Quyết định 3048/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ chế ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 3048/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ chế ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 3048/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Vũ Nguyên Nhiệm |
Ngày ban hành: | 22/08/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3048/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Vũ Nguyên Nhiệm |
Ngày ban hành: | 22/08/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3048/2007/QĐ-UBND |
Hạ Long, ngày 22 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH QUẢNG NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh tại Văn bản số 97/HĐND-KTNS ngày 14/8/2007;
Theo đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tại Văn bản số 237/KCN ngày 30/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số cơ chế ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào các Khu công nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Bãi bỏ Quyết định số 4047/2002/QĐ-UB ngày 11/11/2002 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh “V/v ban hành Quy định về một số cơ chế khuyến khích và đảm bảo đầu tư vào các Khu công nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh”.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3048/2007/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của Uỷ ban
Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Tất cả các doanh nghiệp đầu tư và kinh doanh hạ tầng các khu công nghiệp và các nhà đầu tư dự án vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
Chương II
CÁC CƠ CHẾ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP:
Điều 2. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh bảo đảm xây dựng hoặc phối hợp, chỉ đạo các ngành liên quan xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài đến hàng rào các khu công nghiệp phù hợp với tiến độ xây dựng khu công nghiệp, gồm: Cấp điện; cấp nước; thoát nước; giao thông; thông tin liên lạc.
Điều 3. Doanh nghiệp xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp được hưởng các ưu đãi như sau:
1. Được thuê đất với đơn giá thuê đất mức thấp nhất là 0,25% giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành.
2. Được hoàn trả và hỗ trợ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án, cụ thể như sau:
a) Được hoàn trả và hỗ trợ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng trên diện tích khu công nghiệp. Việc hoàn trả và hỗ trợ được thực hiện bằng cách chủ đầu tư ứng vốn trước, Uỷ ban Nhân dân tỉnh sẽ trừ vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất khu công nghiệp phải nộp cho Nhà nước; mức được trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
b) Hỗ trợ khoản tiền tương ứng với lãi vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo lãi suất thời điểm đối với phần chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng ứng trước chưa được hoàn trả.
3. Uỷ ban Nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc bồi thường, giải phóng mặt bằng để đầu tư xây dựng các khu công nghiệp theo quy định hiện hành của nhà nước.
4. Nhà đầu tư đầu tư dự án và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp có diện tích từ 50 ha trở lên được xét ưu tiên đầu tư kinh doanh khu đô thị dịch vụ hoặc khu dân cư dịch vụ hạ tầng xã hội ngoài hàng rào đi kèm khu công nghiệp.
Chương III
CÁC CƠ CHẾ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP:
Điều 4. Các cơ sở sản xuất, dịch vụ ở ngoài khu công nghiệp di dời vào các khu công nghiệp theo chủ trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh để chỉnh trang đô thị, bảo vệ môi trường mà không đủ điều kiện để được chuyển quyền sử dụng đất tại cơ sở cũ được xét hỗ trợ tiền thuê lại đất có hạ tầng trong thời hạn 03 năm tại khu công nghiệp với diện tích được xét hỗ trợ tương ứng với diện tích đất tại cơ sở cũ theo đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm.
Điều 5. Các nhà đầu tư đầu tư dự án vào các khu công nghiệp được ưu tiên về đất đai, miễn tiền thuê đất (đất chưa có hạ tầng) tại các khu đô thị dịch vụ bên cạnh khu công nghiệp để xây dựng chung cư cao tầng và công trình phúc lợi cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Trong trường hợp khu đô thị dịch vụ đã có chủ đầu tư thì doanh nghiệp khu công nghiệp phải thoả thuận với chủ đầu tư đó về kinh phí sử dụng hạ tầng và cam kết thực hiện đúng quy hoạch đã được duyệt.
Chương IV
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NHẰM THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP:
Điều 6. Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ninh là cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo cơ chế “một cửa, tại chỗ”, có trách nhiệm:
1. Công bố công khai về trình tự, thủ tục và hướng dẫn các nhà đầu tư lập hồ sơ dự án đầu tư vào các khu công nghiệp.
2. Cung cấp miễn phí các thông tin, biểu mẫu liên quan tới việc lập hồ sơ dự án xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng giải quyết nhanh chóng, thuận lợi cho các doanh nghiệp mọi thủ tục hành chính liên quan tới hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Điều 7. Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành liên quan hướng dẫn các nhà đầu tư thuộc phạm vi điều chỉnh của Bản Quy định này lập hồ sơ để được hưởng ưu đãi.
1. Hồ sơ để được hưởng ưu đãi đầu tư gồm:
- Bản đề nghị hưởng ưu đãi đầu tư kèm theo Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Các tài liệu liên quan chứng minh việc thực hiện bảo đảm các điều kiện được hưởng ưu đãi đầu tư.
2. Trách nhiệm và thời gian thực hiện:
- Ban Quản lý các khu công nghiệp là đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ do chủ đầu tư nộp, xác nhận từng danh mục đủ điều kiện hưởng ưu đãi theo Quy định này, chuyển Hồ sơ cho các cơ quan chức năng liên quan để thẩm định; tổng hợp, trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Thời gian thẩm định không quá 30 ngày làm việc kể từ khi chủ đầu tư nộp đủ hồ sơ theo quy định.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Điều 8.
1. Việc hỗ trợ tiền thuê đất có hạ tầng cho các cơ sở sản xuất di dời vào khu công nghiệp nêu tại Điều 4 của Bản Quy định này chỉ được thực hiện sau khi nhà đầu tư đã hoàn thành xây dựng cơ bản, dự án đã đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư vào khu công nghiệp nếu dự án không được triển khai mà không có lý do hợp lý, Ban Quản lý các khu công nghiệp ra quyết định chấm dứt hoạt động trước thời hạn và yêu cầu doanh nghiệp đầu tư và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp thanh lý hợp đồng thuê đất. Mọi thiệt hại do bên thuê đất chịu.
Điều 9. Các quy định trước đây của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh trái với Bản Quy định này đều bãi bỏ ./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây