Quyết định 303/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên các cấp, các ngành giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 303/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên các cấp, các ngành giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu: | 303/QĐ-BNV | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Nguyễn Tiến Dĩnh |
Ngày ban hành: | 09/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 303/QĐ-BNV |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ |
Người ký: | Nguyễn Tiến Dĩnh |
Ngày ban hành: | 09/04/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 303/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ Bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khoá X) về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa”;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày 12/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1923/QĐ-BNV ngày 28/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên các cấp, các ngành giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên các cấp, các ngành giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Hiệu trưởng Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ THANH NIÊN CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC THANH NIÊN CÁC CẤP,
CÁC NGÀNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số
303/QĐ-BNV ngày 09 tháng
4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Thực hiện Chương trình công tác năm 2012 của Bộ Nội vụ (ban hành kèm theo Quyết định số 203/QĐ-BNV ngày 15/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ), Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên các cấp, các ngành giai đoạn 2011 - 2015 như sau:
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa, phân công tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Đề án đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên các cấp, các ngành giai đoạn 2011-2015 được phê duyệt kèm theo Quyết định số 1923/QĐ-BNV ngày 28/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Xây dựng và ban hành chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên. Xây dựng và từng bước hình thành đội ngũ giảng viên, báo cáo viên thực hiện tốt chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
c) Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho cán bộ, công chức các bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm công tác thanh niên để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
a) Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ phải rõ ràng, ngắn gọn, bám sát được mục tiêu nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước về thanh niên, thiết thực, phù hợp với từng đối tượng, đồng thời gắn được lý luận với thực tiễn.
b) Đội ngũ giảng viên, báo cáo viên phải là những người có phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm; là các chuyên gia, những nhà quản lý, những nhà hoạch định, xây dựng chính sách có nhiều kinh nghiệm và nghiên cứu sâu về thanh niên và công tác thanh niên.
c) Công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phải bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
1. Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
a) Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập:
Trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên gồm đại diện các cơ quan, tổ chức trong và ngoài Bộ. Cụ thể như sau:
- Vụ Công tác thanh niên, Bộ Nội vụ.
- Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nội vụ.
- Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước, Bộ Nội vụ.
- Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, Bộ Nội vụ.
- Vụ Đào tạo, Ban Tổ chức Trung ương.
- Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh.
- Vụ Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, Bộ Tư pháp.
- Viện Chiến lược, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Ban Tổ chức, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Viện nghiên cứu Thanh niên, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Thời gian thực hiện: Tháng 4 năm 2012.
b) Xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên trình Lãnh đạo Bộ thông qua, gồm các nội dung chính sau đây:
- Phần I: Quản lý nhà nước về thanh niên
+ Quan điểm, chủ trương, đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam về thanh niên và công tác thanh niên.
+ Nội dung quản lý nhà nước về thanh niên.
+ Các văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên.
- Phần II: Kỹ năng, nghiệp vụ và phương pháp quản lý nhà nước về thanh niên
+ Kỹ năng lập kế hoạch, xây dựng chương trình, đề án, dự án về thanh niên và công tác thanh niên.
+ Kỹ năng lồng ghép, điều phối giữa ngành Nội vụ và các ban, ngành có liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên.
+ Phương pháp tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án có liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Tâm lý học lãnh đạo, quản lý đối với thanh niên, công tác thanh niên.
+ Kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên.
+ Kỹ năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật cho thanh niên và công tác thanh niên.
- Phần III: Mối quan hệ phối hợp giữa cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thanh niên do Đoàn làm nòng cốt trong việc phối hợp giải quyết những vấn đề liên ngành liên quan đến thanh niên.
Thời gian thực hiện: Tháng 4, 5 năm 2012.
c) Tổ chức xây dựng tài liệu:
Trên cơ sở chương trình đào tạo, bồi dưỡng đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt, Ban soạn thảo và Tổ biên tập tổ chức xây dựng nội dung tài liệu. Cụ thể như sau:
- Xây dựng các chuyên đề của tài liệu theo phương thức hợp đồng thuê khoán chuyên môn đối với các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý có kiến thức, kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về thanh niên và công tác thanh niên.
- Tổ chức biên tập và xây dựng dự thảo tài liệu trên cơ sở nội dung các chuyên đề của mỗi phần.
Thời gian thực hiện: Tháng 5, 6 năm 2012.
- Tổ chức các cuộc họp và hội thảo ở 2 miền (miền Bắc, miền Nam) xin ý kiến các chuyên gia, các nhà khoa học, nhà quản lý ở Trung ương và địa phương vào nội dung dự thảo tài liệu.
Thời gian thực hiện: Tháng 7 năm 2012.
- Tổ chức thẩm định nội dung tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
Thời gian thực hiện: Tháng 7 năm 2012.
- Trình Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
Thời gian thực hiện: Tháng 7 năm 2012.
2. Tổ chức in và phát hành tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
a) Số lượng tài liệu dự kiến phát hành:
Số lượng tài liệu in và phát hành trong thời gian 5 năm kể từ năm 2012 khoảng 4.150 cuốn. Cụ thể như sau:
- Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cho các bộ, ngành và lãnh đạo Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 1.000 cuốn.
- Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ tổ chức của tỉnh, thành Đoàn: 3.150 cuốn.
b) Thời gian thực hiện: Quý III năm 2012.
3. Thẩm quyền tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên
a) Trách nhiệm của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ:
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức của các bộ, ngành Trung ương và lãnh đạo Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm quản lý nhà nước về thanh niên.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý III năm 2012 đến hết năm 2015, mỗi năm tổ chức 3 lớp.
- Địa điểm tổ chức: Tại miền Bắc, miền Trung và miền Nam.
b) Trách nhiệm của Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho các đối tượng được quy định tại Khoản 6, Điều 2 của Quyết định 1923/QĐ-BNV ngày 28/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên các cấp, các ngành giai đoạn 2011 - 2015.
- Thời gian bắt đầu thực hiện từ Quý IV năm 2012 đến hết năm 2015, bảo đảm mỗi năm các đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng ít nhất 01 lần.
- Địa điểm tổ chức: Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để bảo đảm thực hiện các công việc sau đây:
a) Xây dựng, biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
b) In và phát hành tài liệu cho các bộ, ngành và địa phương.
c) Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức làm công tác thanh niên ở các cấp.
(có dự toán kinh phí kèm theo)
1. Vụ Công tác thanh niên có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện các nội dung sau:
a) Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng.
b) In và phát hành tài liệu cho các bộ, ngành và địa phương.
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho các đối tượng theo quy định của Quyết định 1923/QĐ-BNV ngày 28/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
2. Vụ Tổ chức cán bộ là cơ quan giúp việc tổ chức thẩm định về nội dung tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
3. Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức phối hợp với Vụ Công tác thanh niên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên cơ sở kế hoạch, chương trình, tài liệu đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí đủ kinh phí để bảo đảm thực hiện tốt các nội dung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên do các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện theo kế hoạch đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
5. Văn phòng Bộ có trách nhiệm hướng dẫn việc thanh quyết toán kinh phí biên soạn, in ấn, phát hành tài liệu và kinh phí tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên các cấp, các ngành giai đoạn 2011 - 2015, trong quá trình thực hiện nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Bộ Nội vụ (qua Vụ Công tác thanh niên) để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
LÀM CÔNG TÁC THANH NIÊN CÁC CẤP, CÁC NGÀNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1923/QĐ-BNV NGÀY 28/11/2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 303/QĐ-BNV ngày 09 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Diễn giải chi |
Số tiền |
Xây dựng cuốn tài liệu bồi dưỡng nghiêp vụ quản lý nhà nước về thanh niên |
623.900.000 |
|
1 |
Họp Ban Soạn thảo và các chuyên gia để xây dựng Đề cương và nội dung các chuyên đề của cuốn tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên |
15.150.000 |
|
- Chủ trì: 150.000đ/buổi x 5 buổi |
750.000 |
|
- Thư ký: 100.000đ/buổi x 5 buổi |
500.000 |
|
- Đại biểu: 15 người x 100.000đ/người/buổi x 5 buổi |
7.500.000 |
|
- Văn phòng phẩm: 25.000đ/người/buổi x 32 người x 5 buổi |
4.000.000 |
|
- Nước uống: 15.000đ/người/buổi x 32 người x 5 buổi |
2.400.000 |
2 |
Chi viết và biên soạn cuốn tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên |
96.000.000 |
|
- Chuyên đề 1: Quan điểm, chủ trương, đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam về thanh niên và công tác thanh niên |
12.000.000 |
|
- Chuyên đề 2: Nội dung quản lý nhà nước về thanh niên |
12.000.000 |
|
- Chuyên đề 3: Kỹ năng lập kế hoạch, xây dựng chương trình, đề án, dự án về thanh niên và công tác thanh niên |
8.000.000 |
|
- Chuyên đề 4: + Kỹ năng lồng ghép, điều phối giữa ngành Nội vụ và các ban, ngành có liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên + Phương pháp tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án có liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
8.000.000 |
|
- Chuyên đề 5: Tâm lý học lãnh đạo, quản lý đối với thanh niên, công tác thanh niên |
8.000.000 |
|
- Chuyên đề 6: Kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên |
8.000.000 |
|
- Chuyên đề 7: Kỹ năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật cho thanh niên và công tác thanh niên |
8.000.000 |
|
- Chuyên đề 8: Mối quan hệ phối hợp giữa cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thanh niên do Đoàn làm nòng cốt trong việc phối hợp giải quyết những vấn đề liên ngành liên quan đến thanh niên |
8.000.000 |
|
- Chuyên đề 9: Tình hình thanh niên và việc quán triệt, triển khai Chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2011 - 2020 |
8.000.000 |
|
- Chuyên đề 10: Luật Thanh niên và việc phối kết hợp giữa các Ban, ngành và địa phương trong việc thi hành Luật Thanh niên |
8.000.000 |
|
- Chuyên đề 11: Đặc điểm xu hướng và lối sống của thanh niên trong giai đoạn hiện nay |
8.000.000 |
3 |
Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương và các chuyên gia, nhà khoa học về cuốn tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên lần 1 |
23.400.000 |
|
- Chủ trì: 100.000đ/buổi x 2 buổi |
200.000 |
|
- Đại biểu: 80 người x 100.000đ/người/buổi x 2 buổi |
16.000.000 |
- Văn phòng phẩm: 30.000đ/người/buổi x 80 người x 2 buổi |
4.800.000 |
|
|
- Nước uống: 15.000đ/người/buổi x 80 người x 2 buổi |
2.400.000 |
4 |
Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương và các chuyên gia, nhà khoa học về cuốn tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên lần 2 |
23.400.000 |
|
- Chủ trì: 100.000đ/buổi x 2 buổi |
200.000 |
|
- Đại biểu: 80 người x 100.000đ/người/buổi x 2 buổi |
16.000.000 |
|
- Văn phòng phẩm: 30.000đ/người/buổi x 80 người x 2 buổi |
4.800.000 |
|
- Nước uống: 15.000đ/người/buổi x 80 người x 2 buổi |
2.400.000 |
5 |
Họp thẩm định cuốn tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên |
9.450.000 |
|
- Chủ trì: 100.000đ/buổi x 2 buổi |
200.000 |
|
- Đại biểu: 25 người x 100.000đ/người/buổi x 2 buổi |
5.000.000 |
|
- Văn phòng phẩm: 70.000đ/người/buổi x 25 người x 2 buổi |
3.500.000 |
|
- Nước uống: 15.000đ/người/buổi x 25 người x 2 buổi |
750.000 |
6 |
ln ấn tài liệu (được sử dụng trong thời gian thực hiện Đề án) |
456.500.000 |
|
In 4150 cuốn x 110.000đ/1 cuốn |
456.500.000 |
218.000.000 |
||
1 |
- Lớp 1 bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên thuộc các Bộ, ngành Trung ương và Sở Nội vụ các tỉnh ở khu vực phía Bắc. Dự kiến tập huấn cho khoảng 100 người; tổ chức trong 03 ngày. Chi phí ăn, ở, đi lại của học viên do đơn vị cử cán bộ tham dự tự trang trải theo quy định của Nhà nước |
56.000.000 |
|
- Thuê Hội trường: 2.500.000đ/buổi x 6 buổi |
15.000.000 |
|
- Thù lao báo cáo viên: 6 người x 800.000đ/người/buổi |
4.800.000 |
|
- Nước uống: 15.000đ/người/buổi x 6 buổi x 100 người |
9.000.000 |
|
- Chi tiền ăn, nghỉ, đi lại, công tác phí cho báo cáo viên và ban tổ chức |
27.200.000 |
2 |
Lớp 2 bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên thuộc Sở Nội vụ các tỉnh ở khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Dự kiến tập huấn cho khoảng 100 người; tổ chức trong 03 ngày. Chi phí ăn, ở, đi lại của học viên do đơn vị cử cán bộ tham dự tự trang trải theo quy định của Nhà nước |
56.000.000 |
|
- Thuê Hội trường: 2.500.000đ/buổi x 6 buổi |
15.000.000 |
|
- Thù lao báo cáo viên: 6 người x 800.000đ/người/buổi |
4.800.000 |
|
- Nước uống: 15.000đ/người/buổi x 6 buổi x 100 người |
9.000.000 |
|
- Chi tiền ăn, nghỉ, đi lại, công tác phí cho báo cáo viên và ban tổ chức |
27.200.000 |
3 |
Lớp 3 bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên thuộc các Sở Nội vụ các tỉnh ở khu vực phía Nam. Dự kiến tập huấn cho khoảng 100 người; tổ chức trong 03 ngày. Chi phí ăn, ở, đi lại của học viên do đơn vị cử cán bộ tham dự tự trang trải theo quy định của Nhà nước |
56.000.000 |
|
- Thuê Hội trường: 2.500.000đ/buổi x 6 buổi |
15.000.000 |
|
- Thù lao báo cáo viên: 6 người x 800.000đ/người/buổi |
4.800.000 |
|
- Nước uống: 15.000đ/người/buổi x 6 buổi x 100 người |
9.000.000 |
|
- Chi tiền ăn, nghỉ, đi lại, công tác phí cho báo cáo viên và ban tổ chức |
27.200.000 |
4 |
Kinh phí dự phòng |
50.000.000 |
841.900.000 |
||
Bằng chữ: Tám trăm bốn mươi mốt triệu chín trăm nghìn đồng chẵn. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây