205222

Quyết định 30/2013/QĐ-UBND mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Kon Tum

205222
LawNet .vn

Quyết định 30/2013/QĐ-UBND mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Kon Tum

Số hiệu: 30/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Hữu Hải
Ngày ban hành: 12/08/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 30/2013/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Nguyễn Hữu Hải
Ngày ban hành: 12/08/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2013/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 12 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các qui định về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các qui định về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ VI về quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1755/TC-QLNS ngày 5/8/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Qui định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện) trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:

1. Đối tượng chịu phí và người nộp phí:

a) Đối tượng chịu phí: Bao gồm các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sau đây: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh (sau đây gọi chung là mô tô) có đăng ký biển số xe tại tỉnh Kon Tum hoặc xe đăng ký biển số xe tại địa phương khác nhưng hoạt động và có nhu cầu kê khai, nộp phí tại tỉnh Kon Tum.

b) Người nộp phí: Bao gồm các tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (gọi chung là chủ phương tiện) qui định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này.

2. Các trường hợp được miễn phí:

a) Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.

b) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

3. Đơn vị tổ chức thu phí: UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã).

4. Mức thu phí:

a) Đồng tiền thu phí: Việt Nam đồng (VNĐ).

b) Mức thu phí:

- Loại xe có dung tích xy lanh đến 100 cm3: 50.000 đồng/xe/năm;

- Loại xe có dung tích xy lanh trên 100 cm3: 100.000 đồng/xe/năm;

- Loại xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh: 2.160.000 đồng/xe/năm (áp dụng mức thu theo mức quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính)

- Thời gian áp dụng mức thu phí: Kể từ ngày 01/8/2013.

5. Lập, phân bổ, sử dụng nguồn thu phí:

a) Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí thu được, đối với các xã được để lại 20% số phí thu được và phải hạch toán thu ngân sách cấp xã để trang trải chi phí tổ chức thu phí.

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sử dụng số phí được để lại theo đúng quy định, mở sổ sách kế toán theo dõi và quyết toán với Chi cục thuế, Phòng Tài chính - Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành.

b) Số tiền thu phí còn lại các xã, phường, thị trấn phải nộp (hàng tuần) vào Quỹ bảo trì đường bộ địa phương mở tại Kho bạc Nhà nước để quản lý, sử dụng và quyết toán theo quy định tại Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.

Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh chủ trì phối hợp với Cục thuế tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh thông báo số tài khoản, hướng dẫn quy trình kê khai nộp phí để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thu và trích nộp phí về tài khoản của Quỹ theo quy định.

c) Lập dự toán và quyết toán:

Hàng năm, đơn vị tổ chức thu phí (UBND cấp xã) có trách nhiệm lập dự toán thu - chi, kèm theo thuyết minh chi tiết cơ sở tính toán, trong đó xác định phần trích để lại cho đơn vị tổ chức thu, gửi Chi cục thuế và Phòng Tài chính - Kế hoạch. Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp báo cáo UBND huyện, thành phố phê duyệt gửi Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và Sở Tài chính (trước ngày 30/6) để tổng hợp xây dựng dự toán, thu, chi nguồn phí này báo cáo UBND tỉnh.

6. Chứng từ thu phí:

- Biên lai thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô do Cục thuế tỉnh Kon Tum phát hành.

- Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.

7. Công khai chế độ thu phí: UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai quy định thu phí tại địa điểm thu phí ở nơi thuận tiện để các đối tượng nộp phí dễ nhận biết thực hiện kê khai nộp phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: Rà soát, lập danh sách phương tiện nộp phí trên địa bàn để tổ chức thu, nộp, kê khai, quyết toán phí theo qui định; xem xét giải quyết miễn thu phí cho các đối tượng được miễn theo qui định và sử dụng nguồn thu được trích để lại đúng quy định; công khai số phí thu được, số được trích để lại, việc sử dụng số phí được trích để lại theo quy định hiện hành.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền rộng rãi quy định thu phí đến nhân dân trên địa bàn để hiểu rõ và chấp hành tốt việc nộp phí. Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện công tác thu, chi nguồn phí trên địa bàn.

3. Cục thuế tỉnh tổ chức in ấn biên lai thu phí và chỉ đạo các Chi cục thuế cấp biên lai kịp thời cho đơn vị thu phí sử dụng và quyết toán biên lai thu phí theo đúng quy định.

4. Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện có trách nhiệm kiểm soát thu, chi từ nguồn thu phí theo quy định.

5. Sở Tài chính phối hợp với Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Kon Tum và các đơn vị có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện quy định này.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Giao thông - Vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng đơn vị thu phí và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Giao thông - Vận tải (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Quỹ bảo trì đường bộ Việt Nam (b/c);
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Đoàn đại biểu Quốc hội (b/c);
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Chi cục Lưu trữ Kon Tum;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo UBND tỉnh KT;
- Lưu: VT, KTTH3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hải

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác