3 |
1 |
|
|
|
|||
5 |
Tài chính |
|
12 |
|
|
|
|
5.1 |
Công tác quản lý tài chính |
Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính, tài sản; thực hiện công khai tài chính, tài sản theo quy định |
4 |
|
|
|
Vụ KHTC |
Thực hiện chưa đúng các quy định về quản lý tài chính, tài sản hoặc công khai tài chính, tài sản theo quy định |
2 |
|
|
|
|||
Chưa thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính, tài sản, công khai tài chính, tài sản để xảy ra sai sót |
0 |
|
|
|
|||
5.2 |
Tỷ lệ giải ngân ngân sách nhà nước được cấp |
Từ 80% trở lên |
4 |
|
|
|
Vụ KHTC |
Từ 60% đến dưới 80% |
3 |
|
|
|
|||
Từ 40% đến dưới 60% |
2 |
|
|
|
|||
Dưới 40% |
1 |
|
|
|
|||
5.3 |
Việc thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán, thông báo duyệt quyết toán hằng năm |
Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị |
4 |
|
|
|
Vụ KHTC |
Thực hiện chưa đầy đủ các kiến nghị |
2 |
|
|
|
|||
Chưa thực hiện các kiến nghị |
0 |
|
|
|
|||
III |
Đóng góp vào công việc chung, tác động đến ngành Giáo dục |
10 |
|
|
|
Vụ TCCB |
|
1 |
Sáng kiến trong các mặt hoạt động được áp dụng có hiệu quả, tác động đến hệ thống |
Có sáng kiến được áp dụng có hiệu quả cao và tác động lớn đến toàn hệ thống |
4 |
|
|
|
Điểm thưởng, Vụ GDCTHSSV, Cục NGCB |
Có sáng kiến được áp dụng có hiệu quả và tác động đến hệ thống |
3 |
|
|
|
|||
2 |
Kết quả nổi bật trong việc hỗ trợ các hoạt động của ngành, của Bộ |
Thực hiện các hoạt động, đạt hiệu quả cao, được ghi nhận |
6 |
|
|
|
Điểm thưởng, các đơn vị |
Thực hiện các hoạt động, hoàn thành công việc |
4,5 |
|
|
|
|||
Thực hiện các hoạt động, hoàn thành công việc ở mức trung bình |
4 |
|
|
|
|||
Thực hiện các hoạt động, không hiệu quả |
1,5 |
|
|
|
|||
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM CHUẨN |
100 |
|
|
|
|
XẾP LOẠI ĐƠN VỊ |
TỔNG ĐIỂM |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Từ 80 điểm trở lên |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Từ 60 điểm đến dưới 80 điểm |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Từ 50 điểm đến dưới 60 điểm |
Không hoàn thành nhiệm vụ |
Dưới 50 điểm |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC TRỰC
THUỘC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(DÀNH CHO TRƯỜNG T78, TRƯỜNG HỮU NGHỊ 80)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Tiêu chí |
Mức độ hoàn thành |
Điểm |
Điểm tự chấm |
Lý do chênh lệch với điểm chuẩn |
Minh chứng |
Đơn vị thẩm định/nguồn số liệu |
I |
Việc chấp hành các quy định của pháp luật |
12 |
|
|
|
|
|
1 |
Chấp hành các quy định của pháp luật; xây dựng, củng cố và tăng cường đoàn kết nội bộ |
Nội bộ đoàn kết; chấp hành, thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; quy định pháp luật trong công tác quản lý, điều hành |
4 |
|
|
|
Vụ GDDT |
|
|
Để xảy ra trường hợp không ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai hoặc không chỉ đạo, triển khai các quy định pháp luật gây ra tình trạng vi phạm nhưng chưa đến mức phải áp dụng biện pháp xử lý hoặc để xảy ra tình trạng có đơn thư khiếu nại, tố cáo nhưng đã kịp thời xử lý theo đúng quy định |
3 |
|
|
|
|
|
|
Để xảy ra trường hợp không ban hành các văn bản quản lý, chỉ đạo, điều hành nội bộ gây ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị; để xảy ra tình trạng vi phạm; có trường hợp chỉ đạo điều hành sai quy định nhưng chưa đến mức phải áp dụng biện pháp xử lý |
2 |
|
|
|
|
|
|
Để xảy ra trường hợp không ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai hoặc không chỉ đạo, triển khai các quy định pháp luật gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ quan, đơn vị; để xảy ra tình trạng vi phạm nghiêm trọng đến mức phải áp dụng các biện pháp xử lý hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo nhưng không kịp thời giải quyết theo đúng quy định pháp luật |
0 |
|
|
|
|
3 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ |
Thực hiện đúng quy định và thời hạn ít nhất 80% trở lên |
4 |
|
|
Các văn bản báo cáo |
Vụ GDDT |
Thực hiện đúng quy định và thời hạn từ 50% đến dưới 80% |
3 |
|
|
||||
Thực hiện đúng quy định và thời hạn từ 50% đến dưới 60% |
2 |
|
|
||||
Có một nhóm tiêu chí đạt Mức chưa đáp ứng (dưới 50 điểm) |
0 |
|
|
||||
II |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác năm |
78 |
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức quản lý, quản trị, điều hành |
30 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổ chức bộ máy |
Thực hiện đúng quy định, thời hạn việc kiện toàn tổ chức bộ máy và quy hoạch đầy đủ |
6 |
|
|
|
Vụ TCCB |
Thực hiện đúng quy định việc kiện toàn tổ chức bộ máy và quy hoạch |
4,5 |
|
|
|
|||
Chưa kiện toàn đầy đủ tổ chức bộ máy và quy hoạch |
3 |
|
|
|
|||
Khuyết vị trí hoặc có lãnh đạo vi phạm bị xử lý kỷ luật |
0 |
|
|
|
|||
1.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch nhiệm vụ năm |
Hoàn thành 100% nhiệm vụ |
20 |
|
|
Nhiệm vụ Bô GDĐT giao, kế hoạch công tác năm của đơn vị, Báo cáo tổng kết |
Vụ GDDT |
Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ |
18 |
|
|
||||
Hoàn thành từ 50% đến dưới 70% nhiệm vụ |
15 |
|
|
||||
Hoàn thành dưới 50% nhiệm vụ |
10 |
|
|
||||
1.3 |
Thông tin, truyền thông các quy định của pháp luật đến nhà giáo, HSSV |
Từ 80% trở lên |
4 |
|
|
|
Văn phòng Bộ |
Từ 60% đến dưới 80% |
3 |
|
|
|
|
||
Từ 40% đến dưới 60% |
2 |
|
|
|
|
||
Dưới 40% |
1 |
|
|
|
|
||
2 |
Phát triển đội ngũ giáo viên |
12 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tuyển dụng, sử dụng đội ngũ viên chức, người lao động |
Thực hiện đúng quy định của pháp luật, bố trí hợp lý, kịp thời |
8 |
|
|
|
Cục NGCB |
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định nhưng còn chậm muộn |
4 |
|
|
|
|||
Chưa thực hiện đầy đủ theo đúng quy định |
0 |
|
|
|
|||
2.2 |
Thời lượng (số giờ) giáo viên được đào tạo, bồi dưỡng/tự bồi dưỡng về kỹ năng, nghiệp vụ hằng năm |
Trên 5 giờ |
4 |
|
|
|
Cục NGCB |
Từ 3 giờ đến 5 giờ |
3 |
|
|
|
|||
Từ 1 giờ đến dưới 3 giờ |
2 |
|
|
|
|||
Dưới 1 giờ |
1 |
|
|
|
|||
3 |
Thực hiện chương trình giáo dục |
20 |
|
|
|
|
|
3.1 |
Tổ chức quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng, thực hiện chương trình giáo dục, bồi dưỡng |
Thực hiện hiệu quả cao, không để xảy ra vi phạm |
8 |
|
|
|
Vụ GDDT |
Có 01 trường hợp vi phạm |
4 |
|
|
|
|||
Có từ 02 trường hợp vi phạm trở lên |
0 |
|
|
|
|||
3.2 |
Thời lượng (số giờ) học sinh được đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng mềm, về đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp |
Trên 5 giờ |
4 |
|
|
|
Vụ GDDT |
Từ 3 giờ đến 5 giờ |
3 |
|
|
|
|||
Từ 1 giờ đến dưới 3 giờ |
2 |
|
|
|
|||
Dưới 1 giờ |
1 |
|
|
|
|||
3.3 |
Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục |
Đã kiểm định cơ sở giáo dục |
8 |
|
|
|
Cục QLCL |
Đã thực hiện tự đánh giá |
4 |
|
|
|
|||
Chưa thực hiện kiểm định |
0 |
|
|
|
|||
4 |
Tài chính |
|
16 |
|
|
|
Vụ KHTC |
4.1 |
Công tác quản lý tài chính |
Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính, tài sản; thực hiện công khai tài chính, tài sản theo quy định |
4 |
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng các quy định về quản lý tài chính, tài sản hoặc công khai tài chính, tài sản theo quy định |
2 |
|
|
|
|
||
Chưa thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính, tài sản, công khai tài chính, tài sản để xảy ra sai sót |
0 |
|
|
|
|
||
4.2 |
Tỷ lệ giải ngân ngân sách nhà nước được cấp |
Từ 80% trở lên |
6 |
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80% |
5 |
|
|
|
|
||
Từ 40% đến dưới 60% |
4 |
|
|
|
|
||
Dưới 40% |
3 |
|
|
|
|
||
4.3 |
Việc thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán, thông báo duyệt quyết toán hàng năm |
Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị |
6 |
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ các kiến nghị |
3 |
|
|
|
|
||
Chưa thực hiện các kiến nghị |
0 |
|
|
|
|
||
III |
Đóng góp vào công việc chung, tác động đến ngành Giáo dục |
10 |
|
|
|
Vụ TCCB |
|
1 |
Sáng kiến trong các mặt hoạt động được áp dụng có hiệu quả, tác động đến hệ thống |
Có sáng kiến được áp dụng có hiệu quả cao và tác động lớn đến toàn hệ thống |
4 |
|
|
|
Điểm thưởng |
Có sáng kiến được áp dụng có hiệu quả và tác động đến hệ thống |
3 |
|
|
|
|
||
2 |
Kết quả nổi bật, hỗ trợ các hoạt động của ngành, của Bộ |
Thực hiện các hoạt động, đạt hiệu quả cao, được ghi nhận |
6 |
|
|
|
Điểm thưởng |
Thực hiện các hoạt động, hoàn thành công việc |
4,5 |
|
|
|
|||
Thực hiện các hoạt động, hoàn thành công việc ở mức trung bình |
4 |
|
|
|
|||
Thực hiện các hoạt động, không hiệu quả |
1,5 |
|
|
|
|||
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM CHUẨN |
100 |
|
|
|
|
XẾP LOẠI ĐƠN VỊ |
TỔNG ĐIỂM |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Từ 80 điểm trở lên |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Từ 60 điểm đến dưới 80 điểm |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Từ 50 điểm đến dưới 60 điểm |
Không hoàn thành nhiệm vụ |
Dưới 50 điểm |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ
(Không phải là cơ sở giáo dục trực thuộc Bộ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Tiêu chí |
Mức độ hoàn thành |
Điểm |
Điểm tự chấm |
Lý do chênh lệch với điểm chuẩn |
Minh chứng |
Đơn vị thẩm định |
I. |
Việc chấp hành các quy định của pháp luật |
12 |
|
|
|
Văn phòng, Vụ KHTC, Cục HTQT, Vụ KHCNMT, Vụ CSVC, Cục NGCB |
|
|
|
Nội bộ đoàn kết; chấp hành, thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; quy định pháp luật trong công tác quản lý, điều hành. Kịp thời xây dựng, rà soát cập nhật các văn bản quản lý, chỉ đạo, điều hành nội bộ |
12 |
|
|
|
|
|
|
Nội bộ đoàn kết; có nội dung còn chậm trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, triển khai các chỉ thị, thông tư, quy định pháp luật nhưng không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, hoặc để xảy ra tình trạng có đơn thư khiếu nại, tố cáo nhưng đã kịp thời xử lý theo đúng quy định |
9 |
|
|
|
|
|
|
Để xảy ra trường hợp không ban hành các văn bản quản lý, chỉ đạo, điều hành nội bộ gây ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị; để xảy ra tình trạng vi phạm; có trường hợp chỉ đạo điều hành sai quy định nhưng chưa đến mức phải áp dụng biện pháp xử lý |
6 |
|
|
|
|
|
|
Để xảy ra trường hợp không ban hành các văn bản quản lý, chỉ đạo, điều hành nội bộ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị; để xảy ra tình trạng vi phạm; có trường hợp chỉ đạo điều hành sai quy định đến mức phải áp dụng các biện pháp xử lý hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo nhưng không kịp thời giải quyết theo đúng quy định |
3 |
|
|
|
|
II. |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác năm |
68 |
|
|
|
|
|
1. |
Việc ban hành, triển khai kế hoạch nhiệm vụ năm |
30 |
|
|
|
Văn phòng, Vụ KHTC, Cục HTQT, Vụ KHCNMT, Vụ CSVC, Cục NGCB |
|
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch nhiệm vụ năm |
Hoàn thành 100% nhiệm vụ |
30 |
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ |
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ |
25 |
|
|
|
|||
Hoàn thành từ 50% đến dưới 70% nhiệm vụ |
20 |
|
|
|
|||
Hoàn thành dưới 50% nhiệm vụ |
15 |
|
|
|
|||
2. |
Công tác kế hoạch - tài chính |
12 |
|
|
|
Vụ KHTC |
|
2,1 |
Công tác quản lý tài chính |
Thực hiện đóng các quy định về quản lý tài chính, tài sản; thực hiện công khai tài chính, tài sản theo quy định |
4 |
|
|
Báo cáo liên quan |
|
Thực hiện chưa đúng các quy định về quản lý tài chính, tài sản hoặc công khai tài chính, tài sản theo quy định |
2 |
|
|
|
|
||
Chưa thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính, tài sản, công khai tài chính, tài sản để xảy ra sai sót |
0 |
|
|
|
|
||
2,2 |
Tỷ lệ giải ngân ngân sách nhà nước được cấp |
Từ 80% trở lên |
4 |
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80% |
3 |
|
|
|
|
||
Từ 40% đến dưới 60% |
2 |
|
|
|
|
||
Dưới 40% |
1 |
|
|
|
|
||
2,3 |
Việc thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán, thông báo duyệt quyết toán hằng năm |
Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị |
4 |
|
|
Báo cáo liên quan |
|
Thực hiện chưa đầy đủ các kiến nghị |
2 |
|
|
||||
Chưa thực hiện các kiến nghị |
0 |
|
|
||||
3. |
Công tác thanh tra, kiểm tra và phòng, chống tham nhũng |
8 |
|
|
|
Thanh tra Bộ |
|
3.1 |
Trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định và thời hạn |
4 |
|
|
Kế hoạch công tác năm, hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc triển khai, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định nhưng có nội dung còn chậm muộn |
3 |
|
|
||||
Không thực hiện đầy đủ nhưng không gây hậu quả nghiêm trọng |
2 |
|
|
||||
Để xảy ra sai phạm, không đúng quy định |
1 |
|
|
||||
3.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo về công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng, tiêu cực |
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định và thời hạn |
4 |
|
|
Các văn bản, báo cáo liên quan |
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định nhưng có nội dung còn chậm muộn |
3 |
|
|
||||
Thực hiện đầy đủ ít nhất 50% báo cáo theo đúng quy định và thời hạn |
2 |
|
|
||||
Thực hiện ít hơn 50% báo cáo theo quy định |
1 |
|
|
||||
4. |
Chế độ báo cáo và trả lời văn bản |
8 |
|
|
|
Văn phòng Bộ |
|
4.1 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ |
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định và thời hạn |
4 |
|
|
Các văn bản |
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định nhưng có nội dung còn chậm muộn |
3 |
|
|
||||
Thực hiện đầy đủ ít nhất 50% báo cáo theo đúng quy định và thời hạn |
2 |
|
|
||||
Thực hiện ít hơn 50% báo cáo theo quy định |
1 |
|
|
||||
4.2 |
Trả lời văn bản |
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định và thời hạn |
4 |
|
|
Các văn bản trả lời đã thực hiện |
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định nhưng có nội dung còn chậm muộn |
3 |
|
|
||||
Thực hiện đầy đủ ít nhất 50% báo cáo theo đúng quy định và thời hạn |
2 |
|
|
||||
Thực hiện ít hơn 50% báo cáo theo quy định |
1 |
|
|
||||
5. |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
10 |
|
|
|
Văn phòng Bộ |
|
5.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành, quản lý văn bản và xử lý công việc |
Triển khai đầy đủ, đồng bộ, đạt hiệu quả cao |
4 |
|
|
Kết quả triển khai hoạt động quản lý văn bản qua eoffice, hệ thống quản lý điều hành nội bộ của cơ quan |
|
Triển khai có đạt hiệu quả nhưng chưa đồng bộ |
3 |
|
|
||||
Triển khai không đầy đủ hoặc còn kém hiệu quả |
2 |
|
|
||||
Không triển khai hoặc triển khai không có hiệu quả |
1 |
|
|
||||
5.2 |
Sử dụng Cổng Thông tin điện tử của đơn vị để đăng tải tin tức, hoạt động và thực hiện công khai những nội dung liên quan đến việc hoạt động của đơn vị theo quy định |
Thực hiện đầy đủ, đồng bộ, đạt hiệu quả cao |
6 |
|
|
Kết quả thực hiện đăng tải thông tin, hoạt động của đơn vị trên Cổng Thông tin điện tử |
|
Thực hiện có đạt hiệu quả nhưng chưa đồng bộ |
4,5 |
|
|
||||
Thực hiện không đầy đủ, còn kém hiệu quả hoặc có nhiều nội dung không cập nhật kịp thời |
3 |
|
|
||||
Không thực hiện hoặc thực hiện không có hiệu quả |
1,5 |
|
|
||||
III. |
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao bổ sung, có đóng góp vào công việc chung, tác động đến ngành Giáo dục |
20 |
|
|
|
Văn phòng Bộ đầu mối tổng hợp |
|
|
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao bổ sung |
Hoàn thành 100% nhiệm vụ |
20 |
|
|
Quyết định, Thông báo kết luận, bút phê hoặc các văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Bộ về việc giao bổ sung nhiệm vụ Các sản phẩm hoặc báo cáo liên quan đến việc thực hiện từng nhiệm vụ |
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ |
15 |
|
|
|
|||
Hoàn thành từ 50% đến dưới 70% nhiệm vụ |
10 |
|
|
|
|||
Hoàn thành dưới 50% nhiệm vụ |
5 |
|
|
|
|||
|
|
Điểm thưởng của lãnh đạo Bộ phụ trách |
10 |
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM CHUẨN |
100 |
|
|
|
|
|
XẾP LOẠI ĐƠN VỊ |
TỔNG ĐIỂM |
|
||||
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Từ 80 điểm trở lên |
|
||||
|
Hoàn thành tốt nhiệm |
Từ 60 điểm đến dưới 80 điểm |
|
||||
|
Hoàn thành nhiệm vụ |
Từ 50 điểm đến dưới 60 điểm |
|
||||
|
Không hoàn thành nhiệm vụ |
Dưới 50 điểm |
|
Ghi chú: Đánh giá tiêu chí I, II. 1
1. Văn phòng đánh giá Báo Giáo dục và Thời đại
2. Vụ KHTC đánh giá Ban Quản lý các dự án
3. Vụ KHCNMT đánh giá Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán, Tạp chí giáo dục
4. Vụ Cơ sở vật chất đánh giá Viện Nghiên cứu thiết kế trường học
5. Cục HTQT đánh giá Trung tâm đào tạo khu vực của tổ chức SEAMEO tại Việt Nam, Trung tâm khu vực về học tập suốt đời của tổ chức SEAMEO tại Việt Nam
6. Cục NGCB đánh giá Trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh
TỔNG HỢP SỐ LIỆU VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐƠN VỊ
VÀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 3086/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị tính: Người
Năm |
Đơn vị cấu thành (nếu có) |
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Viên chức giữ chức vụ quản lý |
Viên chức không giữ chức vụ quản lý |
||||||||||||||||||||
Tổng số |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Không hoàn thành nhiệm vụ |
Tổng số |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Không hoàn thành nhiệm vụ |
Tổng số |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Không hoàn thành nhiệm vụ |
Tổng số |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Không hoàn thành nhiệm vụ |
Tổng Số |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Không hoàn thành nhiệm vụ |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(51) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.........,ngày
........ tháng ........ năm ...........
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây