Quyết định 30/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu di dân tái định cư tập trung của huyện Từ Liêm tại xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm, Hà nội - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 30/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu di dân tái định cư tập trung của huyện Từ Liêm tại xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm, Hà nội - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 30/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 08/03/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 30/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 08/03/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều
lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ - TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD - ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ
xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/02/2000 về việc phê duyệt Quy hoạch
chi tiết huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/5000;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 194/TTr-QHKT, ngày
5/2/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu di dân tái định cư tập trung của huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500, tại xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 12 năm 2003 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô:
- Khu di dân tái định cư tập trung của huyện Từ Liêm (gọi tắt là khu quy hoạch) nằm về phía Tây thành phố Hà Nội, thuộc xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm
+ Phía Bắc giáp Quốc lộ 32.
+ Phía Nam giáp khu đất của Tổng cục Cảnh sát - Bộ Công an.
+ Phía Đông giáp tuyến đường sắt hiện có.
+ Phía Tây giáp khu dân cư thôn Kiều Mai - xã Phú Diễn.
- Quy mô:
+ Tổng diện tích khu quy hoạch: 122.470m2
Bao gồm:- Đất để thực hiện Dự án khu di dân: 118.150m2
- Đất đề nghị tạm giao để quản lý chống lấn chiếm: 4.320m2
+ Quy mô dân số quy hoạch : 3077 người.
Cụ thể hoá một phần của quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000, đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 14/2000/QĐ-UB, ngày 14/02/2000 nhằm :
+ Xây dựng một khu ở với đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Khai thác quỹ đất hiện có theo quy hoạch, đáp ứng một phần nhu cầu về nhà ở phục vụ công tác di dân giải phóng mặt bằng và tái định cư của huyện Từ Liêm, huy động được nhiều nguồn vốn cùng tham gia đầu tư xây dựng.
+ Đồ án quy hoạch này là cơ sở pháp lý để lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn huyện Từ Liêm.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch Kiến trúc:
a. Quy hoạch sử dụng đất :
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
HẠNG MỤC |
Trong phạm vi Dự án |
Ngoài phạm vi Dự án |
Toàn khu quy hoạch |
||||||
Diện tích |
Tỷ lệ |
Chỉ tiêu |
Diện tích |
Tỷ lệ |
Chỉ tiêu |
Diện tích |
Tỷ lệ |
Chỉ tiêu |
|
(m2) |
(%) |
(m2/ng) |
(m2) |
(%) |
(m2/ng) |
(m2) |
(%) |
(m2/ng) |
|
Tổng diện tích đất |
118150 |
100 |
|
4320 |
100 |
|
122470 |
100 |
|
- Đất hành lang bảo vệ tuyến điện (cây xanh cách ly) |
4278 |
3.6 |
|
|
|
|
4278 |
3.5 |
|
- Đất dành để mở rộng đường 32 |
1580 |
1.3 |
|
|
|
|
1580 |
1.3 |
|
- Đất đưường thành phố và phân khu vực |
5058 |
4.3 |
|
4320 |
100 |
|
9378 |
7.7 |
|
- Đất cây xanh, vườn hoa |
14486 |
12.3 |
4.7 |
|
|
|
14486 |
11.8 |
4.7 |
- Đất XD TT D.vụ Nông nghiệp và Thương mại |
3542 |
3 |
|
|
|
|
3542 |
2.9 |
|
- Đất nhà ở Cty Vườn quả Du lịch Từ Liêm |
4198 |
3.6 |
20 |
|
|
|
4198 |
3.4 |
20 |
- Đất nhà ở xây mới |
53391 |
45.2 |
18.6 |
|
|
|
53391 |
43.6 |
18.6 |
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo |
4858 |
4.1 |
1.6 |
|
|
|
4858 |
4 |
1.6 |
- Đất đường (MCN 13,5-17,5m) |
26759 |
22.6 |
8.7 |
|
|
|
26759 |
21.8 |
8.7 |
BẢNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT THEO CÁC Ô QUY HOẠCH
Ô QH |
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất |
Diện tích xd |
Diện tích sàn |
Mật độ XD |
Hệ số SDD |
Tầng cao BQ |
Số người |
ghi chú |
(m2) |
(m2) |
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
(Người) |
||||
|
CL |
Cây xanh cách ly |
4278 |
|
|
|
|
|
|
Hành lang bảo vệ tuyến điện |
A |
CQ |
Cơ quan |
3542 |
1580 |
4000 |
44.6 |
1.13 |
2.5 |
|
Cơ quan hiện có |
TT |
Nhà ở thấp tầng |
4198 |
1430 |
5270 |
34.1 |
1.26 |
3.7 |
210 |
Đã QHMB |
|
CT1 |
Nhà ở cao tầng |
7297 |
2225 |
21320 |
30.5 |
2.92 |
9.6 |
504 |
Tầng 1 dành cho mục đích công cộng, có diện tích sàn= 2225 m2. Diện tích bãi đỗ xe = 813m2 |
|
NT |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
4858 |
1060 |
1305 |
27.2 |
0.33 |
1.2 |
217 (hs) |
Diện tích đường: 961m2 |
|
CX1 |
Cây xanh, vườn hoa |
3558 |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
CT2 |
Nhà ở cao tầng |
5406 |
1775 |
18565 |
32.8 |
3.43 |
10.5 |
442 |
Tầng 1 dành cho mục đích công cộng, có diện tích sàn= 1775 m2. Diện tích bãi đỗ xe = 282m2. |
CT3 |
Nhà ở cao tầng |
3105 |
1535 |
15210 |
49.4 |
4.9 |
9.9 |
319 |
Tầng 1 & 2 dành cho mục đích công cộng, có diện tích sàn= 3070 m2 |
|
CX2 |
Cây xanh, vườn hoa |
10928 |
|
|
|
|
|
|
Diện tích bãi đỗ xe = 690m2. |
|
C |
CT4 |
Nhà ở cao tầng |
6636 |
2090 |
16800 |
31.5 |
2.53 |
8 |
386 |
Tầng 1 dành cho mục đích công cộng, có diện tích sàn= 2090 m2. Diện tích bãi đỗ xe = 663m2. |
CT5 |
Nhà ở cao tầng |
5374 |
1730 |
10380 |
32.2 |
1.93 |
6 |
228 |
Tầng 1 dành cho mục đích công cộng, có diện tích sàn= 1730 m2 |
|
NV2 |
Nhà ở thấp tầng, nhà vườn |
5374 |
1990 |
5970 |
37 |
1.11 |
3 |
104 |
|
|
D |
CT6 |
Nhà ở cao tầng |
6672 |
2595 |
15570 |
38.9 |
2.33 |
6 |
341 |
Tầng 1 dành cho mục đích công cộng, có diện tích sàn= 2595 m2 |
CT7 |
Nhà ở cao tầng |
6855 |
2120 |
17200 |
30.9 |
2.51 |
8.1 |
395 |
Tầng 1 dành cho mục đích công cộng, có diện tích sàn= 2120 m2. Diện tích bãi đỗ xe = 579m2. |
|
NV1 |
Nhà ở thấp tầng, nhà vườn |
6672 |
2765 |
8295 |
41.4 |
1.24 |
3 |
148 |
|
|
|
D1 |
Đường nhánh (MCN : 15,5-17,5m) |
26759 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đ2 |
Đất dành để mở đường 32 |
1580 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đ2' |
Đất đường phân khu vực (MCN30M) |
5058 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
118150 |
22895 |
139885 |
19.4 |
1.18 |
6.1 |
3077 |
|
b. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan
+ Bố trí các công trình nhà ở chung cư cao tầng hợp khối dọc theo các trục đường chính, có hình thức hài hoà về không gian và cảnh quan, tạo điểm nhấn cho khu vực.
+ Dọc theo tuyến đường 17,5m phía Bắc khu quy hoạch (song song với đường 32) bố trí tổ hợp các công trình nhà ở cao tầng (có số tầng cao từ 9 đến 17 tầng, trong đó tầng 1 dành cho mục đích công cộng, phục vụ cho dân cư tại chỗ). Giữa các khu nhà bố trí sân vườn, đường dạo và bãi đỗ xe.
+ Tại hai góc phía Tây Nam và Đông Nam của khu quy hoạch bố trí các cụm công trình nhà ở cao tầng (cao từ 5 đến 12 tầng) thấp dần về phía Nam tạo không gian kiến trúc cho khu vực.
+ Nhóm nhà ở thấp tầng và nhà vườn bố trí theo cụm để có bố cục thống nhất, hài hoà.
+ Nhà trẻ mẫu giáo bố trí ở trung tâm khu quy hoạch, đảm bảo bán kính phục vụ cho cả khu.
3. 2. Quy hoạch mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật
a. Quy hoạch giao thông:
a.1. Mạng đường :
+ Tuyến đường quốc lộ 32: sẽ được mở rộng cải tạo theo dự án riêng.
+ Tuyến đường phân khu vực: có mặt cắt ngang B=30 m: lòng đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5 m) ở phía Tây khu quy hoạch.
+ Mạng đường nhánh bên trong khu quy hoạch : có mặt cắt ngang B=15,5m đến 17,5m với bề rộng lòng đường 7,5m, vỉa hè rộng từ 4¸5m.
+ Đường nội bộ và lối vào nhà: có mặt cắt ngang B £ 11,5m, được tính trong chỉ tiêu đất xây dựng công trình.
a.2. Bãi đỗ xe :
+ Đối với các công trình công cộng, các chung cư cao tầng và nhà ở thấp tầng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe phục vụ cho công trình đó, chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này tính vào đất xây dựng công trình.
+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (£ 6 tiếng) thì đất dành xây dựng các bãi đỗ này tính là đất bãi đỗ xe công cộng. Tổng diện tích bãi đỗ xe công cộng của khu đô thị này là 3027m2 và được bố trí làm 5 bãi đỗ xe.
b. San nền, thoát nước mưa :
b.1. San nền :
- Cao độ nền từ 6,50m đến 6,80m dốc dần về phía Nam với độ dốc nền i = 0,003 ữ 0,004 đảm bảo thoát nước cho ô đất xây dựng công trình, san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với độ chênh cao giữa hai đường đồng mức Dh=0,1m.
b.2. Thoát nước mưa :
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Tại vị trí tiếp giáp với khu dân cư lân cận phải xây dựng hệ thống thoát nước để tránh gây úng ngập cho các khu dân cư này.
c. Quy hoạch Cấp nước :
c.1. Nguồn nước :
Nguồn nước cho khu quy hoạch được cấp từ nhà máy nước Mai Dịch và nhà máy nước Cáo Đỉnh thông qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn dự kiến xây dựng trên đường 32 theo quy hoạch chi tiết hạ tầng kỹ thuật của huyện Từ Liêm.
Trước mắt, khi chưa có tuyến ống truyền dẫn chung, khi làm dự án đầu tư xây dựng hạ tầng phải có giải pháp cụ thể để giải quyết nguồn cấp nước cho khu quy hoạch.
c.2. Mạng lưới đường ống:
- Mạng lưới cấp nước là mạng vòng kết hợp với nhánh cụt, giải quyết cấp nước trực tiếp từ mạng phân phối và cấp nước thông qua trạm bơm, bể chứa.
- Đối với khu nhà ở và các công trình thấp tầng, nước được cấp trực tiếp từ các tuyến ống phân phối đấu nối với các tuyến ống chính.
- Đối với các nhà ở và công trình cao tầng được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa (Sẽ được tính toán riêng tùy thuộc vào dự án xây dựng các công trình đó).
- Bố trí các tuyến ống cấp nước phân phối theo tuy nel kỹ thuật dọc vỉa hè, đảm bảo khoảng cách ly an toàn đối với các công trình ngầm khác.
c.3. Cấp nước chữa cháy :
- Các họng cứu hoả được bố trí tại các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hỏa lấy nước khi cần thiết. Các họng cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D ³110mm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hỏa khoảng 150m.
- Đối với các công trình cao tầng đặc biệt cần thiết kế phòng cháy, chữa cháy bên trong công trình theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước.
d. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :
d.1. Thoát nước bẩn :
Hệ thống thoát nước bẩn của khu quy hoạch phải bố trí độc lập với hệ thống thoát nưóc mưa.
Trạm bơm thoát nước được bố trí trong khu vực cây xanh, và phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Hệ thống cống thoát nước bẩn được thiết kế xây dựng là cống bê tông cốt thép đúc sẵn có đường kính D300mm, tại các điểm giao nhau và trên các đoạn cống có đặt giếng thăm. khoảng cách giữa các giếng thăm là 20m.
- Đối với khu nhà ở thấp tầng và nhà vườn, bố trí hệ thống cống thu gom nước thải có đường kính D200mm dọc theo vỉa hè, đảm bảo khoảng cách đối với các công trình kỹ thuật hạ tầng khác. Trên hệ thống thu gom bố trí các giếng thăm chờ để đấu nối với hệ thống thoát nước từ công trình bên trong ô đất.
- Đối với khu nhà cao tầng, bố trí hệ thống cống bê tông cốt thép chịu lực có đường kính D300mm và có bố trí các ga chờ để đấu nối với hệ thống thoát nước từ công trình.
d.2. Rác thải :
- Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng phải xây dựng hệ thống thu gom rác từ từ tầng xuống bể rác cho từng đơn nguyên, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường.
- Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng, giải quyết theo 2 phương thức sau:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/thùng.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp có chức năng vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.
e. Quy hoạch cấp điện:
Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch được lấy từ trạm 110/22KV Cầu Diễn (Kiều Mai), xây dựng ở phía Tây Nam khu quy hoạch.
- Lưới hạ thế: Xây dựng 4 trạm biến áp 22/0,4 có tổng công suất 3840KWA.
Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V. Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến các phụ tải cấp điện cho công trình (các lộ cáp trục có tiết diện từ XLPE-95 trở lên).
f. Quy hoạch hệ thống thông tin:
Các thuê bao của khu quy hoạch được phục vụ từ tổng đài vệ tinh (TL4) dự kiến xây dựng phía Tây khu quy hoạch.
g. Tổng hợp đường dây, đường ống :
- Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình... trên các đường khu vực và liên khu vực sẽ được đặt vào các tuy-nen kỹ thuật bố trí dọc vỉa hè của các tuyến đường này.
- Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình... trên các đường nhánh, đường vào nhà ở sẽ được đặt hệ thống ống gen bằng nhựa hoặc trong các rãnh xây có nắp đan bê tông cốt thép, bố trí dọc vỉa hè.
- Đối với hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn do phải đảm bảo về độ dốc, độ chôn sâu, nên đặt theo các tuyến riêng.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây