Quyết định 3033/QĐ-BTC năm 2011 công bố thủ tục hành chính về gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định thu nhập tính thuế từ thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 3033/QĐ-BTC năm 2011 công bố thủ tục hành chính về gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định thu nhập tính thuế từ thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
Số hiệu: | 3033/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 15/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3033/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 15/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3033/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 104/2011/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 52/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 21/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tháo gỡ khó khăn, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 170/2011/TT-BTC ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 54/2011/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011 của doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động trong một số ngành nhằm tháo gỡ khó khăn, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính về gia hạn nộp thuế và xác định thu nhập tính thuế từ thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 1650/QĐ-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc công bố bổ sung các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nýớc của Bộ Tài chính.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3033/QĐ-BTC ngày
15 tháng 12 năm 2011)
TT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Ngành, lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục khai gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp năm 2011 của Doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc diện được gia hạn nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 52/2011/TT-BTC |
Thuế |
Cục thuế |
2 |
Thủ tục khai gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN của Doanh nghiệp nhỏ và vừa đã được gia hạn năm 2010 tiếp tục được gia hạn theo Thông tư số 52/2011/TT-BTC |
Thuế |
Cục thuế |
3 |
Thủ tục khai gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp nhỏ và vừa tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con thuộc diện được gia hạn nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 52/2011/TT-BTC |
Thuế |
Cục thuế |
4 |
Thủ tục khai gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động theo quy định tại Thông tư số 170/2011/TT-BTC |
Thuế |
Cục thuế |
5 |
Thủ tục khai quyết toán khoản lỗ do chấm dứt dự án đầu tư ở nước ngoài mà doanh nghiệp Việt Nam phải gánh chịu |
Thuế |
Cục thuế |
6 |
Thủ tục khai nộp thuế đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài |
Thuế |
Cục thuế |
7 |
Thủ tục khai gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2011 của Doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc diện được gia hạn nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 52/2011/TT-BTC |
Thuế |
Chi cục thuế |
8 |
Thủ tục khai gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN của Doanh nghiệp nhỏ và vừa đã được gia hạn năm 2010 tiếp tục được gia hạn theo Thông tư số 52/2011/TT-BTC |
Thuế |
Chi cục thuế |
9 |
Thủ tục khai gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp nhỏ và vừa tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con thuộc diện được gia hạn nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 52/2011/TT-BTC |
Thuế |
Chi cục thuế |
10 |
Thủ tục khai gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2011 doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động theo quy định tại Thông tư số 170/2011/TT-BTC |
Thuế |
Chi cục thuế |
I. Thủ tục: khai gia hạn thời hạn nộp số thuế TNDN phải nộp năm 2011 của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp thuộc diện được gia hạn nộp thuế thực hiện lập và gửi tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý và tờ khai quyết toán năm 2011 theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn liên quan
+ Người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được gia hạn, thời hạn nộp thuế theo số thuế đã kê khai. Tại dòng cam kết trong tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp ghi bổ sung nội dung thời hạn nộp thuế đề nghị gia hạn
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý người nộp thuế hoặc qua hệ thống bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và văn bản hướng dẫn hiện hành về khai tạm tính và khai quyết toán thuế TNDN
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục thuế
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
8. Phí, lệ phí (nếu có):
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng dẫn
+ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn
+ Quyết định số 21/2011/QĐ-TTg ngày 06/4/2011
+ Thông tư số 52/2011/TT-BTC ngày 22/4/2011
II. Thủ tục: khai gia hạn nộp số thuế TNDN của Doanh nghiệp nhỏ và vừa đã được gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2010 tiếp tục được gia hạn theo Thông tư số 52/2011/TT-BTC
1. Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp thực hiện lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2010 và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2010 thay thế cho các tờ khai đã nộp
+ Tại dòng cam kết trong tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp ghi bổ sung nội dung thời hạn nộp thuế đề nghị gia hạn.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý người nộp thuế hoặc qua hệ thống bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm: thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và văn bản hướng dẫn hiện hành về khai tạm tính và khai quyết toán thuế TNDN
Số lượng hồ sơ: 01
4. Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục thuế
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
8. Phí, lệ phí (nếu có):
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng dẫn
+ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn
+ Quyết định số 21/2011/QĐ-TTg ngày 06/4/2011
+ Thông tư số 52/2011/TT-BTC ngày 22/4/2011.
III. Thủ tục: khai gia hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp nhỏ và vừa tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con
1. Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp thuộc diện được gia hạn nộp thuế thực hiện lập và gửi tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý và tờ khai quyết toán năm 2011 theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn liên quan
+ Người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được gia hạn, thời hạn nộp thuế theo số thuế đã kê khai. Tại dòng cam kết trong tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý và tờ khai quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp ghi bổ sung nội dung thời hạn nộp thuế đề nghị gia hạn
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý người nộp thuế hoặc qua hệ thống bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và văn bản hướng dẫn hiện hành về khai tạm tính hoặc khai quyết toán thuế TNDN. Trong hồ sơ bổ sung thêm 01 bản sao có xác nhận của doanh nghiệp một trong các văn bản sau:
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty con;
+ Điều lệ của công ty mẹ;
+ Điều lệ của công ty con.
4. Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục thuế
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
8. Phí, lệ phí (nếu có):
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng dẫn
+ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn
+ Quyết định số 21/2011/QĐ-TTg ngày 06/4/2011
+ Thông tư số 52/2011/TT-BTC ngày 22/4/2011.
IV. Thủ tục: khai gia hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động theo quy định tại Thông tư số 170/2011/TT-BTC
1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp thực hiện lập tờ khai tạm tính và tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2011 theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn. Tại Tờ khai thuế TNDN tạm tính và Tờ khai quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp ghi bổ sung các chỉ tiêu sau vào trước dòng cam đoan:
+ Số thuế TNDN được gia hạn theo quy định tại Quyết định số 54/2011/QĐ-TTg
+ Số thuế TNDN còn phải nộp trong kỳ
+ Số thuế TNDN đề nghị được tính bù với số thuế còn phải nộp kỳ sau (nếu có)
+ Số thuế TNDN đề nghị cơ quan thuế hoàn lại do đã nộp (nếu có)
- Các phụ lục kèm theo (tuỳ theo thực tế phát sinh của NNT)
+ Bảng kê gia hạn nộp thuế TNDN quý I, II và quý III năm 2011 đã nộp ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Thông tư số 170/2011/TT-BTC.
+ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 2 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý người nộp thuế hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và văn bản hướng dẫn hiện hành về khai tạm tính hoặc khai quyết toán thuế TNDN.
4. Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục thuế
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
8. Phí, lệ phí (nếu có):
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bảng kê gia hạn nộp thuế TNDN quý I, II và quý III năm 2011 đã nộp ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Thông tư số 170/2011/TT-BTC (Đính kèm biểu mẫu).
+ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 2 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ (Đính kèm biểu mẫu).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tuỳ theo thực tế phát sinh, doanh nghiệp gửi Bảng kê gia hạn nộp thuế TNDN và Giấy đề nghị hoàn trả (nếu có) được nộp cho cơ quan thuế chậm nhất không quá ngày 31 tháng 01 năm 2012.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng dẫn
+ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn
+ Quyết định số 54/2011/QĐ-TTg ngày 11/10/2011
+ Thông tư số 170/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011
V. Thủ tục: khai quyết toán khoản lỗ do chấm dứt dự án đầu tư ở nước ngoài mà doanh nghiệp Việt Nam phải gánh chịu
1. Trình tự thực hiện: thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và văn bản hướng dẫn hiện hành về thực hiện khai quyết toán thuế TNDN
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ, chứng từ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới cục thuế.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm
+ Công văn đề nghị của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài: nộp 01 bản chính;
+ Giấy chứng nhận/Giấy phép đầu tư ra nước ngoài (hoặc Giấy chứng nhận/Giấy phép đầu tư điều chỉnh tại thời điểm gần nhất trong trường hợp dự án đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận/Giấy phép đầu tư) do Bộ Kế hoạch và đầu tư cấp cho doanh nghiệp theo quy định: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao;
+ Giấy tờ xác nhận về việc tổ chức kinh tế tại nước ngoài bị chấm dứt hoạt động: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao;
+ Báo cáo tài chính trong 3 năm gần nhất kể từ năm tài chính thực hiện thanh lý dự án của tổ chức kinh tế ở nước ngoài đã được tổ chức kiểm toán độc lập/cơ quan thuế, tài chính tại nước đầu tư xác nhận và báo cáo tài chính (nếu nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư có tổ chức kiểm toán độc lập) hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tại nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư. Trường hợp chưa thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đủ 03 năm thì doanh nghiệp nộp toàn bộ các Báo cáo tài chính kể từ thời điểm hoạt động đến khi chấm dứt dự án đầu tư ở nước ngoài: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao;
+ Hợp đồng thanh lý dự án đầu tư tại nước ngoài và các tài liệu chứng minh cho các giao dịch thanh lý diễn ra tại nước ngoài: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao;
+ Tờ khai thuế thu nhập của doanh nghiệp thuộc dự án đầu tư tại nước ngoài có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của dự án đầu tư tại nước ngoài: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao;
+ Biên bản quyết toán thuế đối với doanh nghiệp (nếu có): xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao;
+ Xác nhận số thuế đã nộp, số thuế được trả thay, số thuế được miễn, giảm, của cơ quan thuế tại nước ngoài hoặc chứng từ chứng minh số thuế đã nộp, số thuế được trả thay, số thuế được miễn, giảm ở nước ngoài, số lỗ đã được chuyển, số lỗ chưa được chuyển của hoạt động kinh doanh của các năm tài chính trước.
Số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ
4. Thời hạn giải quyết:
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: trong ba ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan thuế có văn bản trả lời (nêu rõ lý do);
Trường hợp hồ sơ đầy đủ: trong mười ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra đối chiếu các tài liệu, chứng từ trong hồ sơ với nội dung hướng dẫn tại Thông tư này để xác định số lỗ được chuyển, tính thống nhất và chính xác của hồ sơ và hướng dẫn doanh nghiệp xử lý khoản lỗ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục thuế
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
8. Phí, lệ phí (nếu có):
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12
+ Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008
+ Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008
+ Thông tư số 104/2011/TT-BTC ngày 12/7/2011.
VI. Thủ tục: khai nộp thuế đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài
1. Trình tự thực hiện: thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và văn bản hướng dẫn hiện hành về thực hiện khai quyết toán thuế TNDN
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ, chứng từ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới cục thuế.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản của doanh nghiệp về việc phân chia lợi nhuận của dự án đầu tư tại nước ngoài hoặc xác nhận của chủ doanh nghiệp về mức phân chia lợi nhuận của dự án đầu tư ra nước ngoài: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao có xác nhận, đóng dấu của doanh nghiệp;
+ Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được tổ chức kiểm toán độc lập/cơ quan thuế, tài chính tại nước đầu tư xác nhận (nếu nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư có tổ chức kiểm toán độc lập) hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tại nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao có xác nhận, đóng dấu của doanh nghiệp;
+ Tờ khai thuế thu nhập của doanh nghiệp thuộc dự án đầu tư tại nước ngoài có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của dự án đầu tư tại nước ngoài: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao có xác nhận, đóng dấu của doanh nghiệp;
+ Biên bản quyết toán thuế đối với doanh nghiệp (nếu có): xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao có xác nhận, đóng dấu của doanh nghiệp;
+ Xác nhận số thuế đã nộp, số thuế được trả thay, số thuế được miễn, giảm của cơ quan thuế tại nước ngoài hoặc chứng từ chứng minh số thuế đã nộp, số thuế được trả thay, số thuế được miễn, giảm ở nước ngoài: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao có xác nhận, đóng dấu của doanh nghiệp.
+ Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ).
Trường hợp dự án đầu tư tại nước ngoài chưa phát sinh thu nhập chịu thuế (hoặc đang phát sinh lỗ), khi kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm, doanh nghiệp chỉ phải nộp Báo cáo tài chính có xác nhận của cơ quan kiểm toán độc lập hoặc của cơ quan có thẩm quyền của nước doanh nghiệp đầu tư và Tờ khai thuế thu nhập của dự án đầu tư tại nước ngoài có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của dự án đầu tư tại nước ngoài (xuất trình bản chính và nộp 01 bản sao có xác nhận, đóng dấu của doanh nghiệp).
Số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ
4. Thời hạn giải quyết:
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: trong ba ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan thuế có văn bản trả lời (nêu rõ lý do);
Trường hợp hồ sơ đầy đủ: trong mười ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra đối chiếu các tài liệu, chứng từ trong hồ sơ để xác định số thuế phải nộp, tính thống nhất và chính xác của hồ sơ và hướng dẫn doanh nghiệp khai nộp thuế theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: cục thuế
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
8. Phí, lệ phí (nếu có):
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): mẫu số 03-4/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12
+ Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008
+ Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008
+ Thông tư số 104/2011/TT-BTC ngày 12/7/2011.
VII. Thủ tục: khai gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2011 của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp thuộc diện được gia hạn nộp thuế thực hiện lập và gửi tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý và tờ khai quyết toán năm 2011 theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn liên quan
+ Người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được gia hạn, thời hạn nộp thuế theo số thuế đã kê khai. Tại dòng cam kết trong tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp ghi bổ sung nội dung thời hạn nộp thuế đề nghị gia hạn
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý người nộp thuế hoặc qua hệ thống bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và văn bản hướng dẫn hiện hành về khai tạm tính và khai quyết toán thuế TNDN
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục thuế
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
8. Phí, lệ phí (nếu có):
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng dẫn
+ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn
+ Quyết định số 21/2011/QĐ-TTg ngày 06/4/2011
+ Thông tư số 52/2011/TT-BTC ngày 22/4/2011
VIII. Thủ tục: khai gia hạn nộp số thuế TNDN của Doanh nghiệp nhỏ và vừa đã được gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN năm 2010 tiếp tục gia hạn theo Thông tư số 52/2011/TT-BTC
1. Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp thực hiện lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý IV năm 2010 và tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2010 thay thế cho các tờ khai đã nộp
+ Tại dòng cam kết trong tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý và tờ khai quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp ghi bổ sung nội dung thời hạn nộp thuế đề nghị gia hạn.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý người nộp thuế hoặc qua hệ thống bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm: thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và văn bản hướng dẫn hiện hành về khai tạm tính và khai quyết toán thuế TNDN
Số lượng hồ sơ: 01
4. Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục thuế
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
8. Phí, lệ phí (nếu có):
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng dẫn
+ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn
+ Quyết định số 21/2011/QĐ-TTg ngày 06/4/2011
+ Thông tư số 52/2011/TT-BTC ngày 22/4/2011.
IX. Thủ tục: khai gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp nhỏ và vừa tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con
1. Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp thuộc diện được gia hạn nộp thuế thực hiện lập và gửi tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý và tờ khai quyết toán năm 2011 theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn liên quan
+ Người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được gia hạn, thời hạn nộp thuế theo số thuế đã kê khai. Tại dòng cam kết trong tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý và tờ khai quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp ghi bổ sung nội dung thời hạn nộp thuê đề nghị gia hạn
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý người nộp thuế hoặc qua hệ thống bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và văn bản hướng dẫn hiện hành về khai tạm tính và khai quyết toán thuế TNDN. Trong hồ sơ bổ sung thêm 01 bản sao có xác nhận của doanh nghiệp một trong các văn bản sau:
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty con;
+ Điều lệ của công ty mẹ;
+ Điều lệ của công ty con.
4. Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục thuế
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
8. Phí, lệ phí (nếu có):
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng dẫn
+ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn
+ Quyết định số 21/2011/QĐ-TTg ngày 06/4/2011
+ Thông tư số 52/2011/TT-BTC ngày 22/4/2011.
X. Thủ tục: khai gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2011 của doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động theo quy định tại Thông tư số 170/2011/TT-BTC
1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp thực hiện lập tờ khai tạm tính và tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2011 theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn. Tại Tờ khai thuế TNDN tạm tính và Tờ khai quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp ghi bổ sung các chỉ tiêu sau vào trước dòng cam đoan:
+ Số thuế TNDN được gia hạn theo quy định tại Quyết định số 54/2011/QĐ-TTg
+ Số thuế TNDN còn phải nộp trong kỳ
+ Số thuế TNDN đề nghị được tính bù với số thuế còn phải nộp kỳ sau (nếu có)
+ Số thuế TNDN đề nghị cơ quan thuế hoàn lại do đã nộp (nếu có)
- Các phụ lục kèm theo (tuỳ theo thực tế phát sinh của NNT)
+ Bảng kê gia hạn nộp thuế TNDN quý I, II và quý III năm 2011 đã nộp ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Thông tư số 170/2011/TT-BTC.
+ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 2 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý người nộp thuế hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và văn bản hướng dẫn hiện hành về khai tạm tính và khai quyết toán thuế TNDN.
4. Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục thuế
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
8. Phí, lệ phí (nếu có):
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bảng kê gia hạn nộp thuế TNDN quý I, II và quý III năm 2011 đã nộp ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Thông tư số 170/2011/TT-BTC (Đính kèm biểu mẫu).
+ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 2 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ (Đính kèm biểu mẫu).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tuỳ theo thực tế phát sinh, doanh nghiệp gửi Bảng kê gia hạn nộp thuế TNDN và Giấy đề nghị hoàn trả (nếu có) được nộp cho cơ quan thuế chậm nhất không quá ngày 31 tháng 01 năm 2012.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng dẫn
+ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn
+ Quyết định số 54/2011/QĐ-TTg ngày 11/10/2011
+ Thông tư số 170/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây