Quyết định 2989/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính “cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng” trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện; trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 2989/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính “cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng” trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện; trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 2989/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 19/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2989/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 19/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2989/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 19 tháng 8 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 808/QĐ-BXD ngày 17/6/2020 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính “Cung cấp thông tin về Quy hoạch xây dựng” thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2578/QĐ-UBND ngày 24/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung trong lĩnh vực Quy hoạch Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4167/TTr-SXD ngày 13 tháng 8 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục, nội dung, quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính “cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng” thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Trung tâm hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai nội dung thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử và tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Xây dựng xây dựng cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia của Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Xây dựng cập nhật nội dung, quy trình, lưu đồ giải quyết của thủ tục hành chính đã được công bố lên Phần mềm một cửa điện tử (Egov) của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Biên Hòa và thành phố Long Khánh; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Trung tâm hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 19/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Ghi chú |
Số trang tại Phần II |
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
1 |
|||
|
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
Quy hoạch Xây dựng |
Cập nhật, bổ sung theo Quyết định 808/QĐ-BXD ngày 17/6/2020 của Bộ Xây dựng |
1 |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
3 |
|||
|
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
Quy hoạch Xây dựng |
Cập nhật, bổ sung theo Quyết định 808/QĐ-BXD ngày 17/6/2020 của Bộ Xây dựng |
3 |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân (đơn vị đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng) liên hệ Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc truy cập vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh (theo địa chỉ: https://tracuudvc.dongnai.gov.vn) hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia để xem hướng dẫn thủ tục. Sau đó, chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ (theo quy định tại thủ tục này) nộp tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm theo các mẫu văn bản, hồ sơ đính kèm (dạng file mềm) trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đồng Nai https://dichvucong.dongnai.gov.vn hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia https://dichvucong.gov.vn đến Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai.
* Lưu ý: Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến và qua đường bưu điện đề nghị chủ đầu tư ghi rõ địa chỉ liên lạc.
- Bước 2: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin quy hoạch bằng văn bản gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Trung tâm hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ một lần bằng phiếu hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Xây dựng rà soát, cung cấp thông tin quy hoạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân bằng văn bản. Sau khi có kết quả, Sở Xây dựng chuyển kết quả, hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh.
- Bước 4: Đến ngày hẹn trả kết quả (hoặc sau khi hồ sơ có kết quả trước thời hạn), Trung tâm hành chính công tỉnh thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân về kết quả thực hiện hồ sơ.
Trung tâm hành chính công tỉnh thực hiện trả kết quả cho cơ quan, tổ chức, cá nhân bằng các hình thức trả kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đồng Nai (https://dichvucong.dongnai.gov.vn) hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) đến Trung tâm hành chính công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch (trong đó ghi rõ thông tin về vị trí, địa điểm lô đất cần cung cấp thông tin - 01 bản chính (tham khảo mẫu đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng đính kèm)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp tỉnh là Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản cung cấp thông tin về địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng và thông tin khác liên quan đến quy hoạch (tham khảo mẫu văn bản cung cấp thông tin quy hoạch đính kèm).
h) Phí, lệ phí
- Lệ phí và phí: Không quy định.
- Chi phí thực tế (tài liệu, in ấn, trích lục...)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 35/2018/QH14 ngày 19/11/2018 sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Quyết định số 808/QĐ-BXD ngày 17/6/2020 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính “Cung cấp thông tin về Quy hoạch xây dựng” thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp xã để được hướng dẫn thủ tục hoặc truy cập vào Trang thông tin điện tử của cấp huyện, Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đồng Nai hoặc truy cập trên Cổng dịch vụ công Quốc gia để xem hướng dẫn và nộp hồ sơ theo quy định. Sau đó, chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ (theo quy định tại thủ tục này) nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm theo các mẫu văn bản, hồ sơ đính kèm (dạng file mềm) trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đồng Nai https://dichvucong.dongnai.gov.vn hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia https://dichvucong.gov.vn đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
*Lưu ý: Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện đề nghị cá nhân ghi rõ địa chỉ liên lạc.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin quy hoạch bằng văn bản gửi 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (đối với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin quy hoạch thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ một lần bằng phiếu hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến cơ quan quản lý quy hoạch thuộc UBND cấp huyện để xem xét, xử lý hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp huyện rà soát, cung cấp thông tin quy hoạch cho chủ đầu tư bằng văn bản. Sau khi có kết quả, cơ quan quản lý về quy hoạch xây dựng cấp huyện chuyển kết quả, hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Bước 4: Đến ngày hẹn trả kết quả (hoặc sau khi hồ sơ có kết quả trước thời hạn), Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân về kết quả thực hiện của hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã thực hiện trả kết quả cho cơ quan, tổ chức, cá nhân bằng các hình thức trả kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đồng Nai (https://dichvucong.dongnai.gov.vn) hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch (trong đó ghi rõ thông tin về vị trí, địa điểm lô đất cần cung cấp thông tin- 01 bản chính (tham khảo mẫu đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng đính kèm).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng).
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản cung cấp thông tin về địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng và thông tin khác liên quan đến quy hoạch (tham khảo mẫu văn bản cung cấp thông tin quy hoạch đính kèm).
h) Phí, lệ phí
- Lệ phí và phí: Không quy định
- Chi phí thực tế (tài liệu, in ấn, trích lục...)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 35/2018/QH14 ngày 19/11/2018 sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Quyết định số 808/QĐ-BXD ngày 17/6/2020 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính “Cung cấp thông tin về Quy hoạch xây dựng” thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................,
ngày.....tháng.....năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Kính gửi: (1)...........................................................
1. Thông tin cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch:
- Họ và tên người làm đơn: ...........................................................................................................
- Đại diện cho cơ quan, tổ chức (đối với trường hợp là cơ quan, tổ chức thì thủ trưởng cơ quan, tổ chức là người đại diện): .............................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................................................
Email: .............................................................................................................................................
2. Vị trí, địa điểm khu đất cần cung cấp thông tin quy hoạch:
- Thửa đất số:.................................................... tờ bản đồ số ................................................ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: .................do.......................................... cấp ngày:............................................... (đính kèm)
- Theo trích lục và biên vẽ thửa đất bản đồ địa chính hoặc hồ sơ kỹ thuật thửa đất - hệ tọa độ VN-2000 (đối với khu đất gồm nhiều thửa đất) ....................................................................... số................................................. do................................ thực hiện ngày:.................... (đính kèm)
- Địa chỉ: Số................................... đường (phố) ..................... hoặc xóm....................................... thôn ............................................. phường (xã).................................. thành phố (huyện).......................................................
3. Ý định đầu tư xây dựng:
(2) ..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Để có cơ sở triển khai nghiên cứu các bước tiếp theo của dự án đầu tư theo đúng quy định, kính đề nghị Quý cơ quan cung cấp thông tin quy hoạch tại vị trí nêu trên. Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) : Cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin quy hoạch.
(2) : Ý định đầu tư xây dựng: Một số thông tin về dự kiến đầu tư xây dựng trên khu đất đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch (ví dụ: chức năng công trình, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng và thông tin khác liên quan đến quy hoạch...)
* Đính kèm (nếu có) đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Trích lục và biên vẽ thửa đất bản đồ địa chính hoặc hồ sơ kỹ thuật thửa đất... - có thể hiện bảng kê theo hệ tọa độ VN-2000.
TÊN
CQ, TC CHỦ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /..... |
Đồng Nai, ngày tháng năm 20... |
Kính gửi: ...............................................(1)
Tiếp nhận đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng của ..................................... (1) (theo Biên nhận hồ sơ số............... ngày ...................., thời gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ: ...........................) đối với vị trí khu đất (dự án)............................. Qua rà soát quy hoạch và căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch, ...............................(2) có ý kiến như sau:
.................................................................................................................................................... (3)
.................................................................................................................................................... (4)
Trên đây là thông tin quy hoạch xây dựng liên quan đến khu đất ............................... (2) thông báo đến ....................................... (1) nghiên cứu, thực hiện./.
(Văn bản cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng mang tính chất tham khảo tại thời điểm hiện tại, đến khi có các quy định khác thay thế).
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ |
Ghi chú:
(1) : Cơ quan, tổ chức, cá nhân (đơn vị đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng).
(2) : Cơ quan có thẩm quyền giải quyết cung cấp thông tin quy hoạch.
(3) : Căn cứ pháp lý, tiêu chuẩn, quy chuẩn về quy hoạch.
(4) : Nội dung cung cấp thông tin quy hoạch (chức năng quy hoạch, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, và thông tin khác liên quan đến quy hoạch...theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch.).
QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG” THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG; UBND CẤP HUYỆN; UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định 2989/QĐ-UBND ngày 19/8/2020 của chủ tịch UBND
tỉnh Đồng Nai)
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Thời gian giải quyết |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ |
Tình trạng cấu hình trên phần mềm Egov |
Số trang tại Phần II |
A. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||||||
1 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng |
Quy hoạch xây dựng |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm hành chính công tỉnh |
Cập nhật mới |
1 |
B. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ |
||||||
1 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện |
Cập nhật mới |
2 |
2 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã |
Quy hoạch xây dựng |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã |
Cập nhật mới |
3 |
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁP TỈNH
I. LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1. Cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Lưu đồ giải quyết:
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1. Cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Lưu đồ giải quyết:
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1. Cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Lưu đồ giải quyết:
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây